1. Mục đích yêu cầu:
- HS củng cố và hệ thống các kiến thức:
1. ‘Tháp dinh dưỡng cân đối’
2. Một số tính chất của nước và không khí; thành phần của nước và không khí.
3. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
4. Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt , lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- HS có khả năng: vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
2. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK.
- Sưu tầm các tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho các nhóm.
- Hình vẽ trong SGK.
- Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK.
3. Hoạt động giảng dạy:
BAÙO GIAÛNG TUAÀN 17 Töø 13 / 12 /2010 ñeán 17 / 12 /2010 Thöù Tieát Moân daïy Teân baøi daïy TL 2 13/12 1 2 3 4 5 Taäp ñoïc Toaùn Mó thuaät Ñaïo ñöùc Chaøo côø Raát nhieàu maët traêng. Luyeän taäp. Veõ trang trí. Trang trí hình vuoâng. Yeâu lao ñoäng. 40 40 35 3 14/12 1 2 3 4 5 Luyeän töø & caâu Khoa hoïc Toaùn Kó thuaät Theå duïc Caâu keå : Ai laøm gì? Oân taäp vaø kieåm tra HKI. Luyeän taäp chung. Caét, khaâu, theâu saûn phaåm töï choïn. 40 35 40 35 35 4 15/12 1 2 3 4 5 Taäp ñoïc Taäp laøm vaên Toaùn Ñòa lyù Aâm nhaïc Raát nhieàu maët traêng. Ñoaïn vaên trong baøi vaên mieâu taû ñoà vaät. Daáu hieäu chia heát cho 2. Oân taäp, kieåm tra ñònh kì cuoái HKI. 40 40 35 40 35 5 16/12 1 2 3 4 5 Keå chuyeän Chính taû Toaùn Theå duïc Lòch söû Moät phaùt minh nho nhoû. Nghe – vieát: Muøa ñoâng treân reûo cao. Daáu hieäu chia heát cho 5. Oân taäp. 40 40 35 40 35 6 17/12 1 2 3 4 5 Luyeän töø vaø Caâu Taäp laøm vaên Khoa hoïc Toaùn SHCT Vò ngöõ trong caâu keå: Ai laøm gì? Luyeän taäp: Xaây döïng ñoaïn vaên mieâu taû ñoàvaät. Oân taäp vaø kieåm tra HKI. Luyeän taäp. 40 40 35 40 Thư hai, ngày 07 tháng 12 năm 2009 Tập đọc: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG Theo Phơ-bơ I - Mục đích- Yêu cầu 1 - Kiến thức : - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới , về mặt trăng rất ngộ nghĩnh , rất khác với người lớn . 2 - Kĩ năng : - Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng , chậm rãi , đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật : cghú bé , nàng công chúa nhỏ. 3 - Giáo dục : - HS yêu thích những câu truyện cổ, yêu sự ngây rhơ của trẻ em . II - Chuẩn bị - Tranh minh hoạ nội dung bài học. + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III - Các hoạt động dạy – học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3-5’ 1’ 10-12’ 8-10’ 6-8’ 1-2’ 1’ 1 Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : Trong quán ăn “Ba cá bống" - Yêu cầu HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi trong SGK. 3. Dạy bài mới a - Giới thiệu bài b – Nội dung bài mới: Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc - Chia đoạn: 3 đoạn - HS luyện đọc đoạn lượt 1 -HS luyện đọc đoạn lượt 2, ngắt nghỉ hơi đúng. -HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài *1 HS đọc Đoạn 1 - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? - Trước yêu cầu của công chúa , nhà vua đã làm gì ? - Các vị đại thần và các nhà khoahọc nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? - Tại sao họ cho rắng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ? => Ý đoạn 1 : Cả triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trang cho công chúa . * Đọc thầm Đoạn 2 và TLCH - Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ? - Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ? => Ý đoạn 2 : Chú hề hỏi công chúa nghĩ về mặt trang như thế nào ? * Đọc lướt đoạn 3 TLCH: Phần còn lại - Sau khi biết rõ công chúa muốn có một “ mặt trăng “ thao ý nàng , chú hề đã làm gì ? - Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà ? => Ý đoạn 3 : Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ “ một mặt trăng “ đúng như cô bé mong muốn. -Nêu nội dung của bài? Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - GV treo bảng phụ lên bảng -GV đọc mẫu đoạn 3 -HS đọc theo phân vai -Cho HS thi đọc - Bình chọn nhóm đọc hay nhất 4 - Củng cố “ - Cau truyện giúp em hiểu ra điều gì ? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:- Chuẩn bị :Rất nhiều mặt trăng ( tiếp theo ) - HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK. -HS theo dõi - HS luyện đọc nối tiếp sửa sai - Luyện đọc kết hợp với luyện đọc câu -Đọc theo nhóm đôi - Đọc thầm phần chú giải. - HS theo dõi - Công chúa nhỏ muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng . - Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần , các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa . - Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện đó . - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua . + Chú hề hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã . + Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. - Mặt trăng treo ngang ngọn cây - Mặt trăng được làm bằng vàng - Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn , đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng , lớn hơn móng tay của công chúa , cho mặt trăng vào một dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. - Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh , chạy tung tăng khắp vườn . Cách nghĩ của trẻ em về mặt trăng khác với người lớn - Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân, đọc phân vai. - HS nối tiếp nhau đọc. - Thi đọc diễn cảm một đoạn -HS nêu Ruùt kinh nghieäm: Toán: BÀI: LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS rèn luyện kĩ năng Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. Giải bài toán có lời văn . II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3-5’ 1’ 10-12’ 5-7’ 8-10’ 1-2’ 1’ 1. Ổn định 2. Bài cũ: 47657:326 19235:402 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài mới: b. Nội dung bài mới: Bài tập 1/89: Thương có chữ số 0 Thương có ba chữ số. Thương có bốn chữ số. Bài tập 2/89: Yêu cầu HS đổi đơn vị kg ra g rồi giải bài toán . Bài tập 3/89: - Giải toán có lời văn. Lưu ý: yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều rộng của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều dài. 4.Củng cố : Muốn thực hiện một lượt chia ta làm như thế nào? 5.Dặn dò: Chuẩn bị : Luyện tập chung HS söûa baøi HS nhaän xeùt HS ñaët tính roài tính Töøng caëp HS söûa vaø thoáng nhaát keát quaû HS laøm baøi HS söûa HS laøm baøi HS söûa baøi HS neâu Ruùt kinh nghieäm: Chính tả: Mùa đông trên rẻo cao I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả: Mùa đông trên rẻo cao. - Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần đễ lẫn loan: ât/âc II. Đồ dùng dạy học: Một số tờ giấy viết bài tập 2, bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 1. Ổn định lớp: 2-3’ 2. Kiểm tra: 2 HS lên bảng viết theo GV đọc: vật, nhấc, lật đật. - HV viết 1’ 3. Bài mới: a/. Giới thiệu bài: b/. Nội dung bài mới: 18-20’ Hoạt động1: Nghe, viết chính tả - GV đọc bài viết một lượt - GV hướng dẫn HS viết từ khó: trườn xuống, chit bạc, Chua bo xao, - GV đọc cho HS viết - GV đọc lại cho HS soát lỗi - GV thu 10 bài chấm, số còn lại đổi để kiểm tra chéo. - Cả lớp theo dõi - HS theo dõi và luyện viết chính tả - HS viết bài vào vở - HS kiểm tra lại bài - Đổi chéo bắt lỗi Hoạt động2: Bài tập. 4-5’ Bài 2/tr165: Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở – GV phát phiếu cho 3 HS - Cho HS trình bày - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: giấc ngủ, đất trời, vất vả. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi - HS làm bài - 3 HS làm bài vào phiếu dán lên bảng lớp - Lớp nhận xét 5-6’ Bài 3/tr165 - HS nêu yêu cầu của đoạn văn - Cho HS làm bài – GV dán 3 tờ giấy đã chép đoạn văn lên bảng cho HS thi tiếp sức. - GV nhận xét tuyên dương nhóm điền đúng nhiều nhất - 1 HS đọc - 3 nhóm lên thi tiếp sức điền vào phiếu: Giấc mộng, làm người, xuất hiện, rửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhắc chàng, đất lảo đảo, thật dài, nắm tay - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 2’ 4/. Củng cố: - GV nhận xét tiết học 1’ 5/. Dặn dò: Ôn tập thi HK1 Ruùt kinh nghieäm: Khoa học: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1) 1. Mục đích yêu cầu: HS củng cố và hệ thống các kiến thức: ‘Tháp dinh dưỡng cân đối’ Một số tính chất của nước và không khí; thành phần của nước và không khí. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt , lao động sản xuất và vui chơi giải trí. HS có khả năng: vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. 2. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK. Sưu tầm các tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho các nhóm. Hình vẽ trong SGK. Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK. 3. Hoạt động giảng dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3-5’ 1’ 5-7’ 6-8’ 6-8’ 3-4’ 1’ 1.Ổn định 2. Bài cũ: - Xác định lại thành phần của không khí gồm khí Oâxi duy trì sự cháy và Nitơ không duy trì sự cháy. - Ngoài các chất mình đã học, trong không khí gồm những chất gì? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới Hoạt động 1:Trò chơi‘Ai nhanh, ai đúng’ - GV chia nhóm và phát hình vẽ ‘Tháp dinh dưỡng cân đối’ chưa hoàn thiện. - GV yêu cầu HS thi hoàn thiện và trình bày trước lớp. - GV viên chấm điểm, đội nào cao điểm nhất sẽ thắng. - GV chuẩn bị một phiếu ghi sẵn câu hỏi ở trang 62/SGK. - GV cho đại diện nhóm lên bốc thăm trả lời những câu hỏi, nhóm nào có nhiều bạn trả lời đúng sẽ thắng. - GV chốt ý. Hoạt động2: Triển lãm Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đưa tranh ảnh đã sưu tầm được đêtrình bày theo tứng chủ đề . Hoạt động3:Vẽ tranh cổ động -Gọi ý cho Hs chọn đề tài - HS vẽ theo đề tài đẫ chọn - Yêu cầu Hs thình bày 4.Củng cố: -HS củng cố và hệ thống các kiến thức: a) ‘Tháp dinh dưỡng cân đối’ b) Một số tính chất của nước và không khí; thành phần của nước và không khí. c) Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Oân ập và kiểm tra học kì 1 ( tt) 2 HS lên bảng trình bày -HS thi hoàn thiện bảng ‘Tháp dinh dưỡng cân đối’ -Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - Từng đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi mà mình bốc thăm. Các nhóm trình bày ,cả lớp tham gia khu triễn lãm của rừng nhóm - HS lựa chọn đề tài - HS vẽ theo nhóm - HS trình bày nêu ý tưởng của nhóm Cả lớp nhận xét Ruùt kinh nghieäm: Thöù ba, ngaøy 08 thaùng 12 naêm 2009 Toaùn: BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS ôn tập củng cố về : + Kĩ năng thực hiện các phép tính nhân, chia, cộng trừvới số có nhiều chữ số. Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia. + Thu thập một số thông tin từ biểu đồ . + Giải bài toán có lời văn . II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ ... ức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. HS chọn sản phẩm hợp với khả năng của mình. Tiết 1: ôn tập các bài đã học trong chương I. Tiết 2, 3,4: HS cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn và đánh giá sản phẩm. CHUẨN BỊ: Tranh quy trình của các bài đã học. Mẫu khâu, thêu đã học. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 3’ 1’ 3-5’ 18-20’ 3-4’ 1’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - GV nêu: Các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học. Sau đây, mỗi em chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu 1 sản phẩm mình tự chọn. - Nêu yêu cầu tiến hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm. Tùy khả năng và ý thích của HS. - GV đưa 1 số sản phẩm cho HS xem và lựa chọn. -> Yêu cầu HS thực hành sản phẩm tự chọn ở tiết 2 và 3. Hoạt động 2: Hoàn thành sản phẩm -HS tiếp tục hoàn thành sản phẩm 4. Củng cố: - Nhận xét chương I. 5. Dặn dò:- Chuẩn bị: Chươnh II: Kĩ thuật trồng rau hoa. Bài: Lợi ích của việc trồng rau, hoa. HS sửa chữa sản phẩm để nộp - Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, móc xích. - HS khác nhận xét và bổ sung. - HS quan sát và chọn lựa sản phẩm cho mình. Ruùt kinh nghieäm: Đạo đức: YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 2 ) I - Mục tiêu - Yêu cầu 1 - Kiến thức : - Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1 . 2 - Kĩ năng : - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. 3 - Thái độ : - HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động . II - Đồ dùng học tập III -Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 ‘ 3-5’ 1’ 10-13’ 10-12’ 1-2’ 1’ 1-Ổn định: 2 . Kiểm tra bài cũ : Yêu lao động - Hãy nêu lợi ích của lao động ? 3 - Dạy bài mới : a Giới thiệu bài . b .Nội dung bài học Hoạt động1:Làm việc theo nhóm đôi ( bài tập 5 SGK ) - Nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng , học tập , rèn luyện để có thể thực hiện để thực hieện ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình . Hoạt động 2 : HS trình bày , giới thiệu về các bài viết , tranh vẽ . => Nhận xét , khen những bài viết , tranh vẽ tốt . Kết luận : - Lao động là vinh quang . Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân gia đình và xã hội . - Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà , ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân . 4 - Củng cố : GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò:- Thực hiện nội dung “ Thực hành “ trong SGK . - Hs nêu . - Trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi . - Vài HS trình bày trước lớp . - Lớp thảo luận , nhận xét. - Trình bày , giới thiệu các bài viết , tranh các em đã vẽ về một công việc mà các em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được . - Cả lớp thảo luận , nhận xét . Ruùt kinh nghieäm: Thứ sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2009 Toán: LUYỆN TẬP I Mục đích – Yêu cầu 1.Kiến thức: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 & dấu hiệu chia hết cho 5. 2.Kĩ năng: Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng phải là 0. II Chuẩn bị III Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 ‘ 2-3’ 1’ 3-5’ 5-7’ 6-8’ ‘3-4’ 4-6’ 2-3’ 1’ 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 5 Bài mới: a.Giới thiệu: b. Nội dung bài mới Bài tập 1/96: HS nêu yêu cầu - Cho HS trình bày - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho5 ? Bài tập 2/96: - Tiến hành tương tự bài 1. Bài tập 3/96: HS nêu yêu cầu - Cho Hs trình bày Bài tập 4/96: - Khi chữa bài GV chú ý nêu yêu cầu HS nêu lí do chọn các số đó trong từng phần. -.Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho5 có tận cùng là chữ số nào? Bài tập 5/96: HS đọc đề -Cho HS làm bài -Cho HS nêu cách làm 4. Củng cố - Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và 5? 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 9. - HS nêu - HS nhận xét - HS làm bài, 2 HS lên bảng làm - 1 HS nêu kết quả - HS nêu - HS làm bài - HS làm bài - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả - HS làm bài - HS sửa Chữ số 0 2 HS đọc đề -HS làm vào vở - Hs lần lượt trình bày cách làm -Cả lớp nhận xét HS nêu Ruùt kinh nghieäm: Luyện từ&câu: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: HS nắm được kiểu câu Ai – làm gì?, vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. Kĩ năng: HS hiểu vị ngữ trong kiểu câu Ai – làm gì?, thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm. HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to. Bảng phụ, tranh theo SGK. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1’ 2-3’ 1’ 2-3’ 4-6’ 3-5’ 3-5’ 3-5’ 6-8’ 1-2’ 1 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Đặt 1 câu kể Ai làm gì? Xác định các bộ phận của câu kể vừa đặt? 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? b. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Phần nhận xét Yêu cầu 1: Tìm các câu kể Ai làm gì có trong đoạn văn? - GV nhận xét: đọan văn có 6 câu, 3 câu đầu là câu kể Ai làm gì? Câu 1: Hàng trăm ..... về bãi. Câu 2: Người ......... nườm nượp. Câu 3: Mấy anh ........... rộn ràng Yêu cầu 2, 3: Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được ? - GV nhận xét. Câu 1: VN: đang tiến về bãi Câu 2: VN: kéo về nườm nượp Câu 3: VN: khua chiêng rộn ràng - Vị ngữ của 3 câu đều nêu hoạt động của người, vật trong câu. Yêu cầu 4: Vị ngữ do những từ loại nào đảm nhiệm ?- GV chốt: ý b: Vị ngữ do ĐT và các từ kèm theo (cụm ĐT) tạo thành. Vậy vị ngữ trong câu kể ai làm gì? Nêu lên vấn đề gì? - GV 2 HS nêu ví dụ cho phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1/171: Tìm câu kể Ai làm gì có trong đoạn văn? - GV nhận xét và chốt: câu 3, 4 5, 6, Bài tập 2/172 - Yêu cầu 2HS làm vào phiếu, cả lớp làm vào vở BT - Cho HS trình bày - GV chốt. Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh đồng Bà em – kể chuyện cổ tích Bộ đội – giúp dân gặt lúa. Bài tập 3/172: - GV nêu yêu cầu bài, hướng dẫn HS quan sát tranh chú ý nói từ 3 – 5 câu miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh theo mẫu Ai làm gì? - GV nhận xét 4. Củng cố: - 2 HS đọc ghi nhớ - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:- Chuẩn bị bài: Ôn tập. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn thảo luận nhóm đôi, tìm các câu kể và nêu ý kiến. - HS làm việc cá nhân vào VBT. - Mời 3 HS lên bảng làm vào bảng kết hợp nêu ý nghĩa của vị ngữ. - HS suy nghĩ chọn ý đúng và phát biểu. Nêu lên hoạt động của người con vật (đồ vật, cây cối,được nhân hoá) - 3, 4 HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài tìm câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn. - HS phát biểu ý kiến. - HS đọc yêu cầu bài. - HS phát biểu ý kiến. - Mời 1 HS làm vào bảng phụ. - HS quan sát tranh, suy nghĩ, nêu ý kiến. - Một số HS đọc bài viết Ruùt kinh nghieäm: Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn. Nhận ra các dấu hiệu mở đầøu đoạn văn. Bước đầu biết viết đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ. -Một số kiểu, mẫu cặp sách học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1’ 3-4' 1’ 8-10’ 10-13’ 6-8’ 1-2’ 1’ 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn văn tả chiếc bút của em 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới: Bài tập 1/172: HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài a) Các đoạn văn miêu tả trên thuộc phần nào trong bài văn miêu Tả? b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn?. c) Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào? Bài tập 2/172:HS đọc đề -HS làm bài vào vở - Cho HS trình bày -GV chấm điểm một số bài GV đọc chậm lại bài viết từng đoạn của từng em, cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa (nếu cần) Bài tập 3/172: GV nhắc các em chú ý: đề bài yêu cầu các em chỉ viết một đoạn tả bên trong chiếc cặp của em. GV đọc chậm lại bài viết từng đoạn của từng em, cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa. 4.Củng cố : GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Viết hoàn chỉnh bài 2&3 thành một bài văn hoàn chỉnh Chuẩn bị bài:Ôn tập 2 HS đọc Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn miêu tả đoạn văn miêu tả cái cặp. - HS làm việc cá nhân (hoặc thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau bài đọc). Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp. Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. Đoạn 1: nội dung miêu tả được báo hiệu băbngf những từ ngữ đó là một chiếc cặp màu dỏ tươi. Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ. Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn. Đại diện các nhóm trình bày kết quả trao đổi trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại (đọc kĩ phần gợi ý) HS đặt trước mặt cặp sách của mình để quan sát và tập viết đoạn văn tả bao quát mặt ngoài của chiếc cặp lần lượt theo các gợi ý a,b,c. GV nhắc các em chú ý: đề bài yêu cầu các em chỉ viết một đoạn văn (không phải cả bài), miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong) chiếc cặp của em hoặc của bạn em. 4,5 HS đọc bài làm của mình, (trước khi đọc, mỗi em giới thiệu với các bạn chiếc cặp em đã tả). 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả phần gợi ý. HS luyện tập viết đoạn văn. 4, 5 HS đọc bài làm của mình. Ruùt kinh nghieäm: SINH HOẠT LỚP TUẦN 17 I. Đạo đức tác phong: - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ chưa đều, cồn ồn ào trong các buổi giải bài tập , - Chào hỏi lễ phép với người lớn, thực hiện tốt khâu đi thưa về trình - Có tinh thần đoàn kết giúp đỡ bạn bè - Thực hiện tốt quy định về đồng phục - Thực hiện tốt ATGT, để xe đúng quy định, chấp hành nghiêm túc quy định không cởi xe trong sân trường, xổ xe xuống dốc. II. Học tập : Có ý thức học tập tốt, phát biểu sôi nỗi trong giờ học, đáng tuyên dương như em : .... - Bên cạnh đó còn một số em quá lười học , ở nhà không học bài và làm bài cũ , không xem trước bài mới nên tình hình yếu lại càng yếu thêm như, cần khắc phục trong thời gian đến, nhất là việc ôn luyện chuẩn bị thi cuối HK1 III. Kế hoạch tuần đến : - Tăng cường truy bài 15 phút đầu giờ nhất là các em yếu chưa tiến bộ - Kiện toàn lại đôi bạn học tập. - Mời phụ huynh em ,... để trao đổi tình hình và có kế hoạch kèm để bước vào thi cuối kì I
Tài liệu đính kèm: