Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy (Buổi 1)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy (Buổi 1)

I.Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.

- Hiểu nội dung chuyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

II.Đồ dùng dạy- học:

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn 2,3.

III.Hoạt độngdạy-học:

 

doc 17 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 285Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy (Buổi 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố về phép tính với số tự nhiên:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có nhiều chữ số
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có 2, 3 chữ số
- Biết so sánh số tự nhiên
II. Đồ dùng dạy-học:
 -GV: Bảng nhóm
- HS: Sách vở, giấy nháp
III. Hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1: HD làm bài
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm
- Gọi HS nhận xét
- Củng cố cách đặt tính và tính, cách chia cho số có nhiều chữ số, cách ước lượng thương.
Bài 2: Tìm x
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết, cách tìm số bị chia chưa biết?
- Bài 3: Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm
- Củng cố các tính chất của phép nhân.
Bài 5: HS tự làm rồi chữa bài. 
- GV chấm bài, nhận xét.
*HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị giờ sau ôn tập tiếp.
- HS làm bài. 
- 2 HS lên bảng chữa.
 a. 2057 b. 7368 24
 13 0168 307 
 6171 00 
 2057
 26741
- HS làm bài. 
- 2 HS lên bảng chữa:
a) 40 x x = 1400 b) x : 13 = 205
 X = 1400 : 40 x = 205 x 13
 X =35 x = 2665
- HS làm bài vào vở.
- HS nhắc lại một số tính chất của phép nhân, phép chia.
a x b = b x a; a:1 = a
(a x b ) x c = a x (b x c) ; 
 a: a = 1(a#0)
a x 1 = 1 x a = a; 0:a=0 (a#0)
a x (b+c)= a x b + a x c.
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa:
Đi 180 km thì hết số lít xăng là:
180 : 12 = 15( l)
Đi 180 km thì hết số tiền mua xăng là:
7500 x 15 = 112500( đồng)
Đáp số: 112500 đồng
Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả. 
- Hiểu nội dung chuyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II.Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn 2,3.
III.Hoạt độngdạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu bài( trực quan)
* HĐ2 : HD đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc.
- GV cùng HS chia đoạn: 3 đoạn.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sờn sợt, ảo não.
 - Giúp HS hiểu từ mới. 
- GV đọc cả bài.
 b. Tìm hiểu bài
- Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? 
- Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình 
hình ?
- Kết quả viên đại thần đi học như thế nào ?
- Điều gì bất ngờ đã xảy ra ?
- Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ?
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? 
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Cho HS đọc theo cách phân vai.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + 3.
- Cho HS thi đọc.
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài.
- Chuẩn bị : Hai bài thơ của Bác Hồ.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần).
- HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm và thi TLCH.
+ mặt trời không muốn dậy 
chim không muốn hót
 hoa trong vườn chưa nở đã tàn
 gương mặt mọi người rầu rĩ , héo hon 
 gió thở dài trên những mái nhà .
+ Vì dân cư ở đó không ai biết cười.
+ Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt. 
+ Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng học không vào . 
+ Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường . 
+ Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào
+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán .
+ Tiếng cười rất cần cho cuộc sống .
+ Con người cần không chỉ cơm ăn , áo mặc mà cần cả tiếng cười .
- HS lớp nhận xét và bổ sung.
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài lớp đọc thầm tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn.
- 4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, viên đại thần, viên thị vệ, đức vua.
- Cả lớp luyện đọc.
- Cho 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai luyện đọc.
___________________________________
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I.Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời cho câu hỏi: Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ?).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT2.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ, tờ giấy khổ rộng, một vài băng giấy.
III.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu bài 
* HĐ2 : Bài mới
Bài 1, 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
- Yêu cầu tìm trạng ngữ trong câu.
- Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- GV nhận xét và chốt lại.
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
* HĐ3: Thực hành
Bài 1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài: GV dán 2 băng giấy đã viết bài tập lên bảng.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Buổi sáng hôm nay	
Vừa mới ngày hôm qua
Qua 1 đêm mưa rào
Từ ngày còn ít tuổi
Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội
Bài 2:
- Thêm trạng ngữ vào câu.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng băng giấy đã viết sẵn đoạn văn a.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Mùa đông - đến ngày đến tháng.
Giữa lúc gió đang gào thét ấy – có lúc
* HĐ4: Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân. Một số HS phát biểu 
+ Trạng ngữ: Đúng lúc đó. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 HS đọc.
- 1 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ thời gian có trong đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
___________________________________
Kể chuyện
KHÁT VỌNG SỐNG
I.Mục tiêu
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Khát vọng sống, đủ ý; bước đầu kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. 
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa chuyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
- Giáo dục các em có ý thức vượt mọi khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy- học
-GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to
III.Hoạt động day- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu bài: 
* HĐ2 : HD kể chuyện 
a. GV kể chuyện Khát vọng sống
- GV kể lần 1, giọng kể rõ ràng, diễn cảm phù hợp diễn biến của chuyện.
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh hoạ
Tranh 1:Giôn bị bạn bỏ rơi giữa lúc bị thương ở chân.
Tranh 2: Suốt 1 tuần anh chỉ ăn cỏ dại và vài con cá sống.
Tranh 3:Anh bị gấu đe doạ tấn công.
Tranh 4: Một con sói cũng đói như anh theo sát anh từng bước.
Tranh 5:Con sói phải chịu thua anh.
Tranh 6:Khát vọng của Giôn đã chiến thắng cái chết.
- Gọi HS đọc phần lời ghi dưới mỗi tranh.
- GV kể lần 3( nội dung như SGV 244).
b. HD HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của chuyện 
- Kể trong nhóm 
- Thi kể trước lớp
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- Nêu ý nghĩa của chuyện? 
- Chuẩn bị 1 câu chuyện cho tiết sau.
- HS nghe, kết hợp quan sát tranh trong SGK
- HS nghe, quan sát tranh phóng to do GV chuẩn bị 
- 6 em lần lượt đọc 
- Nghe
- HS kể từng đoạn theo nhóm 3-4 học sinh 
- Một em kể cả chuyện, trao đổi về ý nghĩa
- 3 nhóm thi kể trước lớp, mỗi tổ cử 1 em thi kể cả chuyện.
- Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I . Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố về phép tính với số tự nhiên:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa 2 chữ.
- Thực hiện được 4 phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. 
II.Đồ dùng dạy-học: 
- GV: Bảng nhóm
- HS: Bảng con
III. Hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1: HD làm bài tập. 
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm
- Củng cố về tính giá trị của biểu thức có chứa chữ. 
Bài 2: Tính gí trị biểu thức
- Củng cố lại thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức
Bài 3:Vận dụng các tính chất của bốn phép tính để tính nhanh.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4:Yêu cầu HS đọc đề toán, tự làm bài.
Gọi HS chữa bài
GV chấm bài, nhận xét
*HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về biểu đồ.
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- Nếu m = 952, n = 28 thì:
 m + n = 952 + 28 = 980
 m - n= 952 - 28 = 924
 m x n = 952 x 28 = 26 656
 m : n = 952 : 28 = 34
- HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức. HS làm nháp, 1 HS lên bảng làm bài:
12054 : ( 15 + 67) = 12054 : 82
 = 147
29 150 – 136 x 201 = 29 150 – 27 336
 = 1814
- HS làm bài, chữa bài.
36 x 25 x 4 =36 x( 25 x 4)
 = 36 x 100
 = 3600
 18 x 24 : 9 = 18 : 9 x 24
 = 2 x 24
 = 48
b) 215 x 84 + 215 x 16 = 215 x ( 84 +16)
 = 215 x 100
 = 21500
- HS làm bài, chữa bài.
Bài làm
1 tuần = 7 ngày
Tuần sau bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần bán được số mét vải là:
319 + 395 = 714 (m)
Trung bình mỗi ngày bán được:
714 : ( 7 + 7) = 51 (m)
Đáp số: 51m vải
_______________________________________
Tập đọc
NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ
I.Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống của Bác. Từ đó khâm phục, kính trọng và học tập Bác: luôn yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn.
- Thuộc một trong hai bài thơ.
II.Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu bài( trực quan)
* HĐ2 : HD đọc và tìm hiểu bài
Bài 1: Ngắm trăng
a. Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm bài thơ, giải thích xuất xứ của bài, hoàn cảnh sáng tác
- Giải nghĩa từ mới 
b. Tìm hiểu bài
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh như thế nào ? 
- Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa bác Hồ với tr ... S chơi thử.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét đánh giá
*HĐ3: Củng cố - Dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học.
- Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.
- Nghe GV hướng dẫn.
- HS chơi thử.
- HS chơi theo nhóm.
- 1 HS đọc.
_________________________________________
Chính tả( Nghe - viết)
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/ x BT2a.
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
II.Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu bài 
* HĐ2: Hướng dẫn học sinh nghe viết 
- GV đọc mẫu đoạn văn cần viết chính tả trong bài Vương quốc vắng nụ cười
- Hướng dẫn viết tiếng, từ khó
- Nêu nội dung chính của đoạn văn
- GV đọc chính tả
- GV đọc soát lỗi
- GV chấm 7- 10 bài, nhận xét
* HĐ3: Luyện tập
Bài 2a.
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- Treo bảng phụ
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- Gọi HS đọc câu chuyện vui đã điền đúng
*HĐ4: Củng cố - Dặn dò: 
- Cho HS thi kể lại chuyện
- GV nhận xét tiết.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết x/ s.
- HS nghe GV đọc. Lớp đọc lại đoạn văn cần viết chính tả
- Luyện viết: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo
- HS trả lời theo ý hiểu.
- Viết bài vào vở
- Đổi vở soát lỗi
- Nghe, chữa lỗi
- Nghe, lớp đọc thầm
- HS suy nghĩ, làm bài
- Đọc bài trên bảng phụ
- 1 em chữa bài: vì sao, năm sau, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm chễ.
- 2 em đọc
- HS xung phong kể lại chuyện vui: Chúc mừng năm mới sau mộtthế kỉ
________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố khái niệm phân số; so sánh, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số .
- HS có hứng thú học toán, áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy-học
 - HS: Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1: HD làm bài tập. 
Bài 1:Củng cố ôn tập khái niệm phân số. Yêu cầu HS nối được phân số với hình biểu diễn phân số đó.
- Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong các hình còn lại.
- GV nhận xét các câu trả lời.
Bài 2:Yêu cầu HS ghi được các phân số (bé hơn đơn vị) theo thứ tự vào tia số. 
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào?
- Yêu cầu kết quả rút gọn là phân số tối giản
-Gọi nhận xét bài trên bảng, cho điểm HS.
Bài 4+5: Yêu cầu HS tự làm
- GV chấm bài, nhận xét.
- Củng cố cách quy đồng MS của hai hay nhiều phân số, cách so sánh phân số, sắp xếp phân số.
*HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số.
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- HS nêu: 
+ Hình 1 đã tô màu 1/5 hình.
+ Hình 2 đã tô màu 3/5 hình.
+ Hình 4 đã tô màu 1/3 hình.
- HS làm bài
- HS chữa bài trên bảng
- HS đọc đề bài.
+ Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho cùng 1 số tự nhiên khác 0.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm:
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài vào vở.
Bài 4a.
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 5. Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
__________________________________________
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu :
- Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số. 
- HS có hứng thú học toán, áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1: HD làm bài tập
Bài 1:Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng mẫu , khác mẫu trước khi làm bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài, lưu ý HS cách chọn MSC bé nhất để quy đồng rồi thực hiện phép tính.
-Gọi chữa bài trên bảng.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số khác mẫu số trước khi làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Yêu cầu HS tìm được x theo quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính .
Bài 4:Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải.
- Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa, ta phải tính được gì?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- GV chấm bài, nhận xét
Bài 5: GV hướng dẫn HS đổi về cùng đơn vị để so sánh.
*HĐ2: Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số
- 2 HS nêu, lớp theo dõi, nhận xét
- HS làm bài.Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả.
- HS chữa bài trên bảng.
 + = = 
 - = = 
- HS làm bài- HS chữa bài
 + = + = 
 - = - = = 
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
- HS đọc và tóm tắt bài toán.
- Phải tính được diện tích lối đi và diện tích trồng hoa chiếm mấy phần.
- Cả lớp làm vở. 1HS làm bài trên bảng:
a) Số phần diện tích để làm đường đi và để trồng hoa là:
 ( vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là:
 ( vườn hoa)
Diện tích vườn hoa là:
20 x 15 = 300 ( m2)
Diện tích để xây bể nước là:
300 x =15 ( m2)
Đáp số: 15 m2
- HS làm cá nhân, nêu miệng
 giờ= 15 phút
 m = 40 cm
Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn.
_____________________________________________
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể :
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ.
- Biết giữ gìn và bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy-học:
-GV: Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho 4 nhóm.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 128 SGK và trả lời câu hỏi :
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình?
+ Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật có trong hình.
+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung 
- GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi :
+ Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
+ Quá trình trên được gọi là gì? 
Kết luận: SGK
*HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật 
- GV chia nhóm, phát giấy vẽ cho các nhóm. 
- Gọi các nhóm trình bày. 
- Nhận xét, đánh giá.
*HĐ3: Củng cố - Dặn dò: 
- Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
- Làm việc theo cặp
- Một số HS trả lời.
+ bò, nai, hổ, vịt.
+ ánh sáng , nước, thức ăn
+ không khí
+Lấy thức ăn, nước, không khí..và thải vào môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu
+Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất.
- Một số HS nhắc lại
- Nhận đồ dùng học tập.
- Làm việc theo nhóm, vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. 
- 1 HS đọc.
__________________________________________
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI 
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu
-Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập.
- Bước đầ viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích.
- Rèn kĩ năng viết câu, đoạn trong viết văn.
II.Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ chép mẫu mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng.
II.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu bài
* HĐ2 : Bài mới
Bài 1
- Em đã học mấy kiểu mở bài?
- Em đã học mấy kiểu kết bài?
- Gọi HS đọc bài Chim công múa
- GV nhận xét, chốt ý đúng
Ý a,b: 2 câu đầu: mở bài gián tiếp.
Câu cuối: kết bài kiểu mở rộng.
Ý c: Mở bài kiểu trực tiếp: Mùa xuân là mùa công múa.
Kết bài không mở rộng: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. 
Bài 2 
- Yêu cầu HS viết mở bài
- Gọi HS đọc bài
- GV nhận xét
Bài 3
- Bài tập yêu cầu gì?
Gọi HS đọc lại thân bài, mở bài
- Gọi HS đọc bài
- GV nhận xét
* HĐ3: Củng cố - Dặn dò
- Gọi 2 em đọc bài tả con vật đã hoàn chỉnh cả 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Dặn HS chuẩn bị kiểm tra.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
+ 2 kiểu mở bài : mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp.
+ 2 kiểu kết bài: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng.
- 2 -3 em đọc bài, trao đổi cặp làm bài vào nháp, lần lượt đọc bài.
- 2 em đọc bài đúng
- HS đọc yêu cầu 
- Làm bài vào VBT
- Lần lượt đọc bài làm
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài 3
- Viết kết bài mở rộng cho bài văn
- 2- 3 em đọc bài
- HS làm vở.
- 3 em đọc lại kết bài đã viết
- 2 em đọc bài văn hoàn chỉnh
__________________________________________
Sinh hoạt Đội
KIỂM ĐIỂM TUẦN 32
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động Đội của chi đội trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Tiến trình sinh hoạt.
1. Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần qua.
 a. Các phân đội thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các đội viên 
 - Phân đội trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Chi đội trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của chi đội.
Báo cáo TPT về kết quả đạt được trong tuần qua.
- Đánh giá xếp loại :Phân đội 1: xếp thứ 2; Phân đội 2: xếp thứ 1; Phân đội 3: xếp thứ 3. 
b. TPT nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của chi đội .
- Về học tập: Đa số đội viên có ý thức học tập.
- Về đạo đức: Chi đội thực hiện tốt mọi nề nếp.
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Tập đều.
Tuyên dương: Hiếu, Trường, Mơ, Phương có ý thức học bài, làm bài
 Phê bình: Dương, Tài, Quyên, Oanh, Phúc, Bằng, Hằng chưa chăm học.
. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
 - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
 - Tích cực rèn chữ hơn nữa, ổn định nề nếp học tập.
 - Khắc phục nhược điểm, duy trì tốt nề nếp lớp. 
 - Trang trí lớp học đẹp, thân thiện. Ôn tập kiến thức, rèn kĩ năng trình bày bài.
________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_thu_thuy.doc