Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Tạ Thị Nguyệt Sương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Tạ Thị Nguyệt Sương

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng nhẹ nhàng, chậm rãi; phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Giáo dục HS cần suy nghĩ theo đúng lứa tuổi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh họa bài đọc SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Khởi động: (1) Hát.

 2. Bài cũ: (3) Trong quán ăn “Ba cá bống”.

 - Kiểm tra một tốp 4 em đọc truyện Trong quán ăn “Ba cá bống” theo cách phân vai; sau đó trả lời câu hỏi 4.

 3. Bài mới: (27) Rất nhiều mặt trăng.

 a) Giới thiệu bài:

 Rất nhiều mặt trăng là truyện cho các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ em khác với người lớn như thế nào.

 b) Các hoạt động:

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 175Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Tạ Thị Nguyệt Sương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 31 tháng 12 năm 2007 
	 Tuần 17
Đạo đức (tiết 17)
YêU LAO ĐộNG (tt)
I. MụC TIêU:
- Bước đầu biết được giá trị của lao động.
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. TàI LIệU Và PHươNG TIệN:
	- SGK.
	- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Yêu lao động.
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
 3. Bài mới: (27’) Yêu lao động (tt).
 a) Giới thiệu bài: 
	Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi.
*Giúp HS giải quyết được yêu cầu bài tập nêu ra.
- Bài 5: 
- Nhận xét và nhắc HS cần cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
Hoạt động nhóm đôi.
- Trao đổi nội dung BT theo cặp.
- Vài em trình bày trước lớp.
- Cả lớp thảo luận, nhận xét.
Hoạt động 2: Trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ.
*Giúp HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ liên quan đến bài.
- Nhận xét, khen những bài viết, tranh vẽ tốt.
- Kết luận chung: 
+ Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân của gia đình và xã hội.
+ Trẻ em cũng cần tham gia các cộng việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
- Trình bày, giới thiệu các bài viết, tranh các em đã vẽ về một công việc mà các em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được 
- Cả lớp thảo luận, nhận xét.
 4. Củng cố: (3’)
	- Đọc lại ghi nhớ SGK.
	- Giáo dục HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện nội dung mục Thực hành SGK.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Tập đọc (tiết 33)
RấT NHIềU MặT TRăNG
I. MụC TIêU:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng nhẹ nhàng, chậm rãi; phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
	- Giáo dục HS cần suy nghĩ theo đúng lứa tuổi.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Trong quán ăn “Ba cá bống”.
	- Kiểm tra một tốp 4 em đọc truyện Trong quán ăn “Ba cá bống” theo cách phân vai; sau đó trả lời câu hỏi 4.
 3. Bài mới: (27’) Rất nhiều mặt trăng.
 a) Giới thiệu bài:
	Rất nhiều mặt trăng là truyện cho các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ em khác với người lớn như thế nào.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Giúp HS đọc đúng toàn bài.
- Có thể chia bài thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Tám dòng đầu.
+ Đoạn 2: Tiếp theobằng vàng rồi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc diễn cảm cả bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu. Lời chú hề vui vẻ, điềm đạm. Lời nàng công chúa hồn nhiên, ngây thơ.
nhóm đôi.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đọc 2 - 3 lượt.
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó. 
- Luyện đọc theo cặp.
- Vài em đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
*Giúp HS cảm thụ cả bài.
- Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa?
- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
- Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
- Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa?
- Tại sao họ cho đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
- Nhà vua đã than phiền với ai?
- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn.
- Nói thêm: Chú hề hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng: Nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về mặt trăng hoàn toàn khác với cách nghĩ về mặt trăng của người lớn, của các quan đại thần và các nhà khoa học.
- Sau khi biết rõ công chúa muốn có một mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
- Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà?
-Câu chuyện này cho em hiểu điều gì?
- Đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi cuối bài.
- Đọc đoạn 1.
- Cô bị ốm nặng
- Cô muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
- Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được.
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
- Đọc đoạn 2.
- Than phiền với chú hề
- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã / Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn  
- Mặt trăng chỉ to hơn ngón tay công chúa, treo ngang ngọn cây, được làm bằng vàng  
- Đọc đoạn 3.
- Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
- Công chúa vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
-Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ con rất khác với suy nghĩ của người lớn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
*Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài.
 Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: Thế là chú hề  bằng vàng rồi. 
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Sửa chữa, uốn nắn.
 -em hãy nêu ý nghĩa của truyện? 
- 3 em đọc truyện theo cách phân vai, lớp theo dõi và tìm cách đọc bài.
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp.
*ý nghĩa :Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn
 4. Củng cố: (3’)
	- Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Công chúa nhỏ rất đáng yêu, ngây thơ / Các vị đại thần, các nhà khoa học không hiểu trẻ em / Chú hề rất thông minh / Trẻ em suy nghĩ rất khác với người lớn) 
	- Giáo dục HS có lòng tự hào dân tộc.
 5. Dặn dò (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Nhắc HS về nhà tập kể chuyện trên cho người thân nghe; đọc trước phần tiếp theo của truyện sẽ được học trong tiết sau.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Toán (tiết 81)
LUYệN TậP
I. MụC TIêU:
	- Giúp HS nắm vững cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số và giải toán có lời văn.
	- Thực hành thành thạo phép chia cho số có ba chữ số, giải được toán có lời văn liên quan đến phép chia.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Phấn màu.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Chia cho số có ba chữ số (tt).
Sửa các bài tập về nhà.
Gv nhận xét.
 3. Bài mới: (27’) Luyện tập.
 a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Củng cố việc thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
*Giúp HS thực hành được các phép chia cho số có ba chữ số.
- Bài 1: 
- Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS hực hiện 2 bài tính. 
1.a)
54322
346
25275
108 
86679
214
1972 
157 
0367
234
01079
405
 2422 
 000 
 0435
 003
 009
1.b)
106141
413
123220
404 
172869
258 
 2354
257
 02020
305 
 1806
670
 2891
 000
 000 
 0009
- Thi đua lên bảng sửa bài.
Hoạt động 2: Củng cố giải toán.
*Giúp HS giải được các bài toán có lời văn.
- Bài 2: Tóm tắt:
 240 gói:18 kg
 1 gói :?..g 
- Bài 3: Tóm tắt:
Diện tích: 7410 m2
Chiều dài:105 m
Chiều rộng: m?
Chu vi:  m ?
+ Cho HS nêu lại cách tính chiều rộng hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều dài của nó.
- Tự nêu tóm tắt bài toán rồi làm bài và chữa bài.
 Giải:
 Đổi: 18 kg = 18 000 g
Số gam muối có trong mỗi gói là:
 18 000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số: 75 g muối 
- Tự nêu tóm tắt bài toán rồi làm bài và chữa bài.
Giải:
Chiều rộng sân bóng:
 7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi sân bóng:
 (105 + 68) x 2 = 346 (m)
 Đáp số: 68m và 346 m
 4. Củng cố: (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua đặt tính và thực hiện các phép tính ở bảng.
	- Nêu lại cách chia cho số có ba chữ số.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Làm các bài tập tiết 81 sách BT.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Thứ 3 ngày 01 tháng 01 năm 2008
Chính tả (tiết 17)
MùA ĐôNG TRêN RẻO CAO
I. MụC TIêU: 
	- Hiểu nội dung bài Mùa đông trên rẻo cao.
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao. Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l / n; ât / âc.
	- Có ý thức viết đúng, viết đẹp Tiếng Việt.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a hoặc b, BT3.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Kéo co.
	- Kiểm tra 2 em viết trên bảng lớp, cả lớp viết trên nháp lời giải của BT2a hoặc b tiết trước.
 3. Bài mới: (27’) Mùa đông trên rẻo cao.
 a) Giới thiệu bài:
	Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 b) Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết 
*Giúp HS nghe để viết đúng chính tả 
- Nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày bài.
- Đọc toàn bài 1 lượt
- Đọc từng câu cho HS viết.
- Đọc lại toàn bài.
- Chấm, chữa bài. Nêu nhận xét chung.
- 1 em đọc bài Mùa đông trên rẻo cao.
- Đọc thầm lại đoạn văn. 
-Hs nêu từ hay viết sai, phân tích từ sai và viết vào bảng con theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Viết bài vào vở.
- Soát lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
*Giúp HS làm đúng các bài tập.
- Bài 2: (lựa chọn)
+ Dán lên bảng 3, 4 tờ phiếu; mời 3, 4 em lên bảng thi làm bài.
- Bài 3: 
+ Dán lên bảng 3, 4 tờ phiếu; mời mỗi nhóm khoảng 6 em lên bảng thi làm bài tiếp sức, chọn 12 từ đúng để hoàn chỉnh đoạn văn.
Hoạt động nhóm.
- Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở.
- Từng em đọc đoạn văn đã điền đầy đủ các tiếng cần thiết vào ô trống.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Sửa bài theo lời giải đúng.
a) loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng
b) giỏc ngủ - đất trời - vất vả
- Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở.
- Từng em đọc đoạn văn đã điền đầy đủ các tiếng cần thiết vào ô trống.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*giấc mộng - làm người - xuất hiện - nửa mặt - lấc láo - cất tiếng - lên tiếng - nhấc chàng - đất - lảo đảo - thật dài - nắm tay.
- Sửa bài theo lời giải đúng.
 4. Củng cố: (3’)
	- Chấm bài, nhận xét.
	- Giáo dục HS có ý thức viết đúng, viết đẹp tiếng Việt.
 5. Dặn d ò (1’)
	- Nhận xét tiết học. 
	- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài chín ... ) tiết trước.
 3. Bài mới: (27’) Câu kể.
 a) Giới thiệu bài:
	Trong tiết học trước, các em đã biết mỗi câu kể Ai làm gì? gồm 2 bộ phận: CN và VN. Tiết học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ hơn bộ phận VN, cấu tạo của bộ phận VN trong kiểu câu này.
 b) Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhận xét. 
*Giúp HS nắm nội dung phần vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? 
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: Đoạn văn có 6 câu. Ba câu đầu là những câu kể Ai làm gì?
- Dán ở bảng 3 băng giấy viết 3 câu văn.
+Hàng trăm con voi / đang tiến vào bãi.
+Người các buôn làng / kéo về nườm nượp.
+Mấy thanh niên /khua chiêng trống rộn ràng.
-Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? có thể là động từ, hoặc động từ kèm theo 1 số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ.
- 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT: 1 em đọc đoạn văn tả hội đua voi, 1 em đọc 4 yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện lần lượt các yêu cầu:
a) Yêu cầu 1: 
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể, phát biểu ý kiến.
+Hàng trăm con voi đang tiến vào bãi.
+Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
+Mấy thanh niên khua chiêng trống rộn ràng.
b) Yêu cầu 2, 3:
- Suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở.
- 3 em lên bảng gạch 2 gạch dưới bộ phận VN trong mỗi câu vừa tìm được, trình bày lời giải kết hợp nêu ý nghĩa của VN (nêu lên hoạt động của người, của con vật trong câu)
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
c) Yêu cầu 4:
- Suy nghĩ, chọn ý đúng, phát biểu ý kiến: ý b.
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
*Giúp HS rút ra được ghi nhớ.
- 3, 4 em đọc ghi nhớ SGK.
- Vài em nêu ví dụ minh họa cho nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 1: 
+ Chốt lại lời giải đúng: các câu 3, 4, 5, 6, 7.
+ Phát phiếu cho 3, 4 em làm bài.
+ Chốt lại lời giải đúng.
Thanh niên / đeo gùi vào rừng.
Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước.
Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn.
Các cụ già /chụm đầu bên những ché rượu cần.
Các bà các chị / sửa soạn khung cửi.
- Bài 2: 
+ Dán 1 tờ phiếu lên bảng, mời 1 em lên nối các từ ngữ, chốt lại lời giải đúng.
- Bài 3: 
+ Nêu yêu cầu BT, hướng dẫn HS quan sát tranh, nhắc HS chú ý nói từ 3 đến 5 câu miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh theo mẫu câu Ai làm gì?
Tranh vẽ những ai đang làm gì?
- Đọc yêu cầu BT, tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn, phát biểu.
- Tiếp tục xác định bộ phận vị ngữ trong câu bằng cách gạch dưới 2 gạch.
- Những em làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
- Đọc yêu cầu BT, làm bài vào vở.
- Phát biểu ý kiến.
+ đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng
+bà em kể chuyện cổ tích.
+Bộ đội giúp dân gặt lúa.
- Quan sát tranh, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
 4. Củng cố: (3’)
	- Đọc lại ghi nhớ SGK.
	- Giáo dục HS biết dùng câu kể một cách lễ phép.
 5. Dặn dò(1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn văn dùng các câu kể Ai làm gì?
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Tập làm văn (tiết 34)
LUYệN TậP XâY DựNG ĐOạN VăN MIêU Tả Đồ VậT
I. MụC TIêU:
- Giúp HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
- Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả.
	- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Một số kiểu, mẫu cặp sách của HS.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
	- 1 em nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Sau đó, đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
 3. Bài mới: (27’) Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật.
 a) Giới thiệu bài:
	Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập.
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 1: 
+ Chốt lại lời giải đúng.
a) thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.
b) đoạn 1 tả hình dáng bên ngoài cái cặp
đoạn 2 tả quai cặp và dây đeo, đoạn 3 tả cấu tạo bên trong cái cặp.
c) được báo hiệu bằng từ ngừ:
-màu đỏ tươi
-quai cặp
-mở cặp ra
- 1 em đọc nội dung BT.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp, làm bài cá nhân.
- Phát biểu ý kiến, mỗi em có thể trả lời 3 câu hỏi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập (tt).
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 2: 
+ Nhắc HS chú ý:
 - Đề bài yêu cầu các em chỉ viết 1 đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em. Em nên viết dựa theo các gợi ý a, b, c.
 - Để cho đoạn văn tả cái cặp của em không giống cặp của các bạn khác, em cần chú ý miêu tả những đặc điểm riêng của cái cặp.
+ Nhận xét.
+ Chọn 1, 2 bài viết tốt, đọc chậm, nêu nhận xét, chấm điểm.
- Đọc yêu cầu BT và các gợi ý.
- Đặt trước mặt cặp sách của mình để quan sát và tập viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp lần lượt theo các gợi ý a, b, c.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập (tt).
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 3: 
+ Nhắc HS chú ý:
 - Đề bài yêu cầu các em chỉ viết 1 đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của em hoặc của bạn em. Em nên viết dựa theo các gợi ý a, b, c.
 - Để cho đoạn văn tả cái cặp của em không giống cặp của các bạn khác, em cần chú ý miêu tả những đặc điểm riêng của cái cặp.
+ Nhận xét.
+ Chọn 1, 2 bài viết tốt, đọc chậm, nêu nhận xét, chấm điểm.
- Đọc yêu cầu BT và các gợi ý.
- Đặt trước mặt cặp sách của mình để quan sát và tập viết đoạn văn tả hình dáng bên trong của chiếc cặp lần lượt theo các gợi ý a, b, c.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình.
 4. Củng cố: (3’)
	- Thu bài cả lớp, chấm điểm.
	- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn.
 5. Dặn dò: (1’) 
	- Nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại 2 đoạn văn đã thực hành luyện viết trên lớp.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Kĩ thuật (tiết 17)
CắT, KHâU, THêU SảN PHẩM Tự CHọN (tt)
I. MụC TIêU:
	- Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
	- Thêu được một sản phẩm tự chọn đúng kĩ thuật.
	- Yêu thích sản phẩm do mình làm được.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Tranh quy trình của các bài trong chương.
	- Mẫu khâu, thêu đã học.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Thêu móc xích hình quả cam.
	- Nhận xét việc thực hành tiết học trớc.
 3. Bài mới: (27’) Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.
 a) Giới thiệu bài: 
	- Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Củng cố các bài đã học trong chương.
*Giúp HS nắm lại nội dung các bài đã học trong chơng.
- Lu ý thêm.
- Nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
*Giúp HS hoàn thành việc chọn và thực hành sản phẩm của mình.
*Trực quan, giảng giải, thực hành.
- Nêu: Trong giờ học trước, các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu thêu đã học. Sau đây, mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
- Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm.
- Tùy khả năng và ý thích, HS có thể chọn thực hành những sản phẩm đơn giản như:
+ Cắt, khâu, thêu khăn tay.
+ Cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút.
+ Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác như váy liền áo cho búp bê, gối ôm  
 4. Củng cố: (3’)
	- Nêu lại các nội dung đã thực hành.
	- Giáo dục HS yêu thích sản phẩm do mình làm được.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS 
	- Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn thành sản phẩm.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Toán (tiết 85)
LUYệN TậP
I. MụC TIêU:
	- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
	- Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Phấn màu.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Dấu hiệu chia hết cho 5.
	- Vài em nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ.
	- Vài em nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5, cho ví dụ.
 3. Bài mới: (27’) Luyện tập.
 a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thực hành.
*Giúp HS làm được các bài tập.
-Bài 1: 
- Bài 2: 
- Bài 3: 
+ Khuyến khích HS làm theo cách 2 vì nhanh, gọn hơn.
- Tự làm bài vào vở.
- Khi chữa bài, nêu các số đã viết và giải thích vì sao chọn số ấy.
a) Số chia hết cho 2 là:
4568; 66814; 2050; 3576; 900;
b) Số chia hết cho 5 là:
2050; 900; 2355
- Tự làm bài, 1 em nêu kết quả, cả lớp phân tích, bổ sung.
- Kiểm tra chéo lẫn nhau.
- Tự làm bài.
- Khi chữa bài, nêu lí do chọn các số đó trong từng phần.
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 345; 3995
Hoạt động 2: Thực hành (tt).
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 4: 
- Bài 5: 
Hoạt động nhóm đôi.
- Nhận xét bài 3; khái quát kết quả và nêu số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.
- Thảo luận theo từng cặp, sau đó nêu kết luận: Loan có 10 quả táo.
 4. Củng cố: (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua xác định các số chia hết cho 2, cho 5 ở bảng.
	- Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Làm các bài tập tiết 86 sách BT.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Sinh hoạt
TUầN 17
I. MụC TIêU: 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới.
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động.
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II. CHUẩN Bị:
- Kế hoạch tuần 18.
- Báo cáo tuần 17.
III. HOạT ĐộNG TRêN LớP:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Báo cáo công tác tuần qua: (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
- Lớp trưởng tổng kết chung.
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến.
 3. Triển khai công tác tuần tới: (20’) 
- Thi ATGT toàn chi đội 
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội.
- Thi học kì I
 4. Sinh hoạt tập thể: (5’)
- Tiếp tục tập bài hát mới: Những bông hoa, những bài ca.
 5. Tổng kết: (1’)
- Hát kết thúc.
- Chuẩn bị: Tuần 18.
- Nhận xét tiết.
 6. Rút kinh nghiệm: 
	- ưu điểm: 
...
	- Khuyết điểm: 
...

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_17_ta_thi_nguyet_suong.doc