Giáo án Lớp 4 - Tuần 17+18 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17+18 (Bản đẹp)

Tiết 2: Luyện từ và câu

Bài 33: CÂU KỂ AI LÀM GÌ?

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Nắm được cấu tạo cơ bản câu kể Ai làm gì?

 - Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể ai làm gì ? Vận dụng kiểu câu kể ai làm gì? vào bài viết.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Phiếu bài tập 1,2 phần nhận xét cho hs làm.

 - Phiếu viết sẵn từng câu cho bài tập I.1,2 và bài tập I.3.

 III. Các hoạt động dạy học.

A, Kiểm tra bài cũ.

? Câu kể dùng để làm gì? Lấy vd? - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, trao đổi.

- Gv nx chung, ghi điểm.

B, Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Phần nhận xét:

Bài tập 1,2:

- Hs đọc nối tiếp yêu cầu.

- Gv cùng hs phân tích, thực hiện theo yêu cầu mẫu câu 2.

- Người lớn đánh trâu ra cày. -Từ ngữ chỉ hoạt động:đánh trâu ra cày.

-Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động: người lớn.

- Tổ chức hs trao đổi làm bài nhóm 2. - Làm các câu còn lại.

- Gv dán phiếu, phát phiếu 4 nhóm: - 4 nhóm làm phiếu, lớp làm bài nháp.

- Trình bày: - Miệng và dán phiếu. Lớp nx, trao đổi.

- Gv nx, chốt lời giải đúng: - Hs đọc lại lời giải đúng.

 

doc 39 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 167Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17+18 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17	 Thứ hai 31 -12- 2007.
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Bài 33: Rất nhiều mặt trăng
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
	- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ trong SGK 
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bài: Trong quán ăn "Ba-cá-bống"
? Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú?
- Hs đọc.Trả lời câu hỏi;
- Gv cùng hs nx chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Chia đoạn?
- GV hướng dẫn cách đọc từng đoạn.
- Bài chia 3 đoạn:
-HS lắng nghe.
+ Đ1:Từ đầu...của nhà vua.
+ Đ2: tiếp... bằng vàng rồi.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp: 
- 2 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc.
+ Lần 2: Đọc và giải nghĩa từ.
- 3 Hs đọc.
- Đọc toàn bài. 
- Gv đọc toàn bài.
- 1 hs đọc.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn 1 – Trả lời câu hỏi 1
Cô công chúa nhỏ có nguện vọng gì?
- Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ốm ngay nếu có được mặt 
trăng.
? Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
- Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa?
- Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được.
? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
? Nêu ý đoạn 1?
- ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng; triều đình không biết cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
Đọc thầm đoạn 2 – Trao đổi trả lời câu hỏi 2.
? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.... 
? Tìm chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn.
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa.
- Mặt trăng treo ngang ngọn cây.
- Mặt trăng thường làm bằng vàng.
? Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- ý 2: Mặt trăng của nàng công chúa nhỏ
Đọc lướt đoạn 3 – trả lời câu hỏi 3.
? Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa?
- Chú tức tốc đến gặp ngay bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
? Thái độ của công chúa ntn khi nhận món quà?
- Công chúa thấy mặt trăng vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
? Nêu ý đoạn 3?
- Chú bé mang đến cho công chúa một mặt trăng như cô mong muốn.
? Nêu nội dung bài?
- ý nghĩa: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm:
3 học sinh đọc nối tiếp bài.
? Nêu cách đọc bài?
- Toàn bài đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật: 
+Dẫn truyện: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi đoạn đầu. Đoạn kết giọng vui, nhịp nhanh hơn. 
+ Lời chú hề: vui, điềm đạm.
+Lời nàng công chúa hồn nhiên , ngây thơ. 
- Luyện đọc: Đoạn: Thế là chú hề...bằng vàng rồi.
+ Gv đọc mẫu.
- Hs nghe, nêu cách đọc đoạn.
+ Luyện đọc: Phân vai
- Đọc nhóm 3: vai dẫn truyện, công
 chúa, chú hề.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
	- Gvnx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị phần tiếp theo của truyện.
Tiết 3: Toán
Bài 81: Luyện tập
I. Mục tiêu:
* Giúp hs rèn kĩ năng:
	- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
	- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đặt tính rồi tính: 56 867 : 316; 
 32 024 : 123.
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp.
56 867 316 32024 123
2526 179 742 260
 3147 0044
 0303
- Gv cùng hs nx chung.
B, Giới thiệu vào bài luyện tập.
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
- Chia nhóm làm bài, mỗi nhóm làm 1 phép tính.
3 hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. Bài toán:
- Hs đọc yêu cầu, phân tích đề N2- Đại diện 1 nhóm báo cáo nêu cách làm.
- Hs tự tóm tắt, giải bài toán vào vở:
- Cả lớp làm bài, 2 Hs lên chữa bài.
Tóm tắt:
240 gói : 18 kg
1 gói : ...g ?
Bài giải
18 kg = 18000g
Số gam muối có trong mỗi gói là:
18 000 : 240 = 75 (g)
Đáp số : 75 g muối.
- Gv chấm, nx chữa bài.
Bài 3. Bài toán (làm tương tự bài 2)
Tóm tắt:
Diện tích : 7140 m2
Chiều dài : 105 m
Chiều rộng : ...m ?
Chu vi :... m?
Bài giải
a. Chiều rộng sân bóng đá là:
7140 : 105 = 68 (m)
b. Chu vi sân bóng đá là :
(105 + 68) x 2 = 346 (m).
Đáp số: a. Chiều rộng 68m;
 b, Chu vi 346 m.
- Nêu cách tìm chiều rộng?
- 1 số hs nêu.
C, Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. 
--------------------
 Tiết 4: Chính tả ( Nghe - viết )
Bài 17: Mùa đông trên rẻo cao
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao.
	- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu dễ lẫn: l/n.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a	
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu 1 Hs lên đọc những tiếng có âm đầu r,d,gi:
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con.
, nx chung.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài mới: Nêu MĐ, YC.
2. Hướng dẫn hs nghe viết.
- Đọc bài viết tr/165.
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Nội dung bài viết nêu ý gì?
- Đọc thầm và tìm từ còn hay viết sai.
- HS trả lời .
- Cả lớp thực hiện.
- Luyện viết các từ khó:
- GV đọc 
- Nhận xét.
 Gv hướng dẫn hs cách trình bày:
,1số hs lên bảng viết.Lớp viết bảng con.
-VD:Trườn xuống,khua lao xao,...
- Gv đọc:
- Hs viết bài vào vở.
-
 Gv chấm bài.
 Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung bài viết.
3. Bài tập.
Bài 2a. 
-Hs đọc yêu cầu và đọc thầm nội dung.
- Cả lớp làm bài vào vở BT.
- Trình bày:
- Miệng.
-Gv cùng hs nx,trao đổi, chốt bài đúng.
- loại nhạc cụ; lễ hội, nổi tiếng.
- Gv dán phiếu bài đúng.
- Hs đọc lại bài.
Bài 3.
- Gv dán lên bảng 2 phiếu đã chuẩn bị.
- Hs đọc yêu cầu, lớp làm bài vào nháp theo nhóm cùng bàn. 
- Trình bày: 
- 2 nhóm lên gạch trên phiếu, lớp nx.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng:
- Giấc mộng; làm người; xuất hiện; nửa mặt; lấc láo; cất tiếng; lên tiếng; đất; lảo đảo; thật dài; nắm tay.
4. Củng cố, dặn dò:
	- NX tiết học.
	- Làm lại bài tập 3 vào vở bài tập.
Tiết 5: Đạo đức
Bài 8: Yêu lao động ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Củng cố cho hs thấy được giá trị của lao động.
	- Hs tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
	- Hs biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Viết, vẽ về một công việc mà em đã làm giúp cha mẹ lúc ở nhà.
III. Đồ dùng dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải yêu lao động?
- 2,3 Hs đọc phần ghi nhớ.
- Gv cùng hs nx, đánh giá chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Làm bài tập 5, sgk.
	* Mục tiêu: Hs nói lên những ước mơ của mình và những việc làm để thực hiện những ước mơ đó.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi:
- Hs đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu:
- Hs trao đổi theo nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp:
- Một số hs trình bày, Lớp thảo luận theo ước mơ của bạn trình bày.
	* Gv nx, nhắc nhở hs cần phải cố gắng, học tập rèn luyện để thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
3. Hoạt động 2: Giới thiệu về các bài viết tranh ảnh, vẽ.
	* Mục tiêu: Hs trình bày về 1 bài giới thiệu viết, vẽ, tư liệu sưu tầm về một công việc mà em yêu thích.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs làm việc cá nhân:
- Từng hs chẩn bị bài của mình đã chuẩn bị ở nhà để trình bày trước lớp.
- Trình bày:
- Từng hs trình bày, giới thiệu bài viết, vẽ của mình.
- Thảo luận, nx bài giới thiệu của từng hs.
- Hs nêu ý kiến của mình thông qua bài giới thiệu của bạn.
- Gv cùng hs nx, khen những hs trình bày bài tốt.
	* Kết luận: + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
 	 + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
4. Hoạt động tiếp nối.
	Làm tốt các công việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
 Thứ ba 01 - 01 – 2008
Tiết 1: Thể dục
Bài 32: Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản
Trò chơi: Nhảy lướt sóng.
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập đi kiễng gót hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng, chính xác.
	- Trò chơi : Nhảy lướt sóng. Biết cách chơi và tham gia chơi nhiệt tình.
II. Địa điểm, phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
	- Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân, dụng cụ chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
I. Phần mở đầu
6 - 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số.
 + + + +
G + + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học.
- Khởi động: Chạy chậm xung quanh sân.
- Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
- Tập bài thể dục pt chung.
2L x 8N
 + + + +
- ĐHKĐ, TC.
II. Phần cơ bản.
18 - 22 p
- ĐHTL:
1. Bài tập TLTTCB.
 - Gv điều khiển: 
 + + + + 
- Ôn đi kiễng gót 2 tay chống hông.
+ Gv nhắc hs kiễng gót cao, chú ý giữ thăng bằng và đi trên đường thẳng.
2. Trò chơi: Nhảy lướt sóng.
 G + + + +
- Gv chia tổ tập luyện: Tổ trưởng điều khiển.
- Các tổ thi đua.Gv khắc phục cho hs những nội dung sai. 
- Gv cùng hs nx, khen hs, tổ tập tốt.
- ĐH: + + + +
 + + + +
- Hs khởi động lại.
- Gv cùng hs nx, phân thắng thua.
- Gv phổ biến luật chơi, yc các em thay nhau cầm dây, cho hs chơi cả lớp. Hs nào vướng từ 3 lần trở lên chạy quanh sân.
III. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài. 
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- Vn những hs tập chưa đạt ôn bài 
RLTTCB, ôn bài thể dục pt chung. 
- ĐH:
=========================================
Tiết 2: Luyện từ và câu
Bài 33: Câu kể ai làm gì?
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Nắm được cấu tạo cơ bản câu kể Ai làm gì?
	- Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể ai làm gì ? Vận dụng kiểu câu kể ai làm gì? vào bài viết.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu bài tập 1,2 phần nhận xét cho hs làm.
	- Phiếu viết sẵn từng câu cho bài tập I.1,2 và bài tập I.3.
	III. Các hoạt ... hia hết cho 2,5; 3,9?
- Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải: Dấu hiệu chia hết cho 2,5.
- Căn cứ vào tổng các chữ số: Dấu hiệu chia hết cho 3, 9.
2. Luyện tập:
Bài 1, 2,3: Tổ chức cho hs tự làm bài vào vở, chữa bài và trao đổi cách làm.
- Gv nx chốt bài làm đúng:
Bài 1: 
a. Các số chia hết cho 3 là: 
 4563; 2229; 3576; 66 816.
b. Các số chia hết cho 9 là: 
 4563; 66816.
c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576.
Bài 2: a. 945. c. 762; 768
 b. 225; 255; 285.
Bài 3: a,d: Đ b,c: S.
Bài 4.
- Gv kết hợp hướng dẫn hs cách làm :
- Hs đọc yêu cầu, trao đổi cách làm bài.
a. Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì?
- Tổng các chữ số chia hết cho 9.
? Ta phải chọn 3 chữ số nào để lập số đó?
- Chữ số : 6,1,2 vì có tổng: 6 + 1 + 2 = 9 chia hết cho 9.
- Hs lập các số: 
 612; 621; 126; 162; 261; 216.
b. Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì?
- Tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9, do đó tổng các chữ số phải là 3 hoặc 6 không là 9.
- Hs tự tìm và nêu các số, rồi chọn:
- 120; 102; 201; 210. 
- Gv nx, chốt bài đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. VN hoàn chỉnh bài tập 4 vào vở.
=========================================
Tiết 4: Tập làm văn.
Ôn tập học kì I
(Tiết 6)
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1).	
	- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: Quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả sát quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu của tiết 1. Giấy, bút dạ cho Hs làm bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL.Kiểm tra những hs còn lại.
3. Bài tập 3. 
Đọc yêu cầu:
a. Qs 1 đồ dùng học tập, chuyển kết quả qs thành dàn ý:
- Hs xác định yêu cầu của đề: Là bài văn miêu tả đồ vật.
- Đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật..
- 2,3 Hs đọc.
- Chọn đồ dùng để quan sát:
- Lớp làm bài , sau chuyển thành dàn ý. Một số hs làm phiếu, lớp làm nháp.
- Trình bày:
- Hs nêu miệng, dán phiếu:
- Gv cùng hs nx, chốt dàn ý tốt.
b.Viết phần MB gián tiếp, KB mở rộng:
- Hs viết bài vào vở
- Trình bày:
- Lần lượt hs đọc
- Gv cùng hs nx chung:
4. Củng cố, dặn dò:
 - Nx tiết học. VN hoàn chỉnh dàn ý làm vào vở. Chuẩn bị giấy ĐKHKI.
=====================
Tiết 5: Lịch sử
Bài 18: Kiểm tra định kì
Trường ra đề
 Thứ năm 10 - 1 - 2008
Tiết 1: Thể dục
Bài 36: Sơ kết học kì I.
Trò chơi: Chạy theo hình tam giác.
I. Mục tiêu:
- Sơ kết học kì I.Yêu cầu hs hệ thống những kiến thức kĩ năng đã học, ưu khuyết điểm trong học tập, rút kinh nghiệm.
 	- Học trò chơi: Chạy theo hình tam giác. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
	- Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân, dụng cụ chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
I. Phần mở đầu
6 - 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số.
 + + + +
G + + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học.
- Khởi động: Chạy chậm xung quanh sân. Xoay các khớp:...
- Trò chơi: Kết bạn.
- Thực hiện bài TDPTC:
2 L x 8 N
 + + + +
- ĐHKĐ, TC.
- ĐHTL: + + + + 
 + + + + 
II. Phần cơ bản.
18 - 22 p
1.Sơ kết học kì I. 
- Gv cùng hs hệ thống những kiến thức kĩ năng đã học.
+ ĐHĐN.
+Bài TDRLTTCB.
+ Bài TDPTC.
- 1 số học sinh lên thực hiện lại bài tập.
- Ôn 1 số trò chơi vận động đã học: Yc hs chơi.
2. Trò chơi: Chạy theo hình tam giác.
- Gv phổ biến luật chơi , cho hs chơi.
- ĐH : 2 hàng dọc:
- Nx các bạn chơi.
III. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài. 
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- Vn ôn nội dung RLTTCB.
 + + + +
- ĐH: + + + +
 + + + +
================================================
Âm nhạc
 GV âm nhạc dạy
==================================================
Tiết 2Luyện từ và câu
Ôn tập học kì I
(Tiết7)
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1).	
	- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu của tiết 1. Giấy, bút dạ cho Hs làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL ( Như tiết 1).
3. Bài tập 2:
- Hs đọc yêu cầu, thực hiện theo yêc cầu, làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài trên phiếu.
- Trình bày:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, chốt lời giải đúng:
Danh từ
Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
Động từ
- dừng lại, chơi đùa
Tính từ
Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm
- Buổi chiều xe làm gì?
- Nắng phố huyện thế nào?
- Ai đang chơi đùa trước sân?
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Hoàn thành BT 2 vào vở.
Tiết 3: Toán
Bài 89: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
	- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2; 3; 5; 9 và giải toán.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Em nêu các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? VD?
- Nhiều hs nêu.
- Gv cùng hs nx chung.
B, Luyện tập chung;
Bài 1: Tự làm bài vào vở, chữa bài
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 4 hs lên bảng:
a.4568; 2050; 35 766
b. 2229; 35766; 
c. 7435; 2050.
d. 35 766.
Bài 2: Yêu cầu hs nêu cách làm. tự làm, nêu kết quả, trình bày vào vở:
a. 64 620; 5270.
b. 57 234; 64 620; 5 270.
c. 64 620
Bài 3. Học sinh tự làm bài vào vở, kiểm tra chéo vở, nêu kết quả đúng:
a. 528; 558; 588. c. 240
b. 603; 693. d. 354.
- Gv cùng hs nx từng kết quả.
Bài 4: Nêu cách làm bài?
- Tính giá trị sau đó xem kết quả là số chia hết cho số nào?
- Làm bài vào vở, trao đổi trước lớp.
- Gv nx khen những học sinh trao đổi sôi nổi.
- Cả lớp làm bài, 1 hs nêu kết quả lớp trao đổi bài:
a. 6395 chia hết cho 5.
b. 1788 chia hêtý cho 2.
c. 450 chia hết cho 2 và 5.
d. 135 chia hết cho 5.
Bài 5: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv cùng hs cùng trao đổi theo yêu cầu bài:
- Các số phải tìm là các số chia hết cho 3 và chia hết 5 nhưng lớn hơn 20, nhỏ hơn 35 là: 30.
C. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. VN ôn tập chuẩn bị làm bài kiểm tra định kì HKI.
================================
Tiết 5: Khoa học
Bài 36: Không khí cần cho sự sống.
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, Hs biết:
	+ Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
	+ Xác định vai trò của không khí đối với quy trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm các tranh ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi.
	- Hình ảnh bơm không khí vào bể cá.
III. Hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò của khí ô-xi và khí ni-tơ trong không khí đối với sự cháy?
- 2 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người.
	* Mục tiêu: + Nêu dẫn chứng để chứng minh người không khí để thở.
	 + Xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
	* Cách tiến hành: 
- Hs đọc mục thực hành / 72.
- Cả lớp làm theo mục thực hành.
? Nêu nhận xét?
- Luồng không khí ấm chạm vào tay do thở.
- Nín thở:
- Cả lớp làm, nx.
? Vai trò của không khí đối với con người:
- Để thở...
3. Hoạt động 3: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật.
*Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
	* Cách tiến hành:
- QS hình 3,4 trả lời:
Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết?
- Hết ô-xi...
? Nêu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật?
- Hs dựa vào mục bạn cần biết để trả lời.
- Lưu ý: Không nên để nhiều hoa tươi, cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa:
- Vì cây hô hấp, thải khí cac-bon-níc, hút ô-xi...
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
	* Mục tiêu: + Xác định vai trò của khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
	* Cách tiến hành: 
- Qs hình 5,6 theo cặp:
- Chỉ và nói tên dụng cụ dùng trong 2 hình.
- Trình bày kết quả qs:
- Hình 5: Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng.
- Hình 6: Máy bơm không khí vào bể.
? Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, ĐV, TV?
- Hs nêu.
? Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
- ô-xi.
? Trong trường hợp nào người ta cần phải thở bằng bình ô-xi?
- Thợ lặn; người làm việc trong hầm lò; người bệnh nặng...
	* Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô-xi để thở.
5. Củng cố, dặn dò:
	- Đọc mục bạn cần biết.
	- Nx tiết học. VN học thuộc bài. Chuẩn bị nến, diêm, dẻ, chong chóng.
========================================================
Thứ sáu 11 - 1 - 2008.
Tiết 1: Kĩ thuật
 Tiết 2,3: Kiểm tra định kì HKI
Môn: Tiếng việt
 Tiết 4: Kiểm tra định kì I
Môn : Toán
Trường ra đề.
=======================================================
Tiết 4: Địa lí
Bài 18: Kiểm tra định kì học kì I.
========================================================
Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1718_ban_dep.doc