Tiết 2: Tập đọc ( Tiết 36)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5)
I, Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn ; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học : Làm gì? Thế nào? Ai? (BT).
II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu bốc thăm ghi sẵn các bài TĐ – HTL đã học.
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 18 Ngày soạn: 02/01/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập làm văn (Tiết 34) Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miờu tả, nội dung miờu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hỡnh dỏng bờn ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bờn trong của chiếc cặp sỏch (BT2, BT3) II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại cấu tạo một bài văn miêu tả. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu MT tiết học. 2. HD luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Y/c HS trao đổi thực hiện theo yêu cầu. + Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả. + Xác định ND miêu tả của từng đoạn văn. + ND miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào? Bài 2: - Gọi HS đọc nội dung bài và gợi ý. - Y/c HS quan sát chiếc cặp sách của mình và viết bài. - Nhắc HS: Viết 1 đoạn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp. + Miêu tả đặc điểm riêng của chiếc cặp. + Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình. - Gọi HS trình bày bài viết của mình, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Y/c HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài cho HS 3. Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS hoàn thành bài viết tả cái cặp sách của em hoặc của bạn em ở nhà. - 2 HS nhắc lại. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - 1HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm - HS thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. a) Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài. b) Đ1: Đó là.... long lanh ( tả hình dáng bên ngoài). Đ2: Quai cặp ....ba lô ( tả quai cặp và dây đeo) Đ3: Mở cặp ra... thước kẻ ( Cấu tạo bên trong của cặp). c) Nội dung miêu tả báo hiệu: Đ1: Màu đỏ tươi... Đ2: Quai cặp..... Đ3: Mở cặp ra - HS nối tiếp đọc. - HS quan sát chiếc cặp sách và làm bài. - 3 - 4HS trình bày bài viết. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài. - HS chữa bài. - 3 HS nối tiếp nêu. - Thực hiện theo yêu cầu. Tiết 3: Toán (Tiết 85) luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết cho 5 . - Nhận biết số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tỡnh huống đơn giản - Giáo dục ý thức học tập. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 - Nêu VD các số chia hết cho 2, 5 . - Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Nêu MT tiết học. * Hoạt động 2: Luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS tự làm bài và chữa bài. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài . - Y/c HS làm bài và chữa bài trên bảng, giải thích tại sao lại chọn số đó. - Nhận xét, chữa bài, KL về dấu hiệu chia hết cho 2. Số chia hết cho 2: 4568; 66814; 2050; 3576; 900; Số chia hết cho 5: 2050; 900; 2355. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu . - Các bước tiến hành tương tự BT1. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Y/c HS làm bài và chữa bài. - Gọi HS đọc các số tìm được. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HDHS làm bài theo các cách sau: + C1: Lần lượt xem từng số. + C2: Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0, 6, 4. Các số chia hết cho 5 là có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Vậy các số chia hết cho 5 và 2 có chữ số tận cùng là 0. - Khuyến khích HS chọn cách làm nhanh nhất, không bị nhầm lẫn. * Hoạt động nối tiếp: - Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau, hướng dẫn HS làm BT5 ở nhà. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - HS nối tiếp nêu VD. - Lắng nghe - HS nối tiếp nêu yêu cầu. - Cả lớp tự làm bài. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài và nêu lời giải thích. - 1 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm nháp, 2 HS làm bảng phụ. - Lớp nhận xét, chữa bài a) 562; 894; 678;... b) 635; 280; 975;... - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài - HS nối tiếp nêu các số tìm được. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS khá giỏi làm bài. - Lắng nghe - 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. Tiết 4: Mĩ thuật: Giáo viên chuyên soạn giảng Thứ ba ngày 5/01/2010 nghỉ theo quy định Ngày soạn: 4/01/2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Toán (Tiết 88) Luyện tập I, Mục tiêu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong 1 số tình huống đơn giản II, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: + Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Cho các số 258, 371250, 1468, 127890, 4234. Tìm các số vừa chia hết cho 2, 3, 5, 9. + Nhận xét, bổ sung. B. Dạy học bài mới; 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Giáo viên yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài 1. + Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa. + Giáo viên củng cố lại dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu. + Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. + Giáo viên yêu cầu 3 HS lên bảng làm giải thích cách làm của mình. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. + Gọi 4 HS lần lượt làm từng phần và giải thích rõ vì sao đúng/ sai? 3. Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ghi nhanh kết quả” + Chia lớp làm 2 nhóm. + Mỗi nhóm cử 10 HS lên chơi. + Gọi HS nêu yêu cầu của luật chơi (Bài tập 4). + Nhận xét, kết luận kết quả đúng. + Chấm điểm cho từng nhóm. C, Củng cố – dặn dò: - Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3; 9 - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà làm bài tập. - Chuẩn bị bài sau. + 2 HS lên bảng làm + Lớp làm vào giấy nháp + 1 HS đọc yêu cầu + Lớp tự làm vào vở + 1 số HS nêu miệng kết quả. + Lớp nhận xét, bổ sung. - Các số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66816. - Các số chia hết cho 9 là: 4563, 66816. - Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576. + 1 HS đọc yêu cầu + Lớp tự làm vào vở + 3 HS lên bảng chữa + Lớp đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau. + Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. a, 945. b, 225, 255, 285. c, 762, 768. + 1 HS nêu yêu cầu. + Lớp tự làm vào vở. + 1 số HS nêu miệng kết quả. + Lớp nhận xét, bổ sung. a, Đ; b, S; c, S; d, Đ + Chia nhóm. + Cử đại diện lên thi đua. + 2 HS nêu + Các nhóm lên thi đua + Nhóm nào ghi được nhiều số đúng và nhanh, nhóm đó thắng. a, 612, 621, 126, 162, 216, 261. b, 120, 102, 210, 201. - 3 HS nêu. Tiết 2: Tập đọc ( Tiết 36) Ôn tập và kiểm tra cuối học kì i (Tiết 5) I, Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn ; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học : Làm gì? Thế nào? Ai? (BT). II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu bốc thăm ghi sẵn các bài TĐ – HTL đã học. - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ (4’) 1.Bài cũ(4’)Gọi hs đọc kết bài mở rộng và mở bài gián tiếp đẵ làm ở tiết 3 - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) a.Kiểm tra tập đọc và HTL (18’) (1/6 số HS trong lớp) - Yêu cầu HS đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài). - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học đó. - GV nhận xét, cho điểm . 2. Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm (15’) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. a. Tìm động từ, danh từ, tính từ trong các câu văn đã cho. +Treo bảng phụ ghi đoạn văn. Y/C hs chữa bài + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. b. Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm. + Gọi hs nêu miệng + Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4. Củng cố – dặn dò: + Thế nào là động từ, danh từ và tính từ? - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. + 2-3 HS đọc bài + HS khác nhận xét - HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài). - Mỗi HS sau khi đọc xong , trả lời câu hỏi của GV về bài đọc đó . + 1 HS đọc – Lớp đọc thầm. + Tự làm bài vào vở. + 1 HS lên bảng gạch chân dưới các danh từ, động từ, tính từ. + HS đổi vở kiểm tra kết quả lẫn nhau. + So sánh đối chiếu, nhận xét bài làm trên bảng thống nhất kết quả đúng là: a. Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá. + Động từ: dừng lại, chơi đùa. + Tính từ: nhỏ, vàng hoa, sặc sỡ. + Lớp tự làm vào vở. + 1 số HS nêu miệng câu hỏi. + Lớp nhận xét, bổ sung. - Buổi chiều, xe làm gì? - Nắng phố huyện như thế nào? - Ai đang chơi đùa trước sân? - 3 HS nêu Tiết 3: Tập làm văn (Tiết 35) Ôn tập và kiểm tra cuối học kì i (Tiết 6) I, Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 đồ dùng học tập đã quan sát, viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng(BT2). II, Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ (4’) 1.Bài cũ(4’) - Thế nào là danh từ? động từ? tính từ? Cho ví dụ ? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1.Kiểm tra tập đọc và HTL (18’) (1/6 số HS trong lớp) - Yêu cầu HS đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài). - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học đó. - GV nhận xét, cho điểm . 2. Ôn luyện về văn miêu tả (20’) a. Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Y/C hs xác định y/c đề bài - Treo bảng phụ : Nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật. - Yêu cầu HS chọn một đồ dùng học tập để quan sát và ghi kết quả vào vở.(dàn ý). + Giáo viên lưu ý HS trước khi làm bài - Hãy quan sát kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với chiếc bút của bạn. - Không nên tả quá chi tiết, rườm rà. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV theo dõi, nhận xét, bổ sung thêm cho học sinh. b. Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng . - Y/C hs tự làm bài - Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. + Giáo viên sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. 3, Củng cố – dặn dò: - Gọi HS nêu cấu tạo bài văn tả đồ vật. - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. + 2-3 HS trả lời + HS khác nhận xét - HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài). - Mỗi HS sau khi đọc xong , trả lời câu hỏi của GV về bài đọc đó . + 1 HS đọc yêu cầu – Lớp đọc thầm + Xác định yêu cầu của ... Lần lượt từng tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang và đi nhanh chuyển sang chạy theo hiệu lệnh còi hoặc trống. +Sau khi các tổ thi đua biễu diễn, GV cho HS nhận xét và đánh giá. b) Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi, cho HS khởi động lại các khớp cổ chân. -Nêu tên trò chơi. -GV huớng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi: Khi có lệnh xuất phát, số 1 của mỗi đội rút một lá cờ nhanh chóng chạy theo cạnh của tam giác sang góc kia (chạy theo cạnh bên tay phải so với hướng đứng chuẩn bị) rồi chạy về để cắm cờ đó vào hộp. Sau khi em số 1 cắm cờ vào hộp, số 2 mới được xuất phát. Em số 2 thực hiện tương tự như em số 1. Trò chơi cứ như vậy cho đến hết, đội nào xong trước, ít phạm lỗi là thắng. Những trường hợp phạm quy * Xuất phát trước lệnh hoặc trước khi bạn chưa cắm cờ xong. * Rút và cắm cờ sai quy định, làm rơi cờ trong khi chạy hoặc quên không thực hiện tuần tự theo các khu vực đã quy định. -GV tổ chức cho HS chơi thử. -Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức theo tổ. -Sau các lần chơi GV quan sát, nhận xét, biểu dương những tổ HS chơi chủ động. 3. Phần kết thúc: -HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp . -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. -GV giao bài tập về nhà ôn luyện các bài tập“ Rèn luyện tư thế cơ bản” đã học ở lớp. -GV hô giải tán. 6 – 10 phút 1 – 2 phút 1 phút 2 phút 1 phút 18 – 22 phút 12– 14 phút 10 – 12 phút 1 – 2 lần 1 lần 4- 6 phút 4 – 6 phút 1 phút 1 phút 2 – 3 phút Gv 5GV 5GV 5GV 5GV 5GV -HS hô “khỏe” Khoa học: Không khí cần cho sự sống I, Mục tiêu: - Nêuđược con người, động vật, thực vật đều phải có không khí để thở thì mới sống được. - Hiểu được vai trò của không khí với quá trình hô hấp. - Nêu được những ứng dụng vai trò của khí ôxi vào đời sống. II, Đồ dùng dạy học: - Giáo viên và HS chuẩn bị về cây, con vật nuôi, cây trồng đã giao từ tiết trước - Giáo viên sưu tầm về người bệnh đang thở bình ôxi, bể cá được bơm không khí. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ (4’) A. Bài cũ: (4’)Gọi HS lên bảng trả lời: + Khí ôxi có vai trò như thế nào đối với sự cháy. + Nhận xét câu trả lời và cho điểm. B. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài (1’) HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người (10’) + Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. + YC cả lớp để tay trước mũi, thở ra và hít vào, em có nhận xét gì? + Nhận xét, tiểu kết. + YC 2 HS ngồi cùng bàn bịt mũi nhau lại và người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại. - Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại? + Qua thí nghiệm trên, em thấy không khí có vai trò gì đối với con người? + Nhận xét, tiểu kết. GV kể cho HS nghe thí nghiệm : Nhốt chú chuột bạch vào một chiếc bình thuỷ tinh kín có đủ thức ăn và nước uống .HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với động, thực vật (10’) + YC các nhóm trưng bày con vật, cây trồng theo yêu cầu của tiết trước. + YC đại diện của mỗi nhóm nêu kết quả thí nghiệm nhóm đã làm ở nhà. + Với những điều kiện như nhau tại sao con vật (của nhóm 2) lại chết? + Còn hạt đậu (của nhóm 4) vì sao không sống được bình thường? + Qua 2 thí nghiệm trên, em hiểu không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật, động vật? + Nhận xét, tiểu kết. HĐ3: ứng dụng vai trò của không khí trong đời sống (10’) + Tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi: Quan sát hình 5, 6 SGK và cho biết tên dụng cụ giúp người thợ lặn lặn sâu dưới nước. + Tên dụng cụ giúp cho bể cá có nhiều không khí hòa tan? + Cho HS quan sát tranh, ảnh (sưu tầm được) người bệnh nặng đang thở bình ôxi. + Nhận xét, kết luân: Người, động vật muốn sống được cần có ôxi để thở. " Rút ra bài học. C, Củng cố – dặn dò: (1’) - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. + 2 HS lên bảng trả lời + Lớp theo dõi, nhận xét. + Làm theo yêu cầu của giáo viên. + 1 số HS nêu ý kiến. - Để tay trước mũi, thở ra và hít vào em thấy có luồng không khí chạm vào tay. + Làm việc cặp đôi theo yêu cầu của giáo viên. + Em cảm thấy tức ngực, tim đập nhanh và không thể nhịn thở thêm được nữa. + Không khí rất cần cho quá trình hô hấp của con người. Không có không khí để thở con người sẽ chết. + 4 nhóm trưng bày con vật, cây trồng đã chuẩn bị lên một chiếc bàn trước lớp. + 4 HS cầm con vật (cây trồng) của mình trên tay và nêu kết quả. - Nhóm 1: Con vật của nhóm em vẫn sống bình thường. - Nhóm 2: Con vật nhóm em nuôi đã bị chết. - Nhóm 3: Hạt đậu nhóm en trồng vẫn phát triển bình thường. - Nhóm 4: Hạt đậu sau khi nảy mầm đã bị héo. - Là do không có không khí để thở. Khi nắp lọ được đóng kín, lượng ôxi trong lọ hết là nó sẽ chết. - Vì do thiếu không khí. Cây sống được là nhờ trao đổi khí với môi trường. - Không khí rất cần cho hoạt động sống của động thực vật. Thiếu ôxi trong không khí thì động, thực vật sẽ chết. + 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát tranh trao đổi, nêu ý kiến. + 1 số HS lên bảng chỉ vào hình vừa nêu. - Dụng cụ giúp người thợ lặn lặn sâu dưới nước là bình ôxi. - Bể cá có nhiều không khí là máy bơm không khí vào nước. - HS quan sát, nhận xét, nêu ý kiến. - Lớp nhận xét, bổ sung. + Vài HS đọc mục bạn cần biết SGK. Thể dục Bi 36 SƠ KếT HọC Kỳ I TRò CHƠI : “CHạY THEO HìNH TAM GIáC” I. Mục tiêu : - Thực hiện tập hợp hàng ngang nhanh , dóng thẳng hàng ngang - Thực hiện được đi nhanh dần rồi chuyển sang chạy 1 số bước, kết hợp với 1 số động tác đánh tay nhịp nhàng - Nhắc lại những nội dung đã học trong học kì -Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác” Yêu cầu biết cách chơi và chơi được. II. Địa điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác ” như cờ, kẻ sẵn các vạch cho chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định - Điểm danh, báo cáo. -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. -Khởi động : +Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân trường. +Đứng tại chỗ khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. -Trò chơi : “Kết bạn” -Thực hiện bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: a) GV cho những HS chưa hoàn thành các nội dung đã kiểm tra , được ôn luyện và kiểm tra lại b) Sơ kết học kỳ 1 -GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì I (kể cả tên gọi, khẩu hiệu , cách thực hiện). +Ôn tập các kĩ năng đội hình đội ngũ và một số động tác thể dục rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản đã học ở lớp 1, 2, và 3. +Quay sau: Đi đều vòng trái, vòng phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp. +Bài thể dục phát triển chung 8 động tác. +Ôn một số trò chơi vận động đã học ở các lớp 1, 2, 3 và các trò chơi mới “Nhảy lướt sóng”; “Chạy theo hình tam giác”. -Trong quá trình nhắc lại và hệ thống các kiến thức kỹ năng trên, GV gọi một số HS thực hiện lại các động tác để minh hoạ cho từng nội dung. Khi HS thực hiện động tác GV nêu nhận xét kết hợp nêu những lỗi sai thường mắc và cách sửa để cả lớp nắm chắc được động tác kĩ thuật (Chú ý: Không nên bắt những em tập các động tác sai lên thực hiện trước). *Hình thức : +Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của GV hoặc cán sự lớp . Tập phối hợp các nội dung , mỗi nội dung tập 2 – 3 lần +GV chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng tại các khu vực đã phân công. GV đến từng tổ quan sát, nhắc nhở, và sửa động tác chưa chính xác cho HS. +GV tổ chức cho HS thực hiện dưới hình thức thi đua do cán sự điều khiển cho các bạn tập . -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS trong lớp, khen ngợi, biểu dương, những em và tổ, nhóm làm tốt, nhắc nhở cá nhân, tập thể còn tồn tại cần khắc phục để có hướng phấn đấu trong học kì II. b) Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác ”hoặc trò chơi HS ưa thích -GV tập hợp HS theo đội hình chơi, cho HS khởi động lại các khớp cổ chân. -Nêu tên trò chơi. -GV nhắc lại cách chơi và phổ biến luật chơi: Khi có lệnh xuất phát, số 1 của mỗi đội rút một lá cờ nhanh chóng chạy theo cạnh của tam giác sang gốc kia (chạy theo cạnh bên tay phải so với hướng đứng chuẩn bị) rồi chạy về để cắm cờ đó vào hộp . Sau khi em số 1 cắm cờ vào hộp, số 2 mới được xuất phát. Em số 2 thực hiện tương tự như em số 1. Trò chơi cứ như vậy cho đến hết, đội nào xong trước, ít phạm lỗi là thắng. Những trường hợp phạm quy * Xuất phát trước lệnh hoặc trước khi bạn chưa cắm cờ xong. * Rút và cắm cờ sai quy định, làm rơi cờ trong khi chạy hoặc quên không thực hiện tuần tự theo các khu vực đã quy định. -Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thứctheo tổ . -Sau các lần chơi GV quan sát, nhận xét, biểu dương những tổ HS chơi chủ động. 3. Phần kết thúc: -HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. -GV cùng học sinh hệ thống bài học và nhận xét, khen ngợi và biểu dương những HS thực hiện động tác chính xác. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. -GV giao bài tập về nhà ôn bài thể dục và các động tác “Rèn luyện tư thế cơ bản”. -GV hô giải tán. 6 – 10 phút 1 – 2 phút 1 phút 1 phút 1 phút 1 – 2 lần , mỗi lần 2 lần 8 nhịp 18 – 22 phút 3 – 4 phút 10 – 12 phút 1 -2 lần 1 lần 5-6 phút 4 – 6 phút 1 phút 2 – 3 phút 1-2 phút Gv Gv 5GV 5GV 5GV 5GV 5GV 5GV -HS hô “khỏe”. Luyện Tiếng Việt Mĩ thuật Luyện Toán Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2010 Tiếng Anh Kỹ thuật Địa lí kiểm tra định kì cuối học kì i i. mục tiêu: - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
Tài liệu đính kèm: