Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - GV: Hoàng Bích Thanh - Trường TH thị trấn Tà Lùng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - GV: Hoàng Bích Thanh - Trường TH thị trấn Tà Lùng

TIẾT 1

 TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9

I/ Mục tiêu:

- Biết hiệu chia hết cho 9.

- Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.

- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 và bài 3* ; bài 4* dành cho HS khá giỏi.

III/ Các hoạt động dạy-học:

A/ Giới thiệu bài: Các em đã biết dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Vậy nhờ dấu hiệu nào giúp ta biết một số chia hết cho 9? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

B/ Bài mới:

1) Tổ chức cho hs tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9

- Y/c hs tìm và nêu các số chia hết cho 9 , các số không chia hết cho 9

- Gọi hs lên bảng viết vào 2 cột thích hợp

Các số chia hết cho 9 -phép chia tương ứng

 36 (36 : 9 = 4) 54 (54 : 9 = 6)

 72 (72 : 9 = 8) 81 (81 : 9 = 9)

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - GV: Hoàng Bích Thanh - Trường TH thị trấn Tà Lùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 18 
 Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2010.
TIẾT 1 
 TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I/ Mục tiêu:
Biết hiệu chia hết cho 9.
Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 và bài 3* ; bài 4* dành cho HS khá giỏi.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Các em đã biết dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Vậy nhờ dấu hiệu nào giúp ta biết một số chia hết cho 9? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
B/ Bài mới:
1) Tổ chức cho hs tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
- Y/c hs tìm và nêu các số chia hết cho 9 , các số không chia hết cho 9 
- Gọi hs lên bảng viết vào 2 cột thích hợp 
Các số chia hết cho 9 -phép chia tương ứng 
 36 (36 : 9 = 4) 54 (54 : 9 = 6) 
 72 (72 : 9 = 8) 81 (81 : 9 = 9) 
 - Các em dựa vào cột bên trái (các số chia hết cho 9 ) để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9 
- Nếu hs nêu các số có chữ số tận cùng là 2, 6, 1, 4 thì chia hết cho 9 thì GV dùng ví dụ để bác bỏ ý kiến của hs
- Các em hãy tính nhẩm tổng của các chữ số. 
- Gọi hs phát biểu 
- Gọi hs tìm ví dụ các số có tổng các chữ số là 9 
Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 
- Bây giờ các em xét xem số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? (nhìn vào các số ở cột bên phải) 
- Gọi hs phát biểu 
- Gọi hs nêu ví dụ các số có tổng các chữ số không phải là 9 
Kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 
- Muốn biết một số có chia hết cho 2, cho 5 ta căn cứ vào đâu? 
- Vậy muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào đâu? 
2) Thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Muốn biết trong các số trên, số nào chia hết cho 9, ta phải làm sao? 
- Y/c hs tính trong 2 phút
- Gọi hs nêu kết quả và giải thích 
Bài 2: Thực hiện giống bài 1 
- Gọi hs nêu kết quả 
*Bài 3: Y/c hs viết vào B 
- Chọn 1 số bảng của hs, và y/c hs giải thích 
*Bài 4: Tổ chức cho hs thi tiếp sức 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dưông bạn thắng cuộc 
3) Củng cố, dặn dò:
 - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 9?
- Về nhà tự làm bài tập trong VBT
- Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3 
- Lắng nghe 
- Lần lượt nêu: 18, 27, 36, 54,...33, 24, 57, 82,...
- Lần lượt lên bảng viết 
các số không chia hết cho 9-phép chia tương ứng 
 34 (34 : 9 = 3 dư 7) 30 (30 : 9 = 3 dư 3)
 87 (87 : 9 = 9 dư 6 ) 91 ( 91 : 9 = 10 dư 1) 
- Hs lần lượt nêu 
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 
- HS lần lượt nêu: 423, 459, 9837,...
- Vài hs nhắc lại 
- Hs phát biểu: các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 
- Lần lượt nêu ví dụ 
- Hs đọc ghi nhớ SGK 
- Ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải 
- Ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. 
- 1 hs đọc y/c
- Ta tính tổng các chữ số của số đó. Nếu tổng các chữ số chia hết cho 9 thì ta xác định số đó chia hết cho 9 
- Tự tìm kết quả
- Nêu kết quả: số 99, 108, 5643, 29385 
- Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097 
- HS lần lượt viết vào B 
- HS giải thích 
- 2 hs lên bảng thực hiện 
- 1 hs trả lời 
 TIẾT 2
 TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
TIẾT 1
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 10 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17
- 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu HTL
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu: Trong tuần này, các em sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn TV của các em trong 17 tuần học của HKI
B/ Kiểm tra TĐ và HTL:
1) Bài 1. Gọi hs lên bảng bốc thăm bài đọc 
- Gọi hs đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc .
- Nhận xét, cho điểm
2) Bài tập 2 (Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm "Có chí thì nên" và "Tiếng sáo diều"
- Gọi hs đọc y/c
-Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên? 
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành bảng như SGK/174 (phát phiếu cho 2 nhóm) , các em phân công mỗi bạn viết về 2 truyện. 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Y/c các nhóm nhận xét theo các yêu cầu: nội dung ghi từng cột có chính xác không? Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? 
3) Củng cố, dặn dò:
- Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc
- Bài sau: Ôn tập 
Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
- Lần lượt hs lên bốc thăm và chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- 1 hs đọc y/c
- Ông Trạng thả diều, "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn "Ba cá bống", Rất nhiều mặt trăng. 
- Làm việc trong nhóm 6
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét 
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều 
Trinh Đường 
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học 
 Nguyễn Hiền
"Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi 
Từ điển nhân vật lịch sử VN 
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn 
Bạch Thái Bưởi 
Vẽ trứng 
Xuân Yến 
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại 
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi 
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn 
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki 
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1 
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt 
Cao Bá Quát 
Chú Đất Nung 
Nguyễn Kiên 
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. 
Chú Đất Nung 
Trong quán ăn "Ba cá bống" 
A-lếch - xây Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô 
Rất nhiều mặt trăng 
Phơ-bơ 
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn . 
Công chúa nhỏ 
 TIẾT 3
 CHÍNH TẢ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
TIẾT 2
I/ Mục tiêu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu: Nêu MĐ, YC của tiết ôn tập
B/ KT tập đọc và HTL: 
- Gọi những hs chưa có điểm lên bốc thăm đọc và TLCH 
- Nhận xét, cho điểm
* Bài tập 2 : (Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật. 
- Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs làm bài vào VBT
- Gọi hs đọc các câu văn mình đã đặt. 
*Bài tập 3 (chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn) 
- Gọi hs đọc y/c
- Các em đọc lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết. 
- Y/c hs tự làm bài (phát phiếu cho 2 hs)
- Gọi hs trình bày kết quả
a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao? 
b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc
- Bài sau: Ôn tập 
- HS lên bốc thăm đọc và TLCH 
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt.
a) Nguyễn Hiền rất có chí./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. 
b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c) Xi-ôn-cốp-xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi thường. 
d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp. 
e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản.
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài 
- Trình bày 
a) Có chí thì nên.
. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
. Người có chí thì nên
Nhà có nền thì vững.
b) Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
. Thất bại là mẹ thành công.
. Thua keo này, bày keo khác.
c) Ai ơi ....tròn vành mới thôi!
- Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu cạch câu rùa mặc ai!
TIẾT 4
 ĐỊA LÝ
 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
 ( CM trường ra đề )
____________________________________
 Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2010
TIẾT 1 
 TỐN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I/ Mục tiêu:
Biết hiệu chia hết cho 3.
Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 và bài 3*; bài 4* dành cho HS khá giỏi.
II/ Ca ... tơ : giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh.
 -GV kết luận : :+Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
 * Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. 
 -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
 -Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.
 -Yêu cầu các nhóm trình bày .
 -Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện để báo cáo kết quả thực hiện.
 -Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác lắng nghe và bổ sung.
 -GV nhận xét chung.
-Kết luận : Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí.
-HS nêu phần chuẩn bị của nhóm.
-HS nêu yêu cầu của mục thực hành trang 70.
-HS thực hiện làm thí nghiệm.
-HS đại diện nhóm giải thích.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại.
-HS hoạt động.
-Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi cá nhân.
-HS nêu cách làm thí nghiệm.
-Trong nhóm thảo luận cách trình bày.
- Các thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung và cử đại diện báo cáo.
-Các nhóm khác bổ sung nội dung của nhóm bạn.
3.Củng cố- dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho bài tiết sau.
___________________________________
 Thứ năm, ngày 16 tháng 12 năm 2010
 TIẾT 1
 TOÁN 
 LUYỆN TẬP CHUNG
 Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2, bài 3 và bài 5* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Luyện tập
- Hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 (mỗi dấu hiệu y/c hs cho một ví dụ để minh họa)
- Nhận xét, cho điểm 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về các dấu hiệu chia hết và vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải toán
2) Thực hành:
Bài 1: Ghi các số lên bảng, gọi hs trả lời 
- Số nào chia hết cho 2?
- Số nào chia hết cho 3?
- Số nào chia hết cho 5?
- Số nào chia hết cho 9? 
Bài 2 Gọi hs trả lời và nêu cách làm 
Bài 3: Gọi 4 hs lên bảng làm bài
- Cùng hs nhận xét, bổ sung 
Bài 5*: Gọi hs đọc đề bài 
- Câu xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nghĩa là thế nào? 
- Số đó phải thỏa mãn những điều kiện nào của bài? 
- Y/c hs suy nghĩ và tìm xem số đó là số nào? và giải thích cách tìm 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
- Về nhà tự làm bài vào VBT
- Bài sau: Kiểm tra cuối HKI 
- 4 hs lần lượt lên bảng thực hiện y/c
- Lắng nghe 
- Hs lần lượt trả lời
- Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766
- Các số chia hết cho 3 là: 2229, 35766
- Các số chia hết cho 5 là: 7435, 2050
- Các số chia hết cho 9 là: 35766 
a) Tìm số có chữ số tận cùng là 0 thì số đó chia hết cho cả 2 và 5 (64620, 5270)
b) Trước hết ta tìm các số chia hết cho 2 (64620, 5270, 57234) , sau đó ta tính tổng các chữ số của từng số, nếu tổng các chữ số của từng số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho cả 3 và 2 (57234, 64620 
c) Ta chọn số chia hết cho cả 5 và 2, sau đó tính tổng các chữ số của 2 số này. Nếu tổng các chữ số của mỗi số chia hết cho cả 3 và 9 thì số đó chia hết cho 2,5,3,9 (64620) 
- 4 hs lên bảng làm bài 
a) 528; 558; 588 b) 603; 693
c) 240 d) 354 
- 1 hs đọc đề bài
- Nghĩa là số hs lớp đó chia hết cho cả 3 và 5 
. Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 35
. Là số chia hết cho cả 3 và 5 
- Số đó là 30. Vì số hs lớp đó chia hết cho 5 nên tận cùng phải là 0 hoặc 5. Số đó nhỏ hơn 35 lớ hơn 20 thì có thể là 25 hoặc 30, mà số đó chia hết cho 3 nên đó là số 30 
- 4 hs nhắc lại 
 TIẾT 2
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
(KIỂM TRA ĐỌC )
 Tổ trưởng CM ra đề
 TIẾT 3
 Lịch sử 
 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
(Tổ trưởng CM trường ra đề)
 TIẾT 4
 ĐẠO ĐỨC 
 THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
_________________________________________
 Thứ sáu , ngày 17 tháng 12 năm 2010
 TIẾT 1
 TOÁN 
 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
TIẾT 2
TẬP LÀM VĂN 
 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
(KIỂM TRA VIẾT )
TIẾT 3
 KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG 
I/ Mục tiêu:
 Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.
* Mỗi con quan hệ với mơi trường: Con người cần đến khơng khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Không khí cần cho sự cháy
- Ô xi có vai trò gì đối với sự cháy?
- Để duy trì sự cháy cần phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy? 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết không khí rất cần cho sự cháy. Vậy đối với đời sống của con người, động vật, thực vật thì không khí có vai trò như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2) Bài mới:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người
- Các em hãy để tay trước mũi, thở ra và hít vào, em có nhận xét gì? 
- Gọi hs trả lời 
- Khi thở ra, hít vào phổi của chúng ta sẽ có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô xi và thải ra khí các-bô-níc. 
- 2 em ngồi cùng bàn bạn này bịt mũi bạn khi và ngược lại, sau đó hãy nói cho nhau nghe cảm giác khi bị bịt mũi, ngậm miệng. 
- Gọi hs nêu trước lớp: Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại? 
- Qua thí nghiệm trên, các em thấy không khí có vai trò gì đối với con người? 
Kết luận: Không khí rất cần cho đời sống của con người. Trong không khí có chứa ô xi, con người không thể sống thiếu ô xi quá 3-4 phút. 
Chuyển ý: Không khí rất cần cho hoạt động hô hấp của con người. Đối với sinh vật khác, không khí có vai trò như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua hoạt động 2. 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật
- Y/c hs quan sát hình 3,4 SGK/72 
- Vì sao sâu bọ và cây trong hình 3b và 4b bị chết? 
- Kể: Từ thời xa xưa, các nhà bác học đã làm thí nghiệm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt một con chuộc bạch vào trong một chiếc bình thuỷ tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột thở hết ô xi trong bình thuỷ tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn.
- Ta không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa. Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút khí ô xi làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người. Nếu để cây lâu ngày trong phòng cây sẽ héo.
- Qua câu chuyện cô kể, các em cho cô biết không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật, động vật? 
Kết luận: Không khí rất cần cho hoạt động sống của các sinh vật. Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Trong không khí có chứa ô xi, đây là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật, thực vật. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi
- 2 em ngồi cùng bàn quan sát hình 5,6 trang 73 chỉ và nói dụng cụ giúp người thợ lặn lặn lâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan. 
- Gọi hs trình bày kết quả quan sát 
Kết luận: Không khí có thể hòa tan trong nước. Một số động vật và thực vật có khả năng lấy ô xi hòa tan trong nước để thở. 
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: 
1) Nêu ví dụ chứng tỏ khôg khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật.
2) Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
3) Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô xi? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày 
- Cùng hs nhận xét
Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô xi để thở.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/73
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Kiểm tra cuối HKI 
- 2 hs lên bảng trả lời
1) Ôxi duy trì sự cháy lâu hơn. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi và sự cháy diễn ra lâu hơn.
2) Cần liên tục cung cấp không khí. Vì trong không khí có chứa ô xi, ô xi rất cần cho sự cháy
- Lắng nghe
- HS thực hiện theo y/c 
- Em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi. 
- Lắng nghe 
- Thực hiện theo y/c trong nhóm đôi 
+ Em cảm thấy tức ngực không thể chịu được lâu hơn.
+ Em cảm thấy bị ngạt, tim đập nhanh, mạnh và không thể nhịn thở được thêm nữa. 
- Không khí rất cần cho sự thở của con người. Không có không khí để thở con người sẽ chết. 
- Lắng nghe 
- Quan sát 
- Quan sát
- Là do không có không khí để thở. Khi nắp lọ bị đóng kín, lượng ô xi trong không khí trong lọ hết cho nên sâu và cây trong lọ chết. 
- Lắng nghe
- Không khí rất cần cho hoạt động sống của động vật, thực vật. Thiếu ô xi trong không khí, động vật, thực vật sẽ chết. 
- Lắng nghe 
- Nhóm cặp thực hiện theo y/c
+ Dụng cụ giúp người thợ lặn lặn lâu dưới nước là bình ô xi người thợ lặn đeo ở lưng.
+ Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan là máy bơm không khí vào nước 
- Lắng nghe 
- Thảo luận nhóm 4, sau đó trình bày (mỗi nhóm 1 câu)
1) Không có không khí con người, động vật, thực vật sẽ chết, con người không thể nhịn thở quá 3-4 phút. 
2) Ô xi là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở.
3) Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu,...
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 18 CHUAN NHAT.doc