Tiết 2: Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/1phút
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu.
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 18: NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Thứ 2 6/12/10 SHĐT Tập đọc Toán Đạo đức 18 35 86 18 Ôn tập tiết 1 Dấu hiệu chia hết cho 9 Thực hành kỉ năng cuối kì 1 Thứ 3 7/12/10 Toán Chính tả LT & C Khoa học 87 18 35 33 Dấu hiệu chia hết cho 3 Ôn tập tiết 2 Ôn tập tiết 3 Không khí cần cho sự cháy Thứ 4 8/12/10 Tập đọc Toán TLV Kể chuyện 36 88 35 18 Ôn tập tiết 4 Luyện tập Ôn tập tiết 5 Ôn tập tiết 6 Thứ 5 9/12/10 Toán LT&C Lịch sử Khoa học 89 36 18 36 Luyện tập chung Ôn tập tiết 7 Kiểm tra Không khí cần cho sự sống Thứ 6 10/12/10 Toán TLV Địa lý Kĩ thuật SHL 90 34 18 18 18 Kiểm tra Ôn tập ( Kiểm tra) Kiểm tra Cắt khâu, thêu sản phẩm tự chọn Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: chào cờ ----------------&----------------- Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. * HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/1phút II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Htđb 1. KTBC: (4’) Gọi HS đọc bài “ Rất nhiều mặt trăng”- TLCH / sgk - Nhận xét – ghi điểm 2. Dạy -học bài mới: a. MB: (1’)Giới thiệu bài- ghi bảng b. PTB: * HĐ1: Kiểm tra tập đọc : (15’) - Kiểm tra số học sinh cả lớp. - Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu HS đọc . - HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đoc để tiết sau kiểm tra lại. * HĐ2: Lập bảng tổng kết : (15’) - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều " - Gọi HS đọc yêu cầu. - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ đề trên ? - HS tự làm bài trong nhóm. + Gọi HS dán phiếu lên bảng, nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố dặn dò : (3’) * Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Gọi HS lên bốc thăm chọn bài - Lên bảng đọc . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Học sinh đọc. + Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi ... - Rất nhiều mặt trăng. - 4 em đọc đọc lại truyện kể, trao đổi và làm bài. - Dán phiếu, đọc phiếu, nhận xét bổ sung. - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. HSTB ----------------&----------------- Tiết 3: Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 . - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. - BTCL: Bài 1; Bài 2. - GD HS tự giác làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. * Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Htđb 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - HS lên bảng sửa bài tập số 3/ 96. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét - ghi điểm . 2. Bài mới: a. MB: (1’)Giới thiệu bài- ghi bảng b. PTB: * HĐ1: (12’) Dấu hiệu chia hết cho 9 ? - Gọi HS nêu ví dụ những số chia hết cho 9 - Ghi bảng các số trong bảng chia 9 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90. - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số, - Giáo viên ghi bảng: 18 = 1 + 8 = 9. 27 = 2 + 7 = 9. 81 = 8 + 1 = 9 .. - Ví dụ : 1234, 136, 2145, 405, 648 - Gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 9. - HS nhắc lại qui tắc * Những số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì ? - Cả lớp cùng tính tổng các chư số mỗi số: 182, 451, + HS nêu nhận xét. + Vậy số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? - GV nhận xét – KL: * HĐ2: Luyện tập: (20’) Bài 1 : - Y/ C HS nêu đề bài xác định nội dung đề. - 2 HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét. *Bài 2 : - Gọi HS nêu y/c đề bài, lớp làm vào vở. GọiHS lên bảng làm bài. + GV hỏi : + Những số này vì sao không chia hết cho 9 ? - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 3:(Dành cho HSkhá, giỏi) - HS đọc đề, tự làm bài, lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài 4: - HS đọc đề. HS tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 9. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài. - 2 HS làm bài trên bảng - Nhận xét bài của bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - 2 HS nêu bảng chia 9. - Tính tổng các số trong bảng chia 9. - Quan sát và rút ra nhận xét - Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 9. - Dựa vào nhận xét để xác định - Số chia hết 9 là : 136, 405, 648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 * HS Nhắc lại. + HS tính tổng các chữ số của các số và nêu nhận xét: - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9" - HS nêu - HS nêu, xác định nội dung đề bài, nêu cách làm. - Lớp làm vào vở. -2 HS làm bài trên bảng. - Những số chia hết cho 9 là : 108, 5643, 29385. - HS đọc đề bài. Một em lên bảng sửa bài. - Số không chia hết cho 9 là : 96, 7853, 5554, 1097. + Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 9. - 1 HS đọc. Cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét, - HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét. - Vài em nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài, làm các bài tập còn lại. HSTB HSTB HSK HSTB HSTB ----------------&----------------- Tiết 4: Đạo đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI KÌ I [ I. MỤC TIÊU: - Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt học kì I . - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: « Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Htđb 1. KTBC: (4’) - Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ bài: ‘‘Yêu lao động’’ - Nhận xét 2. Bài mới: (30’) *HS nhắc lại tên các bài học đã học? Ôn tập các bài đã học - HS kể một số câu chuyện liên quan đến tính trung thực trong học tập. - Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để thực hiện tính trung thực trong học tập? - Qua câu chuyện đã đọc. Em thấy Long là người như thế nào? * Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? - GV chia lớp thành nhóm thảo luận. - GV kết luận. - GV nêu từng ý cho lớp trao đổi và bày tỏ ý kiến. a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình. b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. c/. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. - HS kể về những trương hợp khó khăn trong học tập mà em thường gặp ? - Theo em nếu ở trong hoàn cảnh gặp khó khăn như thế em sẽ làm gì? * GV đưa ra tình huống : - Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. c/. Chép luôn bài của bạn. d/. Nhờ người khác làm bài hộ. đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e/. Bỏ không làm. - GV kết luận. * Ôn tập: GV nêu yêu cầu: + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? - GV kết luận: * Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. - Các nhóm trình bày. * Biết ơn thầy cô giáo . - GV nêu tình huống: - GV kết luận. * Yêu lao động : - GV chia 2 nhóm và thảo luận. òNhóm 1: Tìm những biểu hiện của yêu lao động. òNhóm 2: Tìm những biểu hiện của lười lao động. - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. - Từng em nêu ý kiến qua từng bài. - Giáo viên rút ra kết luận. 3. Củng cố - Dặn dò: - HS ghi nhớ và thực theo bài học - Nhận xét đánh giá tiết học - HS nhắc lại tên các bài học. - Lần lượt một số em kể trước lớp. - Long là một người trung thực trong học tập sẽ được mọi người quý mến. - HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long - HS thảo luận nhóm. + Tại sao chọn cách giải quyết đó? - Thảo luận nhóm và giải thích lí do lựa chọn, theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành. - HS kể về những trường hợp khó khăn mà mình đã gặp trong học tập. - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp. - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do. - Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực. - Một số em lên bảng nói về những việc có thể xảy ra nếu không được bày tỏ ý kiến. - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung + Thảo luận trao đổi và phát biểu. - Thảo luận theo nhóm đôi, phát biểu ý kiến. - Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ chúng em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó chúng em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + HS phát biểu ý kiến. HSTB,Y Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - BTCL: Bài 1, Bai2. - HS có ý thức học toán tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Htđb 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi HS làm bài tập 2/ 97 sgk - Nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: a. MB: Giới thiệu bài- ghi bảng b. PTB: * HĐ1: (10’)Dấu hiệu chia hết cho 9 - Y/ C HS nêu bảng chia 3 ? - Ghi bảng các số trong bảng chia 3 3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30 - Cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số - Giáo viên ghi bảng: 12 = 1 + 2 = 3 Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3 - GV nêu: Ví dụ : 1233, 36 0, 2145, + HS tính tổng các chữ số này và nhận xét. - Gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 3. - GV ghi bảng qui tắc. * Y/C HS tìm hiểu những số không chia hết cho 3? - Y/C tính tổng các chữ số mỗi số: 91, 125, + Y/C HS nêu nhận xét. + Vậy theo em để nhận biết số không chia hết cho 3 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? * HĐ2: (20’) Luyện tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài xác định nội du ... (30’)Luyện tập , thực hành Bài 1 - Y/ c HS đọc đề, tự làm vào vở. - Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 2, 3, 5 và chia hết cho 9. - Tại sao các số này lại chia hết cho 2 ? -Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ?- ... Cho 5 ? Cho 9 ? - Nhận xét. Bài 2 - HS đọc đề, nêu cách làm. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. - GV nhận xét Bài 3 - HS đọc đề. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài. - Gọi 2 HS đọc bài làm. - GV nhận xét Bài 4: (Dành cho HS giỏi) - HS đọc đề bài - HS suy nghĩ tự làm bài, tìm giá trị của từng biểu thức sau đó xét xem kết quả nào là số chia hết cho mỗi số 2 và 5. - GV nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: (5’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra định kì - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - 3 HS nêu trước lớp. + Chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766 + Chia hết cho 3 : 2229 ; 35766. + Chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050 + Chia hết cho 9 là : 35766. - HS nhận xét - 1 HS đọc. + 2 HS nêu cách làm. + Thực hiện vào vở. + HS đọc bài làm. - HS nhận xét + Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số: chia hết cho 3, chia hết cho 9, chia hết cho 3 và chia hết cho 5, chia hết cho 2 và chia hết cho 3. + HS tự làm bài . - 3 HS nêu trước lớp. - 1 HS đọc. + Thực hiện tính và xét kết quả. - HS cả lớp thực hiện. - HS nhận xét HSTB HSTB HSG ----------------&----------------- Tiết 2: Luyện từ và câu KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Đọc) ----------------&----------------- Tiết 3: Lịch sử KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ) ----------------&----------------- Tiết 6: Khoa học KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí thì mới sống được. - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bị các cây con vật nuôi, đã chuẩn bị do giáo viên giao từ tiết trước. - GV chuẩn bị tranh ảnh về các người bệnh đang thở bằng bình ô - xi. - Bể cá đang được bơm không khí. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Htđb 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Khí ô - xi có vai trò như thế nào đối với sự cháy ? + Khí ni - tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy ? + Tại sao muốn sự cháy được tiếp diễn ta phải liên tục cung cấp không khí ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: a. MB: Giới thiệu bài- ghi bảng b. PTB: * Hoạt động 1: (10’)VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI . - GV yêu cầu cả lớp : - Để tay trước mũi thở ra và hít vào. Em có nhận xét gì ? + Khi thở ra và hít vào phổi của chúng ta có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô - xi và thải ra khí các - bo - níc. - Y/C 2 HS ngồi cùng bàn gần nhau lấy tay bịt mũi nhau và yêu cầu người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại. + GV hỏi HS bị bịt mũi. + Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại ? + Qua thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò gì đối với đời sống con người ? - GV nêu: Không khí rất cần cho đời sống con người. Trong không khí có chứa khí ô - xi, con người tá sống không thể thiếu ô - xi nếu quá 3 - 4 phút. + Không khí rất cần cho hoạt động hô hấp của con người. Còn đối với các sinh vật khác thì sao các em sẽ tìm hiểu tiếp bài .. * Hoạt động 2: (12’)VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT . - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Y/ C các nhóm có thể trưng bày các vật nuôi, cây trồng theo yêu cầu tiết học trước. -Y/C mỗi nhóm cử một đại diện lên trình bày về kết quả thí nghiệm của nhóm mình đã làm ở nhà. + Với những điều kiện nuôi như nhau: thức ăn, nước uống thì tại sao con sâu này lại chết ? + Còn hạt đậu này khi gieo mọc thành cây thì tại sao lại không sống và phát triển được bình thường ? + Qua 2 thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò như thế nào ? đối với thực vật và động vật * Kết luận : Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của các sinh vật. Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Trong không khí có chứa ô - xi đây là thành phần rất quan trọng cho hoạt động hô hấp của con người và động, thực vật. * Hoạt động 3: (10’) ỨNG DỤNG VAI TRÒ CỦA KHÍ Ô - XI TRONG CUỘC SỐNG . - GV nêu : Khí ô - xi có vai trò rất quan trọng đối với sự thở và con người đã ứng dụng rất nhiều vào trong đời sống. Các em hãy quan sát hình 5 và 6 trong SGK và cho biết tên các dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan + Gọi HS phát biểu. - Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét và kết luận. - GV yêu cầu HS chia theo nhóm 3 và yêu cầu HS trao đổi các câu hỏi. GV ghi lên bảng. - Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống con người, động vật, thực vật ? + Trong không khí thành phần nào là quan trọng nhất đối với sự thở ? + Trong trường hợp nào con người phải thở bằng bình ô - xi ? - Gọi HS lên trình bày + Nhận xét và kết luận : - Người, động vật, thực vật sốg được là cần có ô - xi để thở. 3. Củng cố- dặn dò: (4’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo giáo viên + 3 HS trả lời : Để tay trước mũi thở ra và hít vào em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi. + Lắng nghe. - HS tiến hành theo cặp đôi sau đó 3 em trả lời. + Em thấy tức ngực khó chịu và không thể chịu đựng được lâu hơn nữa. - Không khí rất cần cho quá trình thở của con người. Nếu không có không khí để thở thì con người sẽ chết. - HS lắng nghe. - HS hoạt động. - Trong nhóm thảo luận về cách trình bày, Các nhóm cử đại diện thuyết minh. - 4 HS cầm cây trồng ( con vật ) của mình trên tay và nêu kết quả. - Trao đổi và trả lời: - Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của động vật, thực vật. Thiếu ô - xi trong không khí, động, thực vật sẽ bị chết + Lắng nghe. - 2 HS vừa chỉ hình vừa nói : + Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sau dưới nước là bình ô - xi mà họ đeo ở lưng. + Dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước. - 1 HS nhận xét. - HS lắng nghe. - 3 HS cùng bàn trao đổi thảo luận, cử đại diện trình bày. - HS lắng nghe. + Không có không khí thì con người, động vật, thực vật sẽ chết. Con người không thể nhịn thở quá 3- 4 phút. - Trong không khí thì ô - xi là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở của người, động vật, thực vật. + Người ta phải thở bình ô - xi : làm việc lâu dưới nước, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu, ... - HS lắng nghe. + HS cả lớp. HSK Thứ sáu, ngày 24 tháng 12 năm 2010 Tiết 3: Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ) ----------------&----------------- Tiết 2: Tập làm văn KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ) (Viết) ----------------&----------------- Tiết 3: Địa KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ) ----------------&----------------- Tiết 4: Kĩ thuật Tiết 18: CẮT KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN(tiết 4) I . MỤC TIÊU : - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu dã học. - Không bắt buộc HS nam thêu. * Với HS khéo tay: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng, cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh quy trình của các bài trong chương. - Mẫu khâu thêu đã học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học. Htđb 1. Bài cũ : ( 5’)Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới : a. MB: Giới thiệu bài ôn : b. PTB: ( 25’) Tiết 3 là tiết tự chọn một sản phẩm để thực hành. HĐ1: (20’) HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt, khâu, thêu đã học. - GV đặt câu hỏi và gọi một số HS trả lời. + Nêu cách thực hiện làm một chiếc khăn tay? +Nêu cách thực hiện làm chiếc túi rút dây? - GV gợi ý cho HS làm một số mẫu khác : váy, áo búp bê hay gối ôm - Thu sản phẩm chấm, nhận xét. - Cho HS xem những mẫu có ý tưởng sáng tạo. HĐ2: (5’)Trưng bày sản phẩm - Y/C HS trưng bày sản phẩm 3. Củng cố -dÆn dß: (5’) - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Thực hành - Cá nhân nêu ý thích của mình để tự làm. + Cắt, khâu, thêu khăn tay. + Cắt, khâu, thêu túi rút dây. + Cắt, khâu, thêu sản phẩm như áo, váy,gối cắt một mảnh vải hình vuông cạnh 20cm. Khâu các đường gấp mép bằng mũi khâu thường hoặc mũi khâu đột. Vẽ và thêu một mẫu đơn giản như hình con vật, hình bông hoa cắt mảnh vải hình chữ nhật. Gấp mép và khâu viền đường làm miệng túi trước. Sau đó thêu một mẫu thêu đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn, hoặc bằng móc xích. Cuối cùng khâu phần thân túi bằng các mũi khâu thường hoặc khâu đột. - HS tự chọn mẫu và tự hoàn thành. - Nộp sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn. - Quan sát. - Lắng nghe. - Ghi nhận. ----------------&----------------- Tiết 5: Sinh ho¹t tËp thÓ KiÓm ®iÓm ho¹t ®éng tuÇn I. Môc tiªu: - HS n¾m ®îc nh÷ng u khuyÕt ®iÓm trong tuÇn qua ®Ó cã híng phÊn ®Êu, söa ch÷a cho tuÇn tíi. - RÌn cho HS cã tinh thÇn phª, tù phª. - Gi¸o dôc häc sinh ý thøc thùc hiÖn tèt c¸c nÒ nÕp. II. ChuÈn bÞ: Néi dung III. Ho¹t ®éng d¹y- häc: 1.Tæ trëng nhËn xÐt tæ m×nh vµ xÕp lo¹i c¸c thµnh viªn trong tæ. - иnh gi¸ hoạt động nề nếp, hoạt động học tập của từng tổ trong tuần. - Tổ trưởng nhận xÐt ưu, khuyết điểm của từng c¸ nh©n trong tổ m×nh. - Tuyªn dương c¸ nh©n cã tiến bộ, cã kết quả học tập tốt: 2. Lớp trưởng đ¸nh gi¸ nhận xÐt của tổ trưởng 3. GV ®¸nh gi¸ mọi hoạt động trong tuần. a. Đạo đức: - Đa số các em ngoan, lễ phép, đoàn kết, không có hiện tượng gây mất đoàn kết. b. Học tập: - Trong tuần các em đi học rất đều, nhưng chưa chú ý nghe giảng, chưa hăng hái phát biểu . - Một số bạn còn lười học, chưa cố gắng. c. Thể dục - vệ sinh. - Thể dục: nhanh nhẹn. - VS: Đến sớm quét lớp, trong và ngoài lớp sạch sẽ. d. Đội: Có ý thức đeo khăn quàng đầy đủ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn 4. Hướng hoạt động tuần 19 - Kiểm tra sách vở học kì 2 - Ổn định nề nếp học tập. 5. DÆn dß: VÒ nhµ thùc hiÖn tèt nh÷ng néi quy ®· quy ®Þnh. ----------------&----------------
Tài liệu đính kèm: