Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

 Giúp hs:

 - Biết dấu hiệu chia hết cho 9.

 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A, Kiểm tra bài cũ:

? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,

cho 5

? Lấy ví dụ ?

- 2,3 Hs nêu, lớp trao đổi, nx

- Gv nx chung.

B, Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu:

2. Dấu hiệu chia hết cho 9

? Nêu các số chia hết cho 9?

? Các số không chia hết cho 9?

? Em có nhận xét gì về tổng của các chữ số chia hết cho 9 và tổng của các chữ số trong số không chia hết cho 9? - Hs lấy ví dụ:

72 : 9 = 8 182 : 9 = 20 (dư2)

7 + 2 = 9 1 + 8 + 2 = 11

9 : 9 = 1 11 : 9 = 1 (dư2)

* Dấu hiệu chia hết cho 9? - Hs nêu : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

*Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 .

.thì không chia hết cho 9.

2. Luyện tập:

Bài 1. Làm miệng

- Hs nêu các số chia hết cho 9.

99; 108; 5643; 29385.

Bài 2: Làm miệng - Hs nêu ccác số không chia hết cho 9:

96; 7853; 5554;1097.

Bài 3, 4: Làm bài vào vở

- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. - Cả lớp làm và chữa bài, kết hợp nêu miệng, nx, trao đổi.

Bài 3: Nhiều hs nêu.

 VD: 126; 603; 441.

Bài 4: 315; 135; 225.Là các số chia hết cho 9.

 

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1020Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Ngày soạn: Ngày 13 tháng 12 năm 2009
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tiết 86: Toán
Dấu hiệu chia hết cho 9
I. Mục tiêu:
	Giúp hs:
	- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
	- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 
cho 5
? Lấy ví dụ ?
- 2,3 Hs nêu, lớp trao đổi, nx
- Gv nx chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
? Nêu các số chia hết cho 9? 
? Các số không chia hết cho 9?
? Em có nhận xét gì về tổng của các chữ số chia hết cho 9 và tổng của các chữ số trong số không chia hết cho 9?
- Hs lấy ví dụ:
72 : 9 = 8 182 : 9 = 20 (dư2)
7 + 2 = 9 1 + 8 + 2 = 11
9 : 9 = 1 11 : 9 = 1 (dư2)
* Dấu hiệu chia hết cho 9?
- Hs nêu : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
*Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 ...
...thì không chia hết cho 9.
2. Luyện tập: 
Bài 1. Làm miệng
- Hs nêu các số chia hết cho 9.
99; 108; 5643; 29385.
Bài 2: Làm miệng
- Hs nêu ccác số không chia hết cho 9:
96; 7853; 5554;1097.
Bài 3, 4: Làm bài vào vở
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
- Cả lớp làm và chữa bài, kết hợp nêu miệng, nx, trao đổi.
Bài 3: Nhiều hs nêu.
 VD: 126; 603; 441.
Bài 4: 315; 135; 225.Là các số chia hết cho 9.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. VN học thuộc dấu hiệu chia hết cho 
Tiết 35: Tập đọc
Ôn tập cuối học kì 1
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu.
	- Đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy các bài tập đọc từ HKI, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120/ 1 phút; Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
	- Hệ thống một số điều ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong học kì I.
	- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra TĐ và HTL.
- Kiểm tra 4 - 5 Hs
- Từng hs bốc thăm, xem bài 1 phút.
- Thực hiện theo phiếu yêu cầu.
- Đặt câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc.
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Gv cho điểm, hs nào không đạt yêu cầu kiểm tra lại tiết sau.
3. Bài tập 3.
- Đọc yêu cầu bài.
- Gv nêu rõ yêu cầu:
- Hs thảo luận làm bài theo nhóm 2.
- Trình bày miệng:
- Lần lượt hs nêu.
- Gv nx, chốt ý hoàn thành vào bảng.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng.
================*****=================
Tiết 18: Chính tả
Ôn tập học kì I
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1).
	- Ôn luyện kĩ năng đặt câu, sự hiểu biết của học sinh về nhân vật qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật.
	- Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu của tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (Thực hiện như tiết 1).
3. Bài tập 2. Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật?
- Hs đọc yêu cầu.
- Đặt câu:
- Hs tiếp nối nhau đặt câu.
- Gv cùng hs nx.
Bài tập 3. 
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs tự nhớ hoặc xem lại bài tập đọc: Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ đã học, đã biết.
- Hs làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Nêu miệng, 3 hs viết bảng.
- Gv nx, chốt ý đúng:
a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện cao:
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt- Có ngày thành kim.
- Người có chí thì nên 
 Nhà có nền thì vững.
b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn:
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
- Lửa thử vàng,...
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này, bày keo khác.
c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác
- Ai ơi đã ...
- Hãy lo bền chí câu cua ...
5. Củng cố, dặn dò:
	- Gv nx tiết học, Vn đọc các bài TĐ và HTL.
================*****=================
Tiết 35: Thể dục
Đi nhanh chuyển sang chạy
Trò chơi: Chạy theo hình tam giác.
I. Mục tiêu: 
	- Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng, đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu tập tương đối chính xác.
	- Học trò chơi: Chạy theo hình tam giác. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
	- Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân, dụng cụ chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
I. Phần mở đầu
6 - 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số.
 + + + +
G + + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học.
- Khởi động: Chạy chậm xung quanh sân. Xoay các khớp:...
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
 + + + +
- ĐHKĐ, TC.
II. Phần cơ bản.
18 - 22 p
1. Đội hình đội ngũ.
- Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy.
 - Hs thay nhau điều khiển. 
 - Gv chia tổ tập luyện, thi đua giữa các tổ. 
- Tập phối hợp các nội dung.
- ĐHTL: + + + 
2. Bài thể dục RLTT cơ bản:
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.
 + + + 
- Cả lớp thực hiện: Gv điều khiển.
- ĐH: + + + +
 + + + +
- Từng tổ trình diễn, đi chuyển sang chạy.
3. Trò chơi: Chạy theo hình tam giác.
- Gv phổ biến cách chơi , cho hs chơi thử. Rồi chơi chính thức.
- ĐH : 2 hàng dọc:
- Nx các bạn chơi.
III. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài. 
- Gv nx, đánh giá giờ học.
- Vn ôn nội dung RLTTCB.
 + + + +
- ĐH: + + + +
 + + + +
 ================*****=================
Ngày soạn: Ngày 14 tháng 12 năm 2009
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 15 tháng 12 năm 2009
*sáng:
tiết 87: Toán
Dấu hiệu chia hết cho 3.
I. Mục tiêu:
Giúp hs:
	- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
	- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm các bài tập.
II. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ;
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và nêu ví dụ chứng minh?
- 2,3 Hs nêu.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu Mục tiêu.
2. Dấu hiệu chia hết cho 3.
? Tìm một vài số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3?
21 : 3 =7 22 : 3 = 7 (dư1)
18 : 3 = 6 20 : 3 = 6 (dư2)
? Nhận xét gì về tổng của các chữ số trong các số trên?
2 + 1 = 3 2 + 2 = 4
3 : 3 = 1 4 : 3 = 1 (dư 1)
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3?
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
* Chú ý: - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì .... 
-... thì không chia hết cho 3.
3. Bài tập:
Bài 1, 2: Học sinh làm nháp, trình bày miệng.
- Bài 1: Số chia hết cho 3:
 231; 1872; 92 313.
- Bài 2: Số không chia hết cho3: 502; 6823; 55 553; 641 311.
Bài 3,4: Hs làm bài vào vở, chữa bài.
- Gv chấm, cùng hs nx chữa bài.
Bài 3: Một số học sinh nêu miệng.
VD: 321; 300; 420
Bài 4: 564; 795; 2535. Là các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3? 
- Nx tiết học. VN làm bài 1,2 vào vở, học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3.
================*****=================
Tiết 35: Luyện từ và câu
Ôn tập học kì I
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1).
	- Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu của tiết 1.
	-Bảng phụ viết sẵn về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài .
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như tiết 1.
3. Bài tập 2:
- Hs viết bài phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng vào vở:
- 1 Hs đọc yêu cầu.Lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều/104.
- Đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, kết bài.
- Cả lớp viết bài.
- Trình bày:
- Hs đọc nối tiếp.
- Gv cùng hs nx, trao đổi.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. VN viết hoàn chỉnh phần mở bài và kết bài vào vở.
================*****=================
Tiết 4: Kể chuyện
Ôn tập học kì I
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1).
	- Nghe- viết đúng chính tả trình bày đúng bài thơ: Đôi que đan.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Thực hiện như tiết 1.
3. bài tập 2: Nghe - viết : Đôi que đan.
- Đọc bài thơ:
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Lớp đọc thầm. Nêu từ dễ viết sai.
- Luyện viết từ khó viết:
- 1 số hs lên bảng, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs nx trao đổi.
? Nội dung bài thơ?
- Hai chị em bạn nhỏ tập đan...
- Gv nhắc nhở chung:...Đọc bài:
- Hs viết bài...
- Gv đọc lại bài:
- Hs soát lỗi
- Gv chấm, chữa lỗi.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học, Vn tiếp tục luyện đọc. HTL bài thơ Đôi que đan.
================*****=================
Tiết 35: Khoa học
 Không khí cần cho sự cháy
I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết :
 - Làm thí nghiệm chứng minh:
 + Càng có nhiều khồng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
 + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
 - Nói về vai trò của khí ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh.
 - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Gv chuẩn bị lọ thuỷ tinh, nến...(TBDH).
 - Chuẩn bị theo nhóm: 2 lọ thuỷ tinh; 2 nến bằng nhau; 1 lọ thuỷ tinh không đáy, đế kê.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Vai trò của ô-xi đối với sự cháy.
	* Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều khồng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hoạt động theo nhóm 4:
- Nhóm trưỏng kt, báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm. 
- Các nhóm đọc mục thực hành/70.
- Các nhóm làm thí nghiệm và quan sát: Thư kí ghi lại kết quả.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả:
? Từ đó rút ra kết lận gì?
- Hs nêu.
* Kết luận: Không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy.
3. Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng của trong cuộc sống.
	* Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh:
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
+ Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
	* Cách tiến hành: 
- Làm tương tự như hoạt động 1:
- Hs đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 70, 71 để biết cách làm:
- Hs làm thí nghiệm như mục 2/71 thảo luận, giải thích ngu ... luống hoặc trong bầu đất.
	- Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động. 
II. Đồ dùng dạy học.
	Gv : Cây con rau, hoa, túi bầu có chứa đất, cuốc, dầm xới, bình tới nớc có vòi hoa sen.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
B, Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học.
2. Hoạt động 1: Quy trình kĩ thuật trồng cây con.
- Độc nội dung bài trong sgk/58;59.
- Lớp đọc thầm.
? Nêu các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau hoa?
- Chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy, yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gẫy...
? Tại sao phải chọn cây như vậy?
- Đảm bảo cây sống được khẻo, pt tốt.
? Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt?
? Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào?
- 1,2 Hs nhắc lại.
- Làm nhỏ đất, nhặt sạch cỏ, gạch vụn, sỏi và san phẳng...
? Quan sát hình và nêu các bước trồng cây con?
- Xác định khoảng cách trồng cây con
- Đào hốc: Không đào quá sâu, rộng đối với cây non; hay quá nông hẹp với cây to.
- Trồng cây: Đặt cây vào giữa hốc, một tay giữ cho cây thẳng, tay kia vun đất vào gốc.
- Tưới nước, che phủ cho cây nếu trời nắng.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Gv làm mẫu theo các bước nêu trên và kết hợp hỏi học sinh các bước.
- Hs quan sát, trả lời câu hỏi của gv ở từng bước.
4. Dặn dò: Chuẩn bị theo nhóm cây rau, hoa, chậu cho tiết học sau.
================*****=================
Thứ sáu ngày 5 tháng 1 năm 2007
Tiết 6: Kĩ thuật
Tiết 33 : Làm đất lên luống để gieo trồng rau, hoa ( tiết 1).
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết đợc mục đích và cách làm đất, lên luống để trồng rau, hoa.
	- Nêu đợc các thao tác kĩ thuật lên luống.
	- Yêu thích lao động.
II. Đồ dùng:
	- Các dụng cụ chuẩn bị cho công việc lên luống: cuốc cào, thớc dây,...
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa?
? Vì sao không nên trồng rau, hoa ở nơi bóng râm?
- 2,3 hs nêu.
- Gv cùng hs nx, đánh giá.
B, Giới thiệu bài mới:
1.Hoạt động 1: Mục đích và cách làm đất.
a. Mục đích làm đất:
? Thế nào là làm đất?
- Cuốc hoặc cày lật đất lên, sau đó làm nhỏ, tơi đất và loại bỏ cỏ dại trớc khi gieo trồng.
? Vì sao cần phải làm đất trớc khi 
gieo trồng?
- Vì đất nhỏ và tơi xốp mới gieo trồng 
đợc.
? Làm đất tơi xốp có tác dụng gì?
- Làm cho đất có nhiều không khí, hạt nảy mầm dễ dàng, rễ cây dễ hút chất dinh dỡng nuôi cây.
? Làm đất bằng dụng cụ nào?
- Cuốc, cày, vồ, bừa,...
b. Thực hiện:
? Nêu các bớc làm đất trong thực tế?
- Cuốc, cày lật đất lên, làm nhỏ đất bằng vồ, loại bỏ cỏ dại.
- Khi làm đất cần chú ý:
- Cuốc, cày sâu, làm nhỏ vừa phải, làm nhỏ quá bị dí.
2. Thao tác kĩ thuật lên luống.
? Tại sao phải lên luống trớc khi gieo trồng rau, hoa?
- Rau hoa không chịu đợc ngập úng khô hạn. Cần phải lên luống để tới nớc và thoát nớc, đi lại chăm sóc dễ dàng.
? Lên luống để trồng loại cây rau, hoa nào?
- Hầu hết các loại cây rau hoa đều phải lên luống.
? Nêu cách sử dụng cuốc, vồ đập đất?
- Hs nêu.
- Gv cùng hs thực hành cầm cuốc, vồ đập đất.
- Đọc phần ghi nhớ của bài?
- Hs thực hành sử dụng cuốc, vồ đập đất.
- 2,3 Hs đọc.
3. Dặn dò:
	- Nx tiết học. Chuẩn bị theo tổ: cuốc, vồ, cào, thớc mét, cọc tre (6 cọc).
Tiết 1 : Kĩ thuật
Tiết 34 : Làm đất lên luống để gieo trồng rau, hoa (tiết 2).
I. Mục tiêu.
	- Hs nắm đợc các bớc thực hiện để làm luống trồng rau, hoa.
	- Sử dụng đợc cuốc, cào để lên luống trồng rau, hoa.
	- Có ý thức làm việc cẩn thận, đảm bảo an toàn lao động.
II. Dụng cụ.
	- Dặn dò tiết trớc.
III. Các hoạt động dạy học.
A, ổn dịnh tổ chức: Tại vờn trờng xếp hàng theo tổ.
B, Thực hành:
1. Hoạt động1:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs:
- Yêu cầu tổ trưởng kiểm tra dụng cụ của nhóm mình.
- Kiểm tra: Số lợng dụng cụ, độ an toàn của dụng cụ.
- Gv kết hợp các tổ trưởng kiểm tra toàn bộ.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành:
? Nêu mục đích và các bước làm đất?
- Hs nêu.
- Tổ chức thực hành lên luống.
+ Gv nêu công việc (kết hợp thực hành).
- Đo và đánh dấu luống bằng cọc tre.
- Căng dây qua các cọc.
- Dùng cuốc đánh rãnh, làm bằng mặt luống, nhặt cỏ dại, gạch, đá...
- Hs quan sát.
- Tổ chức cho các tổ thực hành:
- Mỗi tổ làm 1 luống.
- Gv theo dõi hs thực hành và nhắc nhở để đảm bảo an toàn cho hs.
3. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Gv cùng hs đánh giá theo tiêu chí: 
- Chuẩn bị dụng cụ.
- Thực hiện đúng các thao tác.
- Luống và rãnh bằng phẳng.
- Hoàn thành đúng thời gian.
4. Nhận xét dặn dò:
	- Nx tiết học. Chuẩn bị đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm.
	+ Hạt giống, giấy thấm nớc, bông, hoặc vải mềm.
Tiết 2: Tập đọc
Ôn tập học kì I
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1).	
	- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu của tiết 1. Giấy, bút dạ cho Hs làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL ( Như tiết 1).
3. Bài tập 2:
- Hs đọc yêu cầu, thực hiện theo yêc cầu, làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài trên phiếu.
- Trình bày:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, chốt lời giải đúng:
Danh từ
Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
Động từ
- dừng lại, chơi đùa
Tính từ
Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm
- Buổi chiều xe làm gì?
- Nắng phố huyện thế nào?
- Ai đang chơi đùa trước sân?
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Hoàn thành BT 2 vào vở.
================*****=================
Tiết 88: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	Giúp học sinh củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? VD?
- 2,3 Hs nêu.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Giới thiệu bài luyện tập.
1. Ôn tập;
- Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? VD?
- Nhiều hs nêu từng dấu hiệu và ví dụ.
? Muốn biết 1 số nào đó chia hết cho mấy căn cứ vào đâu?
- Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải: Dấu hiệu chia hết cho 2,5.
- Căn cứ vào tổng các chữ số: Dấu hiệu chia hết cho 3, 9.
2. Luyện tập:
Bài 1, 2,3: Tổ chức cho hs tự làm bài vào vở, chữa bài và trao đổi cách làm.
- Gv nx chốt bài làm đúng:
Bài 1: 
a. Các số chia hết cho 3 là: 
 4563; 2229; 3576; 66 816.
b. Các số chia hết cho 9 là: 
 4563; 66816.
c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576.
Bài 2: a. 945. c. 762; 768
 b. 225; 255; 285.
Bài 3: a,d: Đ b,c: S.
Bài 4.
- Gv hướng dẫn hs cách làm :
- Hs đọc yêu cầu, trao đổi cách làm bài.
a. Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì?
- Tổng các chữ số chia hết cho 9.
? Ta phải chọn 3 chữ số nào để lập số đó?
- Chữ số : 6,1,2 vì có tổng:
 6 + 1 + 2 = 9 chia hết cho 9.
- Hs lập các số: 
 612; 621; 126; 162; 261; 216.
b. Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì?
- Tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9, do đó tổng các chữ số phải là 3 hoặc 6 không là 9.
- Hs tự tìm và nêu các số, rồi chọn:
- 120; 102; 201; 210. 
- Gv nx, chốt bài đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
Nx tiết học. VN học bài và chuẩn bị bài sau. 
================*****=================
Tiết 35: Tập làm văn
Ôn tập học kì I
I. Mục đích, yêu cầu.
- Kiểm tra tập đọc lấy điểm.	
- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: Quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết MB kiểu gián tiếp và KB kiểu mở rộng cho bài văn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu của tiết 1. Giấy, bút dạ cho Hs làm bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL.Kiểm tra những hs còn lại.
3. Bài tập 3. 
Đọc yêu cầu:
a. Qs 1 đồ dùng học tập, chuyển kết quả qs thành dàn ý:
- Hs xác định yêu cầu của đề: Là bài văn miêu tả đồ vật.
- Đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật..
- 2,3 Hs đọc.
- Chọn đồ dùng để quan sát:
- Lớp làm bài , sau chuyển thành dàn ý. Một số hs làm phiếu, lớp làm nháp.
- Trình bày:
- Hs nêu miệng, dán phiếu:
- Gv cùng hs nx, chốt dàn ý tốt.
b.Viết phần MB gián tiếp, KB mở rộng:
- Hs viết bài vào vở
- Trình bày:
- Lần lượt hs đọc
- Gv cùng hs nx chung:
4. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. VN hoàn chỉnh dàn ý làm vào vở. Chuẩn bị giấy ĐKHKI.
================*****=================
Tiết 18: Lịch sử
Kiểm tra học kì I
================*****=================
Tiết 18: kĩ thuật
cắt, khâu thêu sản phẩm tự chọn
I. Yêu cầu
 - Đánh giá KT, KN khâu thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn HS.
II. Chuẩn bị
 - Bộ khâu thêu lớp 4
III. Các hoạt động dạy học
 1.ổn định
 2. KTBC: KT đồ dùng học tập
 3.Bài mới: GTB - GB
HĐ 1: 
- Ôn lại các bài đã học ở chương 1
? Nhắc lại quy trình cắt khâu thêu đã học ?
- Hs nối tiếp trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ xung.
- Khâu thường.
- Khâu ghép hai mép vải.
- Khâu đột thưa.
- Khâu đột mau.
- Thêu lướt vặn.
- Thêu móc xích.
HĐ 2: 
- Hs thực hành.
- Hs thực hành cắt khâu thêu theo ý thích.
HĐ 3: 
- Đánh giá sản phẩm.
- Hs trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp nhận xét - bình chọn.
4. Củng cố dặn dò: GVNX giờ học
================*****=================
Tiết 18: Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lọ hoa và quả
I. Mục tiêu:
 - Hs nhận biết được sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng, đặc điểm.
 - Hs yêu cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫu; vẽ được màu theo ý thích. Hs yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II. Chuẩn bị:
 - Gv : Mẫu lọ, quả; Hình gợi ý cách vẽ (TBDH), tranh vẽ lọ và quả sưu tầm được.
 - HS : Lọ và quả chuẩn bị theo nhóm, giấy, bút chì, tẩy, màu.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Tổ chức hs quan sát mẫu, nx:
- Hs quan sát mẫu và hình sgk/42.
- Bố cục:
- Chiều rộng, cao, vị trí của lọ, quả.
- Hình dáng, tỉ lệ của lọ và quả
- Màu sắc:
- Đậm nhạt.
3. Hoạt động 2: Cách vẽ lọ và quả
- Gv treo hình gợi ý:
- Hs qs.
- Gv cùng hs nêu từng bước vẽ:
- Vẽ khung hình; phác hình dáng; vẽ nét chi tiết; vẽ màu.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Hs thực hành vẽ vào giấy.
- Gv bày mẫu:
- Gv qs giúp đỡ hs còn lúng túng.
- Hs bày mẫu vẽ theo nhóm.
5.Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Hs trưng bày bài vẽ.
- Gv cùng hs nx theo tiêu chí:
- Bố cục, tỉ lệ, hình vẽ, nét vẽ, màu sắc, thời gian hoàn thành.
6. Dặn dò:
	- Vn sưu tầm tìm hiểu về tranh dân gian Việt Nam.
================*****=================

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc