Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp các môn)

I. Mục tiêu

1. KT:

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 80 tiếng/phút ), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở kì I

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được nhân vật trong bài tập đọc là chuyện kể thuộc hai chủ điểm Có trí thì nên, Tiếng sáo diều

- KTTC : Đọc tương đối lưu loát đọc diễn cảm được đoạn văn đoạn thơ với tốc độ khoảng 80 tiếng/phút

2. KN:

- HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

- TCTV cho HS.

3. GD :

 - Hs yêu thích môn học, nghiêm túc tự giác ôn tập.

II. Đồ dùng:

 - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI.

 - 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống.

III. Các HĐ dạy - học:

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Ngày soạn: 02/12/2011
Ngày giảng: 05/12/2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
 ÔN TẬP HỌC KÌ I (T1)
I. Mục tiêu
1. KT:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 80 tiếng/phút ), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở kì I
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được nhân vật trong bài tập đọc là chuyện kể thuộc hai chủ điểm Có trí thì nên, Tiếng sáo diều
- KTTC : Đọc tương đối lưu loát đọc diễn cảm được đoạn văn đoạn thơ với tốc độ khoảng 80 tiếng/phút
2. KN:
- HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
- TCTV cho HS. 
3. GD :
 - Hs yêu thích môn học, nghiêm túc tự giác ôn tập.
II. Đồ dùng: 
 - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI.
 - 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống.
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A.KTBC:5’
- KT đọc bài Rất nhiều mặt trăng và trả lời câu hỏi về ND bài.
B.Bài mới.
1.GTB:2’- GTTT, ghi đầu bài.
2. Kiểm tra TĐ và HTL:18’
- Cho từng hs lên bốc thăm chọn bài(sau khi bốc thăm xem lại bài khoảng 1-2 phút)
*Đọc diễn cảm.
- Cho hs đọc bài theo yc trong phiếu.
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc cho hs trả lời.
- Nxét cho điểm.
3.HD làm bài tập. 12’
Bài 2(T174): ? Nêu y/c?
- Nhắc hs chú ý: Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài TĐ là truyện kể.
- Phát phiếu và bút dạ cho các nhóm yc các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu.
- Yc đại diện các nhóm trình bày.
- Nxét, chữa bài.
4.Củng cố dặn dò. 3’
- Hệ thống nd. Nxét giờ học.
- Yc về đọc lại các bài.
- Cb bài sau.
- 2hs
- KT 7 em
- Bốc thăm chọn bài, CB 1-2'
- đọc bài theo y/c trong phiếu.
Trả lời câu hỏi.
- 1hs đọc yc.
- Nhận phiếu.
- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu.
- Trình bày.
- Nxét.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông trạng thả diều
Trinh Đường
- Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học 
Nguyễn Hiền
Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
Từ điển NVLS Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí làm nên sự nghiệp lớn
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng 
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê.Q Long
Phạm N Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lê các vì sao
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
(1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung (phần 1,2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn Ba Cá Bống
A-lếch-xây
Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng (phần1-2)
Phơ bơ
-Trẻ em nhìn TG, giải thích về TG rất khác người lớn
Công chúa nhỏ
- Nghe.
- Thực hiện
Tiết 3: Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. Mục tiêu: 
1. KT: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
- KTTC : HS làm được các bài tập SGK 
2. KN: 
- Rèn cho HS kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm đúng các bài tập. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ.
- TCTV: Giúp HS nêu được dấu hiệu chia hết cho 9.
3. GD: 
- GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. 
II. Đồ dùng dạy học:	
- Bảng phụ.
III. Các đồ dùng dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’) - Gọi HS chữa bài 
- NX và đánh giá
B. Bài mới:
1. GTB:(1’)- GTB – Ghi bảng
2. GV hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9: (10’)
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 9 và vài số không chia hết cho 9
- Tổ chức thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9
+ GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có cột có ghi sẵn các phép tính
+ Các nhóm tính nhanh kết quả và ghi vào giấy
+ HS chú ý các số chia hết có số tận cùng là các số nào, các số không chia hết có số tận cùng là các số nào để từ đó có thể rút ra kết luận
- GV cho HS nhận xét: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”.
+ Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
- Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học.
- GV chốt lại: 
3. Thực hành:
Bài 1: (5’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 9 - Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao chọn số đó.
- Nhận xét – chữa bài:
Bài 2: (7’)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- NX – chữa bài:
Bài 3: (7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD và cho HS tự viết vào vở 2 số theo yêu cầu – Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- NX - đánh giá
Bài 4: (5’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV HD Hs cách làm bài theo 2 cách
- Tổ chức cho HS thảo luận và làm bài 
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kq của nhóm
- NX – bổ sung – Chữa bài:
 4. Củng cố – dặn dò:(2’)
- Nhận xét tiết học 
- Giao BTVN – Dặn HS chuẩn bị bài sau:
- 2 HS chữa bài
- NX 
- Nghe
-Tìm và nêu
- Tính và hoàn thành bài.
- Nêu nhận xét
- Vài HS nhắc lại
*Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó
- Đọc
- HS thực hiện
- NX – bổ sung
a) Số chia hết cho 9: 99; 108; 5643; 29385.
- Đọc
- Làm bài
- Nx – bổ sung
 Các số không chia hết cho 9: 96; 7853; 5554; 1097.
- Đọc
- Làm bài
- Nx – bổ sung
VD: 135; 306; ...
- Đọc
- TL và làm bài
- Báo cáo kq
- NX – bổ sung
315; 135; 225.
- Nghe
Tiết 4: Lịch sử
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
(Đề thi do nhà trường ra)
CHIỀU
Tiết 2: HĐNGLL 
CHĂM SÓC, LÀM SẠCH ĐẸP NGHĨA TRANG LIỆT SĨ
I. Mục tiêu:
- HS hiểu phải kính trọng và biết ơn các anh hùng liệt sĩ .
- HS trồng hoa trong nghĩa trang , quét dọn nghĩa trang liệt sĩ của xã .
II. Đồ dùng 
- Xô tưới nước, giỏ đựng rác,chổi...
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
HĐ của GV
HĐ của HS
1, OĐTC : 5’ 
- Yêu cầu HS hát tập thể một bài .
2, Bài mới: 25’
- GV giới thiệu bài 
- Gvghi tên bài
a, Tập trung HS :
 - Kiểm tra đồ dùng của HS .
 - Kiểm tra việc chuẩn bị cây hoa của học sinh .
b, Phân công công việc đến từng HS :
 - Tổ 1 :Nhặt giấy ,rác,cỏ cho vào giỏ và đổ đúng nơi quy định.
 - Tổ 2 :Tỉa lá vàng,lá sâu trên cây và hoa trong bồn và quét lối đi.
Tổ 3 :Tưới cây và hoa
c,Thực hành.
 * Yêu cầu các tổ thực hiện .
 - GV quan sát ,nhắc nhở
c, Tổng kết : - GV yêu cầu các tổ trưởng tự nhận xét kết quả của tổ mình .
Þ GV nhận xét chung .
3, Củng cố , dặn dò : 5’
 Yêu cầu cả lớp hát một bài .
- Hát tập thể.
- HS theo dõi
- HS tập hợp đồ dùng và cây hoa .
- Các tổ nhận nhiệm vụ 
- Các tổ thực hiện
- Tổ trưởng tự nhận xét – Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp .
- Hát tập thể
Ngày soạn: 02/12/2011
Ngày giảng: 06/12/2011
Tiết 1: Khoa học
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. Mục tiêu: 
1. KT:
- Làm thí nghiệm để chứng tỏ :
 + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
 + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy : thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn , dập tắt lửa khi có hỏa hoạn,...
2. KN:
- Rèn KN làm thí nghiệm, qsát tranh, thảo luận trả lời câu hỏi nhanh, đúng.
3. GD:
- Giữ và hít thở không khí trong lành.
II. Đồ dùng: 
- Hình vẽ (T70-71) SGK.
- CB theo nhóm: 2 lọ thủy tinh (1 to, 1 nhỏ) 2 cây nến bằng nhau, 1 ống thủy tinh, nến, đế kê.
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ÔĐTC:
B.Bài mới.
1.GTB:2’
2. HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy. 14’
B1: Tổ chức và HD.
- Chia nhóm 4
- Yc hs đọc mục thực hành trang 70 sgk để biết cách làm.
B2: Các nhóm làm TN như SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến.
*2. Làm thí nghiệm.
- Yc thư kí ghi kết quả làm TN theo mẫu.
Kích thước lọ thủy tinh
Thời gian cháy
Giải thích
1. Lọ thủy tinh to
3 phút
Chứa nhiều k khí hơn
2. Lọ thủy tinh nhỏ
2 phút
Chứa ít 
không khí
B3: Đại diện nhóm trình bày.
 GVKL: 
* HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. 13’
B1: Tổ chức và HD: 
B2: HS làm TN
+ Vì sao ngọn nến cháy liên tục?
B3: Đại diện nhóm báo cáo.
+ Nêu ứng dụng làm tắt ngọn lửa?
GV: Để duy trì sự cháy cầ liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, k2 cần được lưu thông.
 + Làm thế nào để ngọn lửa ở trong bếp than và bếp củi không bị tắt? 
3.Củng cố dặn dò.3’
- Nxét giờ học.
- Về học bài, CB bài sau.
- Nhóm trưởng báo cáo dụng cụ đã chuẩn bị của nhóm.
- Đọc mục TH (T70) SGK
- Làm thí nghiệm, thư kí ghi kết quả.
- Báo cáo kết quả của - Nxét.
* Khí ni-tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy không xảy ra quá nhanh, quá mạnh.
- Càng có nhiều k2 càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay k2 có ô-xi để duy trì sự cháy.
- Chia nhóm 4, báo cáo sự CB
- Đọc mục thực hành (T71).
- Làm TN, nhận xét kết quả.
- Khi cây nến cháy, khí ô-xi sẽ bị mất đi, vì vậy liên tục cung cấp k2 có chứa ô-xi để sự cháy được tiếp tục. Khí ô-xi và khí các-bo-níc nóng lên bay lên cao. K2 ở ngoài tràn vào, tiếp tục cung cấp ô-xi để duy trì ngọn lửa.
( Trùm trăn kín thiếu k2 lửa sẽ tắt....)
- Lưu thông không khí.
- HS đọc mục bóng đèn tỏa sáng.
- Nghe.
- Thực hiện.
Tiết 2: Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. Mục tiêu:
1. KT: 
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
 - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
2. KN: 
- Rèn cho HS kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm đúng, chính xác các bài tập. Trình bày bài rõ ràng và chính xác.
- TCTV: Giúp HS nêu đúng dấu hiệu chia hết cho 3.
3. GD: 
- GD cho HS ý thức tự giác học bài, làm bài cẩn thận, chính xác. Vận dụng được vào thực tế cuộc sống. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’) 
- Gọi HS chữa bài 
- NX và đánh giá
B. Bài mới:
1. GTB:(1’)- GTB – Ghi bảng
2. GV hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9: (10’)
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 3 và vài số không chia hết cho 3
- Tổ chức thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3
+ GV giao cho mỗi nhóm giấy khổ lớn có cột có ghi sẵn các phép tính
+ Các nhóm tính nhanh kết quả và ghi vào giấy
- GV cho HS n ... (7’)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- NX – chữa bài:
Bài 3: (7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD và cho HS tự viết vào vở 2 số theo yêu cầu – Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- NX - đánh giá
Bài 4: (5’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV HD Hs cách làm bài theo 2 cách
- Tổ chức cho HS thảo luận và làm bài 
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kq của nhóm
- NX – bổ sung – Chữa bài:
 4. Củng cố – dặn dò:(2’)
- Nhận xét tiết học 
- Giao BTVN – Dặn HS chuẩn bị bài sau:
- Nghe
*Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó
- Đọc
- HS thực hiện
- NX – bổ sung
a) Số chia hết cho 9: 99; 108; 5643; 29385.
- Đọc
- Làm bài
- Nx – bổ sung
 Các số không chia hết cho 9: 96; 7853; 5554; 1097.
- Đọc
- Làm bài
- Nx – bổ sung
VD: 135; 306; ...
- Đọc
- TL và làm bài
- Báo cáo kq
- NX – bổ sung
315; 135; 225.
- Nghe
Ngày soạn: 04/12/2011
Ngày giảng: 08/12/2011
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. KT: 
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.
2. KN: 
- Rèn cho HS kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học vào làm đúng các bài tập. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ.
- TCTV cho HS.
3. GD: 
- GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận và chính xác. Vận dụng được vào thực tế cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:(4’)
- Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
- NX - đánh giá
B. Bài mới:
1. GTB:(2’)
- GTB – Ghi bảng
2. Làm bài tập:
Bài 1: (8’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD và cho HS thảo luận làm bài
- Gọi HS nêu KQ 
- NX – bổ sung và chữa bài:
Bài 2 : (8’)
- Gọi HS nêu YC bài tập
- HD và cho HS tự làm bài vào vở
- NX - đánh giá
Bài 3: (8’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS tự làm vào vở rồi tự kiểm tra chéo lẫn nhau.
- Sau đó cho HS báo cáo kết quả
- NX – chốt kq đúng:
Bài 5: (8’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- HD HS tìm hiểu bài và phân tích bài toán:
+ Nếu xếp thành 3 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 3. Nếu xếp thành 5 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là: 0, 15, 30, 45... lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số HS của lớp là 30
3. Củng cố:(2’)
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
- 1- 2 HS nêu
- Nghe
- Đọc
- Thảo luận – làm bài
- Nêu kq – NX – bổ sung
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766.
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229, 35766. 
c) Các số chia hết cho 5 là: 7435, 2050
d) Các số chia hết cho 9 là: 35766.
- Nêu
- Làm bài cá nhân
- Nêu kq
- NX – bổ sung
a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620, 5270
b) HDHS chọn số chia hết cho 2 trong các số chia hết cho 2 chọn tiếp các số chia hết cho 3.
- Các số chia hết cho 2 và cho 3 là: 64620, 57234.
c) HDHS chọn trong các số đã chia hết cho 2, 3 và 5 và chia hết cho 9
- Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là số: 64620
a) 528, 558, 588
b) 603, 693
c) 240
d) 354
- Đọc đề, phân tích, nêu kq
- NX – bổ sung
- Nghe
Tiết 2: Luyện từ và câu
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I 
(Đề thi do nhà trường ra)
Tiết 3: Địa lí
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
(Đề thi do nhà trường ra)
CHIỀU
Tiết 2: BDHSG
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. KT: 
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
2. KN: 
- Rèn cho HS kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm đúng chính xác các bài tập. Trình bày bài rõ ràng và chính xác.
- TCTV: Giúp HS thực hiện đúng các bài tập.
3. GD: 
- GD cho HS ý thức tự giác học bài, làm bài cẩn thận, chính xác. Vận dụng được vào thực tế cuộc sống. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. OĐTC:(3’)
B. Bài mới:
1. GTB: (2’)- GTB – Ghi bảng
2. Ôn bài cũ : (5’)
+ Nêu VD về các số chia hết cho 2, các số chia hết cho 3, các số chia hết cho 5, các số chia hết cho 9? Giải thích? 
- Các số chia hết cho 2 là:
54, 110, 218, 456, 1402...Vì các số có chữ số tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8.
- Các số chia hết cho 3 là: 108, 639, 261, 198 ...Vì tổng các chữ số của các số này chia hết cho 3
- Các số chia hết cho 5 là: 350, 455... vì các số tận cùng là o, 5.
- Các số chia hết cho 9 là: 387, 468, 936... Vì tổng các chữ số của các số này chia hết cho 9.
3. HD làm BT:
Bài 1: (8’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS tự làm bài vào vở
- Gọi hS nêu kq bài tập
- Cùng HS nhận xét và chữa bài
+ Vì sao em biết các số đó chia hết cho 3, chia hết cho 9?
Bài 2: (7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hd và cho HS trao đổi và làm bài
- Chữa bài - đánh giá
+ Bài 2 củng cố KT gì?
Bài 3: (6’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD và cho HS thảo luận và làm bài
- Cho HS nêu ý kiến – NX chốt ý đúng
- Chấm 1 số bài.
Bài 4: (7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
a) Số chia hết cho 9 cần điều kiện gì?
+ Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để viết số đó?
b) Số cần viết phải thỏa mãn điều kiện gì?
+ Vậy ta cần lựa chọn 3 chữ số nào để viết số đó?
+ Nêu cách thực hiện?
- Cho HS suy nghĩ và làm bài tập
- Cho HS nêu kq tìm được
- Nx – chốt ý đúng
3. Củng cố:(2’)
- NX chung giờ học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau:
- Nghe
- Nêu 
- NX – bổ sung
- Nhắc lại
- Đọc
- Làm bài và chữa bài
- NX – bổ sung
a) Các số chia hết cho 3: 4563, 2229, 3576, 66816.
b) Các số chia hết cho 9 là: 4563, 66816,
c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 2229; 3576.
- Đọc 
- Làm bài
- NX – bổ sung
a) 945
b) 225; 255; 285
c) 762; 768.
- Đọc
- Làm bài
- NX – bổ sung
a) Đ, b) S ; c) S ; d) Đ ;
- Đọc
- TL
- Làm bài
- Nêu kq
- NX – bổ sung
a) Các số: 612; 621; 126; 162; 261; 216;
b) 120; 102; 201; 210.
- Nghe
Tiết 3: Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
1. KT: 
- Giúp HS ôn tập, củng cố, hệ thống các kiến thức, thái độ và rèn luyện các kĩ năng theo các chuẩn mực hành vi đạo đức: hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Biết ơn thầy giáo, cô giáo; Yêu lao động.
2. KN: 
- Rèn cho HS kĩ năng tư duy, luyện tập thực hành, tổng hợp, vận dụng vào làm đúng các bài tập, có cách ứng xử đúng với các tình huống.
- TCTV: Giúp HS xử lí tình huống
3. GD: 
- GD cho HS có các hành vi ứng xử tốt trong thực tế cuộc sống. 
II. Tài liệu, phương tiện:
- PBT; Tranh vẽ minh hoạ TH;
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:(3’)
- Cho HS nêu ghi nhớ bài học trước
- NX chung
B. Bài mới:
1. GTB:(1’)- GTB – Ghi bảng:
2. Các HĐ :
HĐ1: Làm việc cá nhân: (7’)
- Phát phiếu bài tập cho HS
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và HD HS làm bài tập trên phiếu
- Gọi HS trình bày
- NX và kết luận:
HĐ 2: Làm việc theo nhóm: (10’)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai theo dung tình huống trong một tranh.
- Mời các nhóm lên đóng vai
- Cho HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi những nhóm có cách ứng xử tốt
+ TH 1: Cần quét nhà thay cho mẹ.
+ TH 2: Cần chúc mừng cô giáo một cách chân thành và lễ phép.
HĐ 3: Trò chơi “ Phóng viên”: (12’)
- Chia nhóm và HD HS cách chơi trò chơi “Phóng viên”
- NX - đánh giá - khen những HS có câu TL phỏng vấn hay nhất.
3. Củng cố:(2’)
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn và thực hành đúng nội dung bài, chuẩn bị bài sau:
- 2 HS nêu
- Nghe
- Làm việc cá nhân
- Trình bày ý kiến
- Cả lớp TĐ - NX
+ ý kiến đúng là: a, c, d 
+ ý kiến sai là: b, e 
- HS trao đổi và thảo luận cách ứng xử trong TH và chuẩn bị đóng vai 
- HS trình bày
- Cả lớp trao đổi, thảo luận về cách ứng xử trong đóng vai của các nhóm
- TL nhóm theo các gợi ý
- Cử một số bạn làm PV đi phỏng vấn theo ND TH trong tranh
- T.Hành chơi
- NX - đánh giá
- Nghe
 Ngày soạn: 06/12/2011
 Ngày giảng: 09/12/2011
Tiết 1: Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
 (Đề thi do nhà trường ra)
Tiết 3: Khoa học
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu:
1. KT: 
- Nêu được con người, ĐV và TV cần không khí để thở thì mới sống được.
2. KN: 
- Rèn kĩ năng cho HS quan sát, nhận xét hiện tượng, thảo luận và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài.
- TCTV: Giúp HS nêu được nội dung bài.
3. GD: 
- GD cho HS ý thức tự giác học bài và ưa tìm hiểu thêm trong thực tế cuộc sống. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh minh hoạ
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
- Không kiểm tra
B. Bài mới:
1. GTB:(2’)
- GTB – Ghi bảng
2. Các HĐ:
HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người: (10’)
- Yêu cầu HS để tay trước mũi, thở ra và hít vào, bạn có nhận xét gì?
- Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, bạn cảm thấy thế nào?
+ Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết?
- Cho HS quan sát tranh người bệnh thở bằng ô-xi, thợ lặn đeo bình ô-xi, dụng cụ để bơm k2 vào bình cá.
+ Nêu vai trò của k2 đối với con người và ứng dụng KT trong y học, đời sống?
HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của k2 đối với đv và tv: (10’)
- Yêu cầu HS quan sát các H3, 4 và TLCH:
+ Tại sao sâu bọ và cây trong bình lại chết?
GV kể: Nhà bác học làm TN nhốt một con chuột bạch vào một chiếc bình thủy tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột thở hết khí ô-xi trong bình thủy tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn.
+ Nêu vai trò của không khí đối với tv và đv ?
+ Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
HĐ 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi: (10’)
- Yêu cầu HS qs các H5, 6/73
- Hai HS quay lại chỉ vào hình và nói tên dụng cụ có trong hình giúp người thợ nặn và giúp nước trong bể cá có nhiều ô xi.
- Gọi HS trình bày kết quả quan sát 
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi:
+ Nêu VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, đv và tv?
+ Thành phần nào của không khí cần cho sự sống của người, đv, tv?
+ Trong trường hợp nào cần thở bằng bình ô-xi?
- Đọc phần ghi nhớ ( 2-3 hs đọc)
*1. Gọi một số HS nhắc lại nội dung bài
3. Củng cố:(2’)
- Nx chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau:
- Nghe
- QS và thực hiện
- Đại diện trình bày ý kiến
- QS
- TL
- NX – bổ sung
- Quan sát 
- Thực hiện
- Trình bày
- Thảo luận
- Trình bày 
- NX – bổ sung
* KL: Người, đv, tv muốn sống được cần có ô-xi để thở.
- Đọc
- Nghe
Tiết 4: Tập làm văn
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I 
(Đề thi do nhà trường ra)
Tiết 5: SINH HOẠT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 TUAN 18(1).doc