Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Hậu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Hậu

Tiết: 18

ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I

I MỤC TIÊU:

 - Củng cố và hệ thống các kiến thức về những chuẩn mực, hành vi đã học: trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

 - Nhận biết và có kĩ năng nhận ra những hành vi đúng với chuẩn mực hành vi .

II. CHUẨN BỊ:

 GV: Phiếu học tập, bảng phụ.Bảng phụ.

II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 13 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Hậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Ngày soạn:26/12/2011
Ngày dạy:2/1/2012
Tiết: 35
TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP (T1)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học(Tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút); Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
- HS khá, giỏi đọc được tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ trên 80 tiếng/phút).
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Khởi động :
- Giới thiệu bài: Như trên
2. Phát triển bài: 
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL (khoảng 6 HS)
- Cách kiểm tra:
+ Từng HS đọc lần lượt từng bài.
+ HS đọc trong SGK (HTL) cả bài.
+ GV đặt 1 câu hỏi cho HS đối với bài vừa đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm
HĐ2:Bài tập 2:
- Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
- GV ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể 
3. Kết bài:
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học. 
- Giao việc về nhà.
- Hát 
- HS lần lượt lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo Y/C của GV.
- 1 HS nêu Y/C bài.
+ HS làm bài cá nhân
- Y/C mỗi HS trình bày 1 bài 
- HS nối tiếp trình bày.
- HS khác nhận xét. 
- HS lắng nghe
- HS ôn bài ở nhà.
Tiết: 35
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. MỤC TIÊU: 
- Biết làm thí nghiệm chứng minh:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xy để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng trong thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn,
II. CHUẨN BỊ: 
 GV + HS : Các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm :
 2 lọ thuỷ tinh (1 lọ nhỏ,1 lọ to), 2 cây nến bằng nhau 
 1 lọ thủy tinh không có đáy 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động :
- Giới thiệu bài: Như trên
2. Phát triển bài: 
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô xi đối với sự cháy.
- Mục tiêu: Làm TN CM: càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Y/C HS làm thí nghiệm và báo cáo KQ.
- KL: Khí Ni tơ giúp cho sự cháy quá nhanh và quá mạnh.
 Không khí càng có nhiều thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy lâu hơn
HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống:
Mục tiêu: Làm TN CM : Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
+ Nêu ứng dụng của không khí có liên quan đến sự cháy.
- Y/C HS liên hệ tới việc dập tắt ngọn lửa.
- KL: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí . Nói cách khác không khí cấn được lưu thông. 
3. Kết bài: 
- Chốt nội dung và nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà.
- Hát 
- HS chia nhóm : 4 nhóm.
+ HS làm thí nghiệm : Quan sát sự cháy của các ngọn nến.
+ Nhận xét và giải thích được KQ thí nghiệm.
+ HS nghe để hiểu được hiện tượng xảy ra khi làm thí nghiệm.
- HS thực hiện theo thí nghiệm trang 70, 71.
+ Giải thích được nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục khi lọ thủy tinh không có đáy được kê lên đế không kín.
- HS tự nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết: 18
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (T2)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:	
- Mức độ yếu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); Bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).
II.CHUẨN BỊ:
 - GV : 2tờ phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Khởi động :
- Giới thiệu bài: Như trên
2.Phát triển bài: 
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL
- Y/C HS đọc lần lượt nối tiếp các bài TĐ-HTL đã học trong SGK.
+ GV đặt câu hỏi về bài vừa đọc 
- GV nhận xét, ghi điểm .
HĐ2: HD làm bài tập .
Bài 2:
- Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật .
+Y/C HS đọc đề bài và làm bài tập vào vở.
+ Y/C HS trình bày kết quả . 
+ GV chốt lại lời giải đúng . 
Bài 3: Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn .
- Y/C HS xem lại các bài TĐ : Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học .
- Y/C HS nêu kết quả .
- GV nhận xét KQ trình bày của HS .
3. Kết bài: 
- Nhận xét chung giờ học.
- Giao việc về nhà.
- Hát
- HS mở SGK, theo dõi vào bài .
- Từng HS lên đọc bài (hoặc một đoạn).
+ HS trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc.
+ HS tự nêu. 
- 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
+ Làm bài cá nhân vào vở .
+ HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt .
VD : Nguyễn Hiền rất có chí .
- HS đọc Y/C bài tập .
+Viết nhanh vào vở những thành ngữ, tục ngữ phù hợp .
+ 2HS làm vào phiếu.
+ 2HS dán phiếu lên bảng .
- HS lắng nghe.
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết: 86
TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I.MỤC TIÊU:	
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
* HS khá, giỏi: BT3;BT4
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Khởi động: 
- Giới thiệu bài: Như trên
2. Phát triển bài: 
HĐ1:Tìm các số chia hết cho 9:
- Y/C HS tìm các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9:
- GV ghi bảng thành 2 cột.
HĐ2: Dấu hiệu chia hết cho 9:
+ Y/C HS tính tổng các chữ số của từng số .
+ Y/C HS lấy tổng các chữ số chia cho 9.
+ Y/C HS rút ra dấu hiệu chia hết cho 9 và ngược lại .
- Y/C HS đọc ghi nhớ (SGK)
+ Y/C HS lấy VD khác .
HĐ3: Luyện tập:
- Gọi HS đọc Y/C từng bài
- HDHS nắm Y/C từng bài
- Cho HS làm bài vào vở
- Quan sát, giúp đỡ thêm 1 số HS
- Chấm bài, HDHS chữa bài
Bài1: 
Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 9.
Bài 2: 
Giúp HS nhận biết dấu hiệu không chia hết cho 9 .
* HS khá, giỏi
Bài3: Viết 2 số có 3 chữ số và chia hết cho 9.
Bài 4 : Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9 :
3. Kết bài: 
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà.
- Hát 
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- HS tính tổng của các số.
- HS thực hiện chia từng tổng vừa tìm cho 9
+ Tổng các chữ số của số đó chia hết 9 thì số đó chia hết 9; tổng các chữ số của số đó không chia hết cho 9 thì số đó không chia hết cho 9.
- HS đọc Y/C từng bài
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm:
Các số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29385.
- 1 HS lên bảng làm:
+ Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097.
- 1 HS lên bảng viết: 801; 135; 900.
- 1 số HS nối tiếp nhau đọc số của mình.
- 1 HS lên bảng viết
- HS lắng nghe
- Ôn bài và chuẩn bị bài sau .
Tiết: 18
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I MỤC TIÊU: 
 - Củng cố và hệ thống các kiến thức về những chuẩn mực, hành vi đã học: trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 - Nhận biết và có kĩ năng nhận ra những hành vi đúng với chuẩn mực hành vi .
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Phiếu học tập, bảng phụ.Bảng phụ.
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động :
- Giới thiệu bài: Như trên
2. Phát triển bài: 
- Treo bảng phụ: Các hành vi sau đây thuộc những chuẩn mực, hành vi nào?
a. Nhận lỗi với cô giáo khi chưa làm bài tập.
b. Tranh thủ học bài khi đi chăn trâu.
c.Giữ gìn đồ dùng cẩn thận.
d. Phấn đấu giành những điểm 10.
- Y/C HS thảo luận theo nhóm nội dung sau:
TH1: Nghe tin cô giáo cũ bị ốm, em sẽ làm gì?
TH2: Nhà quá nghèo, mẹ muốn em nghỉ học, em sẽ làm gì?
+ Kể tên 1 số hành vi về tiết kiệm tiền của.
- Trò chơi: Y/C 2 HS , 1 HS đố; 1 HS trả lời.
- HS 1 nêu hành vi, HS 2 nhận biết chuẩn mực hàmh vi đó.
3. Kết bài: 
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà.
- Hát
- 1 HS đọc Y/C bài tập trên bảng phụ.
+ Thảo luận theo cặp, đưa ra KQ chung.
+ Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
KQ: a- Trung thực trong học tập
 b- Tiết kiệm thời giờ.
 c- Tiết kiệm tiền của.
 d- Biết ơn...
- HS chia nhóm:
 2 bàn/ 1 nhóm. 
+ Các nhóm đưa ra TH giải quyết
+ HS nhận xét về cách giải quyết đúng chuẩn mực hành vi đúng.
- HS khác nghe, nhận xét.
+ HS nối tiếp nêu.
- Thực hiện trò chơi theo các nhóm nhỏ.
+ HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:27/12/2011 	 Tuần 18
Ngày dạy: 3/1/2012
Tiết: 33
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (T3)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện ; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2).
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Khởi động :
- Giới thiệu bài: Như trên
2. Phát triển bài:
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL 
- Y/C HS đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài).
- Y/C HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học đó.- GV cho điểm .
HĐ2: Bài tập 2: 
- Đề bài: Viết 1 mở bài theo kiểu gián tiếp  ... ng lại, chơi đùa.
 TT : nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
+ HS nối tiếp đặt các câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
 VD: Buổi chiều, xe làm gì ?
 Nắng phố huyện thế nào ? 
 Ai đang chơi đùa trước sân ?
- HS khác nghe, nhận xét
 HS lắng nghe.
Ôn bài, chuẩn bị bài sau. 
Tiết: 35
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (T6)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát ; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ : Viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1.Khởi động :
- Giới thiệu bài: Như trên
2.Phát triển bài: 
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL 
- Y/C HS còn lại nối tiếp đọc từng bài.
+ Trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung mỗi bài.
- GV cho diểm .
HĐ2: Bài tập 2.
- Nêu Y/C đề bài: Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển quan sát thành dàn ý.
+ Treo bảng phụ : Nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.
+ Y/C HS chọn một đồ dùng học tập để quan sát và ghi kết quả vào vở.(dàn ý).
+ Y/C HS trình bày kết quả.GV nhận xét .
- Viết phần MB kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng .
3. Kết bài: 
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà.
- Hát
- HS mở SGK, theo dõi bài học .
- HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài hoặc 1 đoạn). 
 + Mỗi HS sau khi đọc xong, trả lời câu hỏi của GV về bài đọc đó .
- 1 HS đọc đề bài.
+ Xác định Y/C của đề: Đây là dạng văn “Miêu tả đồ vật (ĐDHT)- rất cụ thể của em.
+ Lớp làm bài cá nhân vào vở .
- HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài). 
+1HS đọc.
- HS suy nghĩ tự chọn đồ dùng HT của mình "ghi kết quả quan sát vào vở .
+ HS đọc kết quả dàn bài của mình, HS khác nhận xét . 
- HS viết bài. 
+Lần lượt từng em nối tiếp nhau đọc các mở bài ,kết bài .
+ HS khác nhận xét .
- HS lắng nghe
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau. 
Tiết: 88
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:	 
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
* HS khá, giỏi: BT4
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Khởi động: 
- Giới thiệu bài: Như trên
2. Phát triển bài: 
HĐ1:HDHS luyện tập:
- Gọi HS đọc Y/C từng bài
- HDHS nắm Y/C từng bài
- Cho HS làm bài vào vở
- Quan sát, giúp đỡ thêm 1 số HS
HĐ2: Chấm bài, HDHS chữa bài
Bài1: 
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3, 9
- Y/C HS giải thích.
Bài 2: Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống:
nx
Bài3: Câu nào đúng, câu nào sai?
* Dành cho HS khá, giỏi
Bài 4: 
+ Y/C HS nêu cách chọn.
3. Kết bài: 
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà.
- Hát
- HS đọc Y/C từng bài
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
+ HS nêu miệng:
 Các số chia hết cho 3: 4563, 2229, 3576, 66816.
 Các số chia hết cho 9 : 66816, 4563
 Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 2229, 3576.
- 1 HS lên bảng làm
- 1 HS lên bảng làm, giải thích
KQ: a - đúng b - sai
 c - sai d - đúng
- 1 HS lên bảng viết:
a) Các số đó là: 612; 621; 126; 162; 216; 261.
b) Các số đó là: 120; 102; 201; 210.
- HS lắng nghe.
- Ôn bài và chuẩn bị bài sau .
Tiết: 88
LỊCH SỬ
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
(Đề do BGH ra)
Tiết: 18
Kĩ thuật
CẮT KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN(TT)
(Đã soạn ở tiết 15)
Ngày soạn: 29/12/2011 	 tuần 18
Ngày dạy: 5/1/2012
Tiết: 34
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (TIẾT7) 
KTĐK HKI
Tiết: 89
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: 
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho2,3,5,9 trong một số tình huống đơn giản. 
* HS khá, giỏi: BT4; BT5
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1.Khởi động :
- Giới thiệu bài: Như trên
2. Phát triển bài: 
HĐ1:HDHS luyện tập
- Gọi HS đọc Y/C từng bài
- HDHS nắm Y/C từng bài
- Cho HS làm bài vào vở
- Quan sát, giúp đỡ thêm 1 số HS
HĐ2: Chấm bài, HDHS chữa bài
Bài1: 
 - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
Bài 2:
a, Nêu các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
b, Nêu các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3.
Bài3:Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống:
* Dành cho HS khá, giỏi
Bài 4: Củng cố về tính giá trị biểu thức
Bài5:
YC HS lên bảng làm - Lớp nhận xét.
3. Kết bài: 
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà.
- Hát
- Mở SGK,theo dõi bài .
- HS đọc Y/C từng bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm:
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766.
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766.
c) Các số chia hết cho 5 là: 7435; 2050. 
d) Các số chia hết cho 9 là: 35766.
- 1 HS lên bảng chữa:
a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620; 5270.
b)Số chia hết cho cả 3 và 2là: 57234;64620.
c) Số chia hết cho 2,3,5 và 9 là: 64620.
- 1 HS lên bảng điền, nêu cách làm:
- HS làm bài vào vở, chữa bài
a) 2253 + 43115 – 173 = 6395 chia hết cho 5.
b) 6438 – 2325 x 2 = 1788 chia hết cho 2.
c) 480 – 120 : 4 = 450 chia hết cho cả 2 và 5.
d) 63 + 24 x 3 = 135 chia hết cho 5.
- 1 HS lên bảng làm:
- HS lắng nghe.
- HS ôn bài ở nhà.
Tiết: 18
ĐỊA LÍ
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
(BGH)
Ngày soạn: 30/12/2011	 Tuần 18
Ngày dạy: 6/1/2012
Tiết: 36
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được con người, động vật, thực vật, phải có không khí để thở thì mới sống được.
II.CHUẨN BỊ:
 GV: Hình ảnh người bệnh được thở bằng ô xi .
 Hình ảnh bơm không khí vào bể cá .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1.Khởi động : 
- Giới thiệu bài: Như trên
2.Phát triển bài: 
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người:
MT : Biết hiểu vai trò của không khí đối với con người:
- Y/C HS hà hơi vào tay của mình và nhận xét về cảm giác .
- HS nín thở .Mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở .
+ Như vậy không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống của của con người .
+ Nêu những ứng dụng của không khí đối với y học trong đời sống .
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với động vật ,thực vật:
MT : Biết vai trò của không khí đối với động vật ,thực vật:
- Y/C HS quan sát hình 3,4và trả lời câu hỏi 
+ Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết ?
- Vai trò của không khí đối với động vật : Kể cho HS nghe thí nghiệm : Nhốt chú chuột bạch vào một chiếc bình thuỷ tinh kín có đủ thức ăn và nước uống .
HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi:
- Nêu tên dụng cụ có thể giúp thợ lặn lặn sâu dưới nước và tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan .
- KL: Người, động vật, thực vật muốn sống cần có ô xi để thở .
3. Kết bài: 
- Nhận xét giờ học .
- Giao việc về nhà
- Hát
- HS mở SGK,theo dõi bài .
- HS thực hành theo yêu cầu .
+ Nêu được: Nhận thấy luồng khí ấm chạm vào tay do các em thở ra.
+ HS thực hành và tự nêu cảm nhận của mình : 
 - Không khí cần để duy trì sự sống của con người, nếu thiếu không khí con người sẽ chết .
+ HS tự nêu .
- HS quan sát các hình 3,4 SGK ,nêu được
+ Sâu bọ (H3) và cây (H4) bị chết bởi thiếu không khí (sau một thời gian ngắn).
- HS nghe câu chuyện về thí nghiệm .
+ Dự đoán hiện tượng xảy ra khi chú chuột thở hết ô xi trong bình – bị chết .
- Quan sát H5,6- T73 và nêu:
+ H5: Bình ô xi người thợ lặn đeo ở lưng .
+ H6: Máy bơm không khí vào nước.
- Nêu được: 
+ Người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò .
- 2HS nhắc lại nội dung bài .
 Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết: 36
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP(TIẾT 8)
KTĐK HKI
Tiết: 90
TOÁN
KTĐK HKI
Tiết: 18
GDNGLL
TIỂU PHẨM “MỒNG 1 TẾT”
I. Mục tiêu:
- Hiểu được các phong tục tập quán, truyền thống văn hĩa tốt đẹp của quê hương, đất nước trong khơng khí mừng xuân đĩn tết cồ truyển dân tộc.- Tự hào và yêu mến quê hương nước. 
– Biết tơn trọng và giữ gìn, bảo vệ những nét đẹp văn hĩa truyền thống, phong tục tập quán.
II. Chuẩn bị: Tiểu phẩm: “Mồng 1 Tết” . Chọn người tập tiểu phẩm. Bầu ban giám khảo.Cử người dẫn chương trình.
III. Các hoạt động:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- Giới thiệu bài: Như trên
2. Phát triển bài: 
- Xây dựng tiểu phẩm: Mồng 1 Tết
- Chọn người đóng vai nhân vật
- HS thực hiện đóng vai nhân vật
- HS nhận xét tiểu phẩm
- GV khen những em thể hiện tốt
3. Kết bài: 
nhận xét – dặn dò
- Hát 
HS nghe tiểu phẩm
HS thực hiện
SINH HOẠT TẬP THỂ
SƠ KẾT LỚP TUẦN 18- SINH HOẠT ĐỘI
 I. MỤC TIÊU:
HS tự nhận xét tuần 18.
Tổ chức sinh hoạt Đội.
Nhận xét kết quả thi cuối HKI
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Sơ kết lớp tuần 18:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.Lớp tổng kết :
-Học tập: Cần cố gắng học tốt hơn
-Nề nếp:
+Thực hiện giờ giấc ra vào lớp tốt
+ Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
-Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân tốt
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
-Tuyên dương: Những HS học tập có tiến bộ
3.Công tác tuần tới:
-Khắc phục hạn chế tuần qua.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-Chuẩn bị bước vào học kì 2
Sinh hoạt Đội:
-Oân lại nghi thức đội viên
- Ôn bài múa tập thể
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Đội cờ đỏ sơ kết thi đua.
-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung.
-Thực hiện.
Duyệt của BGH
Duyệt của TCM

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18full.doc