Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Trần Khánh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Trần Khánh

Toán LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

 Giúp HS: -Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. -Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày. -Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. -Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.

II.ĐỒDÙNG DẠY_HỌC

 -Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY_HỌC

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 117Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Trần Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN LỄ THỨ NĂM
 Cách ngôn: Cá không ăn muối cá ươn
 Con cãi cha mẹ trăm đường con hư
 Thứ hai,ngày 01 tháng 10 năm 2007
Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.MỤC TIÊU:
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi... 
Đọc trôi chảy được toànbài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở cacù từ ngữ gợi cảm.
Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
Đọc _ hiểu:
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
_Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi .
_Nhận xét và cho điểm HS.
2.DẠY HỌC BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:
_Treo tranh minh hoạ.Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnhnàyemthườngặpởđâu?Gthiệubài.
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/. Luyện đọc:
_Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc)
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý câu:
Vua ra lệnh...................../ sẽ bị trừng phạt.
_Gọi 2 HS đọc toàn bài.
_Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
_GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
* Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính thật tha. 
b/. Tìm hiểu bài:
_Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
_Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực?
+Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao?
+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
_Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1.
_Câu chuyện tiếp diễn ra sao, chúng ta cùng học tiếp._Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
_Gọi HS đọc đoạn 3.
+Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói?
_Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết.
+Nhà vua đã nói như thế nào?
+Vua khen cậu bé Chôm những gì?
+Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
+Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
_Đoạn 2_3_4 nói lên điều gì?
_Ghi ý chính đoạn 2_3_4.
_Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
_Ghi nội dung chính của bài.
c/. Đọc diễn cảm:
_Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp.
_Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn.
_Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: “Chôm..........của ta”._GV đọc mẫu.
_Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc.
_Gọi đọc lại toàn bài.
_Gọi HS tham gia đọc theo vai.
_Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
3/. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
_Hỏi: Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
_Nhận xét tiết học.
_Dặn HS về nhà học bài.
-HS:
1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao?
_Bức tranh vẽ cảnh một ông vua già đang dắt tay một cậu bé trước đám dân nô nức chở hàng hoá. Cảnh này em thường thấy ở những truyện cổ.
_Lắng nghe.
_HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Ngày xưa đến bị trừng phạt.
+Đoạn 2: Có chú bé  đến nảy mầm được.
+ Đoạn 3: Mọi người  đến của ta.
+ Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc đến hiền minh.
_2 HS đọc thành tiếng.
_1 HS đọc.
_Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
_ 1 HS đọc thành tiếng.
+Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt.
+ Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.
_Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
_1 HS đọc thành tiếng.
+Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
+Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị.
_1 HS đọc thành tiếng.
+Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
_Đọc thầm đọan cuối.
+Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban.
+Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.
+Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu.
_Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thực.
_Đọc thầm và nối tiếp nhau trả lời:Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực,dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc._Hai HS nhắc lại.
_4 HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn.
_4 HS đọc.
_HS theo dõi.
_Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật.Luyện đọc theo vai.
_2HS đọc.
_3HS đọc.
_HS tự nêu ý kiến.
Toán LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU 
 Giúp HS: -Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. -Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày. -Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. -Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.
II.ĐỒDÙNG DẠY_HỌC 
 -Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY_HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập. -Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 -GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
 -GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Năm nhuận ,năm không nhuận...
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
-GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài.
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét.
 Bài 5
 -GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.-8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ?
 -GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ. (Nếu còn thời gian)
 -GV cho HS tự làm phần b.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII-Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2007 – 1789 = 218 (năm)
-Nguyễn Trãi sinh năm:1980 – 600 = 1380.Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
-HS đọc.
-Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh. (Không so sánh 1/4 và 1/5)
-Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam.
-8 giờ 40 phút.-Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút.
-Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ của GV.
-HS cả lớp.
Chính taÛ NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.MỤC TIÊU:
-Nghe – viết đúng đẹp đoạn văn “Từ lúc  đến ông vua hiền minh” bài” Những hạt thócgiống”.
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n hặc vần en/eng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY_HỌC:
Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY _ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/. KIỂM TRA BÀI CŨ:
_Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
_Nhận xét về chữ viết của HS.
2/. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1 Giới thiệu bài:
2 Hứơng dẫn nghe_ viết chính tả:
a/. Trao đổi nội dung đoạn văn:
_Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
_Hỏi:
+Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
+Vì sao người trung thực là người đáng qúy?
b/. Hứơng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chínhtả.
_Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
c/. Viết chính tả:
_GV đọc cho HS viết the ... ền năm học 2002 – 2003 Vào chỗ trống dưới cột 2.
 -GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại.
 -GV kiểm tra phần làm bài của một số HS, sau đó chuyển sang phần b.
 -GV yêu cầu HS tự làm phần b.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS quan sát biểu đồ.
-HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ+Biểu đồ có 4 cột+Dưới chân các cột ghi tên của 4thôn+Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt.+Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
-HS đọc số liệu theo gợi ý.
-Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
-Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
-Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây.
-Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C.
-Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B.
-Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
-Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
-Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là: 
35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)
-HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp.
-Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
-Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002.
-Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002.
Biểu diễn 3 lớp.
-Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS cả lớp.
Khoa học: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
	 SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN.
I.MỤC TIÊU : Sau bài học HS có thể:
 -Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau,quả chín hằng ngày.
 -Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
 -Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
 -Hình trang 22,23 SGK.
 -Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK.
-Chuẩn bị theo nhóm:Một số rau,quả (cả loại tươi và loại héo,úa);một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
*Hoạt động khởi động
-Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét và cho điểm.
-Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Yêu cầu HS đọc tên bài học.
-GV giới thiệu bài.
*Hoạt động 1:Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều rau và quả chín.
-GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
-Gọi HS trình bày và bổ sung ý kiến.
*Kết luận:ăn phối hợp nhiều loại rau,quả để có đủ vi-ta-min,chất khoáng cần thiết cho cơ thể.Các chất xơ trong rau,quả còn giúp chống táo bón.Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả nhé.
*Hoạt động 2:Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn.
-GV tổ chức trò chơi “Đi chợ mua hàng”.
-Sau 5 phút GV gọi các đội mang hàng lên và giải thích.
-GV nhận xét,tuyên dương,phát thưởng các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát.
*Kết luận:Những thực phẩm sạch và an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng,được chế biến vệ sinh,không ôi thiu,không nhiễm hóa chất,không gây ngộ độc hoặc gây hại cho người sử dụng.
*Hoạt động 3:Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
Lưu ý HS:Cách chọn ,quan sát hình dáng bên ngoài,quan sát màu sắc.
**Hoạt động kết thúc.
-Gọi HS đọc lại mục “Bạn cần biết”.
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục”Bạn cần biết”.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm thế nào để bảo quản thức ăn.
*HS1:Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
*HS2:Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn?
-Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình.
-1 HS đọc to trước lớp.
-Thảo luận cùng bạn.
 +Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau?(...người mệt mỏi,bụng ăn khó tiêu,không đi vệ sinh được).
 +Ăn rau và quả chín hằng ngày có lợi ích gì?(...để chống táo bón,đủ các chất khoángvà vi-ta-min cần thiết,đẹp da,ngon miệng).
-HS trình bày như trên.
-Lắng nghe.
-HS sử dụng các loại rau,đồ hộp mà các em đã mang đến lớp để tiến hành trò chơi.
*Các đội cùng đi mua hàng,mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn.
*Mỗi đội cử 2 bạn tham gia giới thiệu về các thức ăn đội đã mua.(Giải thích vì sao chọn mua thứ này mà không mua thứ kia?).
-HS làm việc theo nhóm.
 *Nhóm1:Cách chọn thức ăn tươi sạch.Cách nhận ra thức ăn ôi,héo,...
 *Nhóm 2:Cách chon đồ hộp và chon những thức ăn được đóng gói(lưu ý đến thời hạn sử dụngin trên vỏ hộp hoặc bao gói hàng).
 *Nhóm3:Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm,dụng cụ nấu ăn.Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
-HS làm việc cả lớp.
 *Đại diện các nhóm lên trình bày.
-2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/. MỤC TIÊU:
Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện.
Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp dẫn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhạn vật.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK (phóng to nếu có điều kiên)
Giấy khổ to vàbút dạ.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/. KIỂM TRA BÀI CŨ:
_Gọi HS trả lời câu hỏi.
_Nhận xét câu trả lời của HS.
II/. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
_Các em đã hỉeu cốt truyện là gì. Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng những đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt truyện.
2. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
_Gọi HS đọc yêu cầu.
_Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
_Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu.
_Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
_Kết luận lời giải đúng trên phiếu.
+Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế:luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.
+Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
*Sự việc1đượckể trong đoạn 1 (3 dòng đâu
*Sựviệc2đượckểtrong đoạn 2 (10 dòng tiếp)
*Sựviệc3được kể trongđoạn3(4dòngcòn lại).
Bài 2:
_Hỏi:+Dấuhiệunào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?
+Em cónhậnxét gì về dấuhiệu này ởđoạn 2?
_Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng.
Bài 3:
_Gọi HS đọc yêu cầu.
_Yêu cầu HStrả lời cặp đôi và trảlời câu hỏi.
_Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
_Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng.
2.3.Ghi nhớ:
_Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Nhắc HS đọc thần để thuộc ngay tại lớp.
_Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó.
_Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài
4. Luyện tập:_Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu._Hỏi: +Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
+Đoạn 1 kể sự việc gì?+Đoạn 2 kể sự việc gì?
+Đoạn 3 còn thiếu phần nào?+Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
_Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
_Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS.
III/. CỦNG CỐ_ DẶN DÒ:
_Nhận xét tiết học.
_Dặn HS về nhà viếät lại đoạn 3 câu chuyện vào vở.
_2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
1/. Cốt truyện là gì?
2/.Cốt truyện gồm những phần nào?
_Lắng nghe.
_1 HS đọc thành tiếng.
_1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
_Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm.
_Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
+Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn.
_Lắng nghe.
_1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
_Thảo luận cặp đôi.
_Trả lời:
+Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện.
+Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
_Lắng nghe.
_3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
_3 đến 4 HS phát biểu:
+Đoạn văn “Tô Hiến ThànhLý Cao Tông”trong truyện Một người chính trựckể về lập ngôi vua ở triều Lý.
+ Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhảvẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò
_2HSnối tiếpnhau đọc nội dung và yêucầu.
+Câu chuyện kể về một em bévừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm.
+Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc.
+Phần thân đoạn.
+Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
_Viết bài vào vở nháp._Đọc bài làm của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_tran_khanh.doc