ĐẠO ĐỨC:
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Củng cố và hệ thống các kiến thức về những chuẩn mực, hành vi đã học: trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- Nhận biết và có kĩ năng nhận ra những hành vi đúng với chuẩn mực hành vi .
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phiếu học tập, bảng phụ.Bảng phụ.
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 18 Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2010 Đạo đức: thực hành kĩ năng cuối học Kì I I Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố và hệ thống các kiến thức về những chuẩn mực, hành vi đã học: trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Nhận biết và có kĩ năng nhận ra những hành vi đúng với chuẩn mực hành vi . II. Chuẩn bị: GV: Phiếu học tập, bảng phụ.Bảng phụ. II Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài dạy. 2. Nội dung ôn tập và thực hành kĩ năng: - Treo bảng phụ: Các hành vi sau đây thuộc những chuẩn mực, hành vi nào? a. Nhận lỗi với cô giáo khi chưa làm bài tập. b. Tranh thủ học bài khi đi chăn trâu. c.Giữ gìn đồ dùng cẩn thận. d. Phấn đấu giành những điểm 10. - Y/C HS thảo luận theo nhóm nội dung sau: TH1: Nghe tin cô giáo cũ bị ốm, em sẽ làm gì? TH2: Nhà quá nghèo, mẹ muốn em nghỉ học, em sẽ làm gì? + Kể tên 1 số hành vi về tiết kiệm tiền của. - Trò chơi: Y/C 2 HS , 1 HS đố; 1 HS trả lời. - HS 1 nêu hành vi, HS 2 nhận biết chuẩn mực hàmh vi đó. 3.Củng cố - dặn dò: - Chốt lại ND và nhận xét giờ học. - Giao việc về nhà. HĐ của trò - 1 HS đọc Y/C bài tập trên bảng phụ. + Thảo luận theo cặp, đưa ra KQ chung. + Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét. KQ: a- Trung thực trong học tập b- Tiết kiệm thời giờ. c- Tiết kiệm tiền của. d- Biết ơn... - HS chia nhóm: 2 bàn/ 1 nhóm. + Các nhóm đưa ra TH giải quyết + HS nhận xét về cách giải quyết đúng chuẩn mực hành vi đúng. - HS khác nghe, nhận xét. + HS nối tiếp nêu. - Thực hiện trò chơi theo các nhóm nhỏ. + HS khác nhận xét. - HS lắng nghe - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. toán dấu hiệu chia hết cho 9, I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. * HS khá, giỏi: BT3;BT4 II. Các hoạt động dạy học : HĐ của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - GV củng cố lại. B. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1:Tìm các số chia hết cho 9: - Y/C HS tìm các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9: - GV ghi bảng thành 2 cột. HĐ2: Dấu hiệu chia hết cho 9: + Y/C HS tính tổng các chữ số của từng số . + Y/C HS lấy tổng các chữ số chia cho 9. + Y/C HS rút ra dấu hiệu chia hết cho 9 và ngược lại . + Vậy, muốn kiểm tra 1 số có chia hết hay không chia hết cho 9 ta làm như thế nào? - Y/C HS đọc ghi nhớ (SGK) + Y/C HS lấy VD khác . HĐ3: Luyện tập: - Gọi HS đọc Y/C từng bài - HDHS nắm Y/C từng bài - Cho HS làm bài vào vở - Quan sát, giúp đỡ thêm 1 số HS - Chấm bài, HDHS chữa bài Bài1: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 9. Bài 2: Giúp HS nhận biết dấu hiệu không chia hết cho 9 . * Dành cho HS khá, giỏi Bài3: Viết 2 số có 3 chữ số và chia hết cho 9. Bài 4 : Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9 : C.Củng cố - dặn dò : - Chốt lại ND và nhận xét giờ học. - Giao việc về nhà. HĐ của trò - 2 HS nhắc lại. - HS theo dõi. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - HS tính tổng của các số. - HS thực hiện chia từng tổng vừa tìm cho 9 + Tổng các chữ số của số đó chia hết 9 thì số đó chia hết 9; tổng các chữ số của số đó không chia hết cho 9 thì số đó không chia hết cho 9. + Ta tính tổng các chữ số của nó, nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9, nếu tổng các chữ số của nó không chia hết cho 9 thì số đó không chia hết cho 9 - 2 HS đọc. + Vài HS lấy VD. - HS đọc Y/C từng bài - HS làm bài vào vở - HS chữa bài, lớp nhận xét. - 1 HS lên bảng làm: Các số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29385. - 1 HS lên bảng làm: + Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097. - 1 HS lên bảng viết: 801; 135; 900. - 1 số HS nối tiếp nhau đọc số của mình. - 1 HS lên bảng viết: 315 ; 1 35; 2 2 5 - HS lắng nghe - Ôn bài và chuẩn bị bài sau . tiếng việt: ôn tập (t1) I.Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học(Tốc độ khoảng 80 tiếng/ phút); Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. * HS khá, giỏi đọc được tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ trên 80 tiếng/phút). II.Các hoạt động dạy học : HĐ của thầy 1.Giới thiệu bài : - GV nêu Y/C bài học. 2.Nội dung ôn tập: HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL (khoảng 6 HS) - Cách kiểm tra: + Từng HS đọc lần lượt từng bài. + HS đọc trong SGK (HTL) cả bài. + GV đặt 1 câu hỏi cho HS đối với bài vừa đọc. - GV nhận xét, ghi điểm HĐ2:Bài tập 2: - Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. - GV ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể 3.Củng cố, dặn dò. - Chốt lại ND và nhận xét giờ học. - Giao việc về nhà. HĐ của trò - HS lần lượt lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo Y/C của GV. - 1 HS nêu Y/C bài. + HS làm bài cá nhân - Y/C mỗi HS trình bày 1 bài - HS nối tiếp trình bày. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe - HS ôn bài ở nhà. khoa học không khí cần cho sự cháy I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết làm thí nghiệm chứng minh: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xy để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng trong thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn, II. Chuẩn bị: GV + HS : Các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm : 2 lọ thuỷ tinh (1 lọ nhỏ,1 lọ to), 2 cây nến bằng nhau 1 lọ thủy tinh không có đáy III. Các hoạt động dạy học : HĐ của thầy A. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài KT. - Lấy điểm vào sổ. B. Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu bài dạy. HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô xi đối với sự cháy. - Mục tiêu: Làm TN CM: càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Y/C HS làm thí nghiệm và báo cáo KQ. - KL: Khí Ni tơ giúp cho sự cháy quá nhanh và quá mạnh. Không khí càng có nhiều thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy lâu hơn HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống: Mục tiêu: Làm TN CM : Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. + Nêu ứng dụng của không khí có liên quan đến sự cháy. - Y/C HS liên hệ tới việc dập tắt ngọn lửa. - KL: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí . Nói cách khác không khí cấn được lưu thông. C.Củng cố, dặn dò: - Chốt nội dung và nhận xét giờ học. - Giao việc về nhà. HĐ của trò - 2HS tự chữa bài. + Đổi chéo bài KT. - HS chia nhóm : 4 nhóm. + HS làm thí nghiệm : Quan sát sự cháy của các ngọn nến. + Nhận xét và giải thích được KQ thí nghiệm. " đối với lọ thủy tinh to. " đối với lọ thủy tinh nhỏ. + HS nghe để hiểu được hiện tượng xảy ra khi làm thí nghiệm. - HS thực hiện theo thí nghiệm trang 70, 71. + Giải thích được nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục khi lọ thủy tinh không có đáy được kê lên đế không kín. - HS tự nêu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. tiếng việt: ôn tập (t2) I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh: - Mức độ yếu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); Bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). II.Chuẩn bị: - GV : 2tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy học : HĐ của thầy 1.Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu bài học . 2.Nội dung bài ôn tập : HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL( 6 HS). - Y/C HS đọc lần lượt nối tiếp các bài TĐ-HTL đã học trong SGK. + GV đặt câu hỏi về bài vừa đọc - GV nhận xét, ghi điểm . HĐ2: HD làm bài tập . Bài 2: - Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật . +Y/C HS đọc đề bài và làm bài tập vào vở. + Y/C HS trình bày kết quả . + GV chốt lại lời giải đúng . Bài 3: Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn . - Y/C HS xem lại các bài TĐ : Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học . - Y/C HS nêu kết quả . + Nếu bạn em có quyết tâm học tập cao ? + Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn ? + Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo bạn khác ? - GV nhận xét KQ trình bày của HS . 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Giao việc về nhà. HĐ của trò - HS mở SGK, theo dõi vào bài . - Từng HS lên đọc bài (hoặc một đoạn). + HS trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc. + HS tự nêu. - 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. + Làm bài cá nhân vào vở . + HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt . VD : Nguyễn Hiền rất có chí . - HS đọc Y/C bài tập . +Viết nhanh vào vở những thành ngữ, tục ngữ phù hợp . + 2HS làm vào phiếu. KQ : + Có chí thì nên. Có công mài sắt, có ngày nên kim . Người có chí thì nên, Nhà có nền thì vững . + Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo . Lửa thử vàng,gian nan thử sức . Thất bại là mẹ thành công ... + Ai ơi đã quyết thì hành Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. . + 2HS dán phiếu lên bảng . - HS lắng nghe. - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2010 toán dấu hiệu chia hết cho 3. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. * HS khá, giỏi: BT3;BT4 II. Các hoạt động dạy học : HĐ của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9. Lấy VD. - GV củng cố lại. B. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1:Tìm các số chia hết cho 3: - Y/C HS tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3: - GV ghi bảng thành 2 cột. HĐ2: Dấu hiệu chia hết cho3: - Y/C HS tính tổng các chữ số của từng số . - Y/C HS lấy tổng các chữ số chia cho 3. + Y/C HS rút ra dấu hiệu chia hết cho 3 và ngược lại . + Vậy, muốn kiểm tra 1 số có chia hết hay không chia hết cho 3 ta làm như thế nào? - Y/C HS đọc ghi nhớ (SGK) - Y/C HS lấy VD khác . HĐ3: Luyện tập: - Gọi HS đọc Y/C từng bài - HDHS nắm Y/C từng bài - Cho HS làm bài vào vở - Quan sát, giúp đỡ thêm 1 số HS - Chấm bài, HDHS chữa bài Bài1: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3. Bài 2: Giúp HS nhận biết dấu hiệu không chia hết cho 3 . * Dành cho HS ... ác hoạt động dạy học: HĐ của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn mở bài và kết bài của BT2 tiết trước. B. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Đọc thầm bài Về thăm bà. - Y/C HS đọc bài Về thăm bà. HĐ2: Dựa vào ND bài tập đọc, chọn câu trat lời đúng. - Nhắc HS dựa vào ND bài vừa đọc để chọn các câu trả lời cho đúng. - GV quan sát, nhắc nhở HS cách làm bài. HĐ3: HDHS chữa bài: - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Giao việc về nhà. HĐ của trò - 2 HS đọc; lớp nhận xét. - 1 HS đọc; lớp đọc thầm. - HS làm bài vào VBT. - HS chữa bài. Kết quả: B. Câu 1: ý c Câu 2: ý a. Câu 3: ý c. Câu 4: ý c. C. Câu 1: ý b Câu 2: ý b. Câu 3: ý c. Câu 4: ý b. - HS lắng nghe - Hs ôn bài và học bài ở nhà. toán: luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho2,3,5,9 trong một số tình huống đơn giản. * HS khá, giỏi: BT4; BT5 II.Các hoạt động Dạy học : HĐ của thầy A.Kiểm tra bài cũ: - Nêu các VD chia hết cho 2,3,5,9. Cho VD: B. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1:HDHS luyện tập - Gọi HS đọc Y/C từng bài - HDHS nắm Y/C từng bài - Cho HS làm bài vào vở - Quan sát, giúp đỡ thêm 1 số HS HĐ2: Chấm bài, HDHS chữa bài Bài1: - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. Bài 2: a, Nêu các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. b, Nêu các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3. Bài3:Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống: * Dành cho HS khá, giỏi Bài 4: Củng cố về tính giá trị biểu thức Bài5: YC HS lên bảng làm - Lớp nhận xét. C.Củng cố – dặn dò: - Chốt lại ND và nhận xét giờ học. - Giao việc về nhà. HĐ của trò - 4 HS nêu và lấy VD. + HS khác nhận xét . - Mở SGK,theo dõi bài . - HS đọc Y/C từng bài. - HS làm bài vào vở. - HS chữa bài, lớp nhận xét. - 1 HS lên bảng làm: a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766. b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766. c) Các số chia hết cho 5 là: 7435; 2050. d) Các số chia hết cho 9 là: 35766. - 1 HS lên bảng chữa: a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620; 5270. b)Số chia hết cho cả 3 và 2là: 57234;64620. c) Số chia hết cho 2,3,5 và 9 là: 64620. - 1 HS lên bảng điền, nêu cách làm: a) 5 2 8; 5 5 8; 5 8 8 b) 6 0 3 ; 6 9 3 c) 24 0 d) 35 4 - HS làm bài vào vở, chữa bài a) 2253 + 43115 – 173 = 6395 chia hết cho 5. b) 6438 – 2325 x 2 = 1788 chia hết cho 2. c) 480 – 120 : 4 = 450 chia hết cho cả 2 và 5. d) 63 + 24 x 3 = 135 chia hết cho 5. - 1 HS lên bảng làm: Số học sinh trong lớp xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, có nghĩa là số học sinh của lớp đó chia hết cho cả 3 và 5. Số chia hết cho cả 3 và 5, bé hơn 35 và lớn hơn 20 là số 30. Vậy, số học sinh của lớp đó là 30. - HS lắng nghe. - HS ôn bài ở nhà. địa lí: kiểm tra cuối kì I I. Mục tiêu: Kiểm tra việc nắm 1 số kiến thức đã học ở học kì I về phân môn Địa lí của học sinh . II. Các hoạt động DH: - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài - GV phát bài kiểm tra cho HS làm bài - Quan sát, nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc. III. Thu bài, chấm bài: kĩ thuật cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (Tiết4) I. Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt , khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. - Không bắt buộc HS nam thêu. * HS khéo tay : Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. II. Đồ dùng dạy học: Bộ ĐD học thêu Mẫu khâu thêu đã học. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy A. Bài cũ: GV kiểm tra ĐDHT của HS B. Bài mới: GV giới thiệu bài. HĐ1: GV tổ chức cho HS ôn tập các bài đã học trong chương Cắt, khâu, thêu. - GV YC HS nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học. + Em hãy nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích? - GV nhận xét và củng cố những kiến thức cơ bản về cắt, khâu, thêu đã học. HĐ2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - GV YC HS tiếp tục tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. - GV quán xuyến giúp đỡ HS thực hành làm sản phẩm mình đã chọn. - GV giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS. HĐ của trò - HS để ĐDHT lên bàn cho GV kiểm tra. - HS nêu: Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. - HS nêu. - HS khác bổ sung. - HS thực hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm tự chọn (Có thể là cắt, khâu, thêu khăn tay, cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút) - HS thực hành dưới sự HD của GV. - Trình bày sản phẩm của mình. - HS về nhà hoàn thành sản phẩm của mình cho đẹp hơn, chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 24 tháng 12 năm 2010 Toán: Kiểm tra. I. Mục tiêu: - Kiểm tra HS một số kiến thức về nhân một số với một tổng; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích; Thực hành nhân với số có ba chữ số và chia cho số có hai chữ số. - Vận dụng giải toán có lời văn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Các HĐ dạy học: - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài - GV phát bài kiểm tra để HS làm bài - Lưu ý HS làm bài nghiêm túc. III. Thu bài, chấm bài: Tiếng việt: Ôn tập(tiết 8) I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chiếc xe đạp của chú Tư. - Viết được đoạn mở bài và thân bài của bài văn tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích. II. Các hoạt động DH: HĐ của thầy 1. Giới thiệu bài: 2. HDHS ôn tập: HĐ1: HDHS viết chính tả: - GV đọc đoạn chính tả trong bài: Chiếc xe đạp của chú Tư - Tác giả tả chiếc xe đạp của chú Tư với những đặc điểm gì nổi bật? - GV lưu ý HS 1 số từ dễ viết sai: ro ro; giẻ; Sạch sẽ; âu yếm. - GV đọc chậm từng cụm từ - Hết bài, GV đọc chậm lại 1 lần - GV chấm 1 số vở HĐ2: HDHS làm bài tập làm văn: - Y/C HS đọc đề bài trong SGK - HDHS nắm Y/C đề bài Lưu ý HS: Có thể viết lời mở bài theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp (tức là chọn 1 trong 2 cách) - Cho HS làm bài vào VBT - Y/C HS đọc kết quả bài làm - GV nhận xét, bổ sung thêm cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về làm hoàn chỉnh cả bài văn và ôn tập để thi học kì HĐ của trò - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS trả lời: xe màu vàng, hai cái vành láng bóng, khi chú ngừng đạp, chiếc xe cớ ro ro thật êm tai, - HS chú ý để viết đúng chính tả. - HS viết bài - HS soát bài. - 2 HS đọc đề bài. - HS lắng nghe - HS làm bài - 1 số HS nối tiếp nhau đọc bài của mình - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe - HS làm bài và ôn tập ở nhà. KHOA HỌC: không khí cần cho sự sống I. Mục tiêu: Giỳp HS : - Nêu dẫn chứng để chứng minh người,động vật và thực vật đều cần không khí để thở . - Xác định vai trò của khí ôxi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong cuộc sống . II.Chuẩn bị: GV: Hình ảnh người bệnh được thở bằng ô xi . Hình ảnh bơm không khí vào bể cá . II. Các Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: B. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người: - Y/C HS hà hơi vào tay của mình và nhận xét về cảm giác . - HS nín thở .Mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở . + Như vậy không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống của của con người . + Nêu những ứng dụng của không khí đối với y học trong đời sống . HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với động vật ,thực vật: - Y/C HS quan sát hình 3,4và trả lời câu hỏi + Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết ? - Vai trò của không khí đối với động vật : Kể cho HS nghe thí nghiệm : Nhốt chú chuột bạch vào một chiếc bình thuỷ tinh kín có đủ thức ăn và nước uống . HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi: - Nêu tên dụng cụ có thể giúp thợ lặn lặn sâu dưới nước và tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan . - KL: Người, động vật, thực vật muốn sống cần có ô xi để thở . C.Củng cố – dặn dò: - Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô xi ? - Nhận xét giờ học . - Giao việc về nhà - HS mở SGK,theo dõi bài . - HS thực hành theo yêu cầu . + Nêu được: Nhận thấy luồng khí ấm chạm vào tay do các em thở ra. + HS thực hành và tự nêu cảm nhận của mình : - Không khí cần để duy trì sự sống của con người, nếu thiếu không khí con người sẽ chết . + HS tự nêu . - HS quan sát các hình 3,4 SGK ,nêu được: + Sâu bọ (H3) và cây (H4) bị chết bởi thiếu không khí (sau một thời gian ngắn). - HS nghe câu chuyện về thí nghiệm . + Dự đoán hiện tượng xảy ra khi chú chuột thở hết ô xi trong bình – bị chết . - Quan sát H5,6- T73 và nêu: + H5: Bình ô xi người thợ lặn đeo ở lưng . + H6: Máy bơm không khí vào nước. - Nêu được: + Người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò . - 2HS nhắc lại nội dung bài . Ôn bài, chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: tĩnh vật, lọ hoa và quả I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng đặc điểm - HS biết cách vẽ và vẽ được hình dáng gần giống với mẫu: vẽ được màu theo ý thích - HS yêu thích vẽ đẹp của tranh tĩnh vật II.Chuẩn bị: GV: 1 số mẫu lọ hoa, quả khác nhau, hình gợi ý các bước vẽ, bài vẽ của HS năm trước. HS: vở thực hành, bút chì, tẩy, màu III.Các HĐ dạy học chủ yếu HĐ của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập B.Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Quan sát nhận xét - GV bày mẫu + Em có nhận xét gì về vị trí của các mẫu vật? + Lọ hoa, quả có hình dáng như thế nào? + Lọ hoa được làm bằng chất liệu gì, màu sắc như thế nào? HĐ2: Cách vẽ: - GV hướng dẫn theo hình gợi ý cách vẽ: - Xác định bố cục - So sánh tỉ lệ và vẽ phác theo khung hình của lọ, quả - Vẽ phác hình dáng của chúng bằng các nét thẳng - Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết cho giống hình lọ hoa, quả - Vẽ đậm nhạt, hoặc vẽ màu theo ý thích HĐ3: Thực hành: - Y/C HS nhắc lại các bước vẽ. - GVbao quát lớp, hướng dẫn 1 số HS HĐ4: Nhận xét đánh giá: - GV gợi ý HS nhận xét về: + Bố cục tỉ lệ + Hình vẽ nét vẽ + Đậm nhật màu sắc - GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau HĐ của trò - HS lấy đồ dùng để GV kiểm tra. - HS quan sát. - HS quan sát và nhận xét theo hướng ngồi của mình - HS nêu. - Lọ hoa làm bằng sứ, màu vàng HS tập trung theo dõi - 2 HS nhắc lại. HS thực hành vào vở HS trưng bày sản phẩm và nêu nhận xét - HS lắng nghe - HS chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: