I- Mục tiêu: Giúp học sinh
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích Ki-lô-mét vuông .
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo Ki-lô-mét vuông ;
biết 1Km2 = 1.000.000m2 và ngược lại .
- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích tích : cm2 ; dm2 ; m2 và km2 .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên : Tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng hoặc mặt hồ, vùng biển
Học sinh : Sách giáo khoa, bảng nhóm, vở toán, nháp . . .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tuần 19 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009 Tập đọc BỐN ANH TÀI I- MỤC TIÊU: Đọc : - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh ; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa cảu bốn cậu bé . Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh . Hiểu nội dung truyện (phần đầu) : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cầu Khây . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. HOẠT ĐỘNG: Mở đầu Giáo viên giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4, tập 2 . Học sinh theo dõi . II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Giáo viên giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại làm việc nghĩa . - Học sinh xem tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên Người ta là hoa đất (những bạn nhỏ tượng trưng hoa của đất đang nhảy múa, hát ca) 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc Giáo viên yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc Học sinh nối tiếp nhau đọc . Giáo viên kết hợp : hướng dẫn học sinh xem tranh minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé . Học sinh xem tranh . Giáo viên yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp 1, 2 học sinh thực hiện theo yêu cầu . Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài . Giọng kể khá nhanh : nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé : chín chõ xôi, lên mười, mười lăm tuổi, tinh thông võ nghệ, tan hoang, không còn ai, quyết chí, giáng xuống, thụt sâu hàng gang tay, sốt sắng, ầm ầm, hăm hở, hăng hái . Học sinh đọc b. Tìm hiểu bài Chia lớp thành 6 nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt) và trả lời các câu hỏi, đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . Giáo viên điều khiển lớp đối thoại, nêu nhận xét, thảo luận và tổng kết Học sinh đọc nhóm . Đại diện nhóm trả lời Nhóm khác bổ sung . Yêu cầu đọc thầm gắn với những nhiệm vụ cụ thể : Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai? Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? Hoạt động học . Học sinh đọc lướt toàn truyện, tìm chủ đề của truyện Học sinh tiếp nối nhau trả lời . c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm Yêu cầu 5 học sinh tiếp nối nhau đọc 5 đoạn văn Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài . Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn Học sinh lắng nghe Giáo viên sửa chữa, uốn nắn Từng cặp học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn Vài học sinh thi đọc trước lớp . Có thể chọn đoạn sau Ngày xưa, ở bản kia, có một chú bé tuy nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi . Vì vậy/người ta đặt tên cho chú là Cẩu Khây . Cẩu Khây lên mười tuổi, sức đã bằng trai mười tám, mười lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ . Hồi ấy, trong vùng xuất hiện một con yêu tinh chuyên bắt người và súc vật . Chẳng mấy chóc, làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót . Thương dân bản, Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh . III. HOẠT ĐỘNG: Củng cố – Dặn dò Giáo viên nhận xét tiết hoc, khen ngợi những học sinh làm việc tích cực Yêu cầu các em về nhà kể lại câu chuyện cho người thân . TOÁN KI-LÔ-MÉT VUÔNG I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích Ki-lô-mét vuông . Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo Ki-lô-mét vuông ; biết 1Km2 = 1.000.000m2 và ngược lại . Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích tích : cm2 ; dm2 ; m2 và km2 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên : Tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng hoặc mặt hồ, vùng biển Học sinh : Sách giáo khoa, bảng nhóm, vở toán, nháp . . . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ Yêu cầu học sinh lên bảng - 2 học sinh lên bảng, thực hiện yêu cầu . HS1 : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 . Cho ví dụ . HS2 : Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ; 9 . Cho ví dụ . Nhận xét và cho điểm II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới 1/ Giới thiệu Ki-lô-mét vuông - Lắng nghe giới thiệu và quan sát - Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng v.v . người ta thường dùng đơn vị đo diện tích Ki-lô-mét vuông (vừa nói vừa đưa tranh ảnh ). Giới thiệu Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki-lô-mét - Liên hệ kiến thức cũ (cm2, m2,) hình thành ki-lô-mét vuông . Giới thiệu mối quan hệ giữa km2 và m2 . 1Km2 = 1.000.000 m2 - Cho HS đọc SGK Theo dõi, tìm mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích : km2 với m2 và m2 với dm2 . 2/ Thực hành Bài 1 : Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài . Tự làm bài 1 học sinh đọc, lớp theo dõi . Chữa bài và kết luận (chú ý các lỗi học sinh hay sai khi viết đọc hoặc đổi các đơn vị đo diện tích) Tự làm bài . Tiếp nối nhau trình bày kết quả Các học sinh khác nhận xét . Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài Nhận xét bài của học sinh Thực hiện tương tự bài 1 Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài, làm bài và trình bày bài giải theo nhóm 1 học sinh đọc đề lớp theo dõi làm bài theo nhĩm . - Đại diện nhóm trình bày . Bài 4 : Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài Gợi ý hướng dẫn giải bài toán Đọc kĩ đề bài Hoạt động nhóm bàn Đo diện tích hình học, thường sữ dụng đơn vị nào ? Đại diện các nhóm trình bày Đo diện tích một quốc gia thường sử dụng đơn vị nào? Các em trong lớp nhận xét . Gợi ý đổi các số đo theo đơn vị đo thích hợp để so sánh và tìm đáp số bài toán III. HOẠT ĐỘNG: Củng cố – Dặn dò Ki-lô-mét vuông là gì ? 1Km2 = ? m2 Giao việc về nhà : Học kĩ bài, xem kĩ khung xanh . Tổng kết tiết học . CHÍNH TẢ KIM TỰ THÁP AI CẬP (Nghe – Viết) I- MỤC TIÊU: Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : Kim tự tháp Ai Cập Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn : s/x, iêc/iêl II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ba tờ phiếu viết nội dung BT2 . Ba băng giấy viết nội dung BT 3b VBT Tiếng Việt 4, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. HOẠT ĐỘNG: Mở đầu Giáo viên nêu gương một số học sinh viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở học kì I , khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở học kì II . II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học . Hướng dẫn học sinh nghe – Viết Giáo viên đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập, phát âm rõ ràng, hỏi : Đoạn văn nói điều gì ? - Học sinh đọc thầm đoạn văn, chú ý chữ viết hoa, từ ngữ dễ sai và cách trình bày . Trả lời câu hỏi Yêu cầu HS nêu các từ khĩ , các hiện tượng chính tả cĩ trong bài , luyện tập . Viết bài: Lưu ý HS cách chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô-li, ngồøi viết đúng tư thế. - Lần lượt nêu từ khĩ , luyện đọc, luyện viết trên bảng lớp , bảng con . Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết.) đọc 2 – 3 lượt theo tốc độ quy định ở lớp 4 - HS nghe , nhớ viết theo yêu cầu Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.. Giáo viên chấm chữa 7 – 10 bài Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau . Học sinh soát lại bài có thể đối chiếu SGK, tự sửa chữ viết sai bên lề trang vở. Giáo viên nhận xét chung . 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài tập 2 : Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập . Học sinh đọc thầm đoạn văn, làm vào vở hoặc vở bài tập Dán 3, 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài, phát bút dạ mời 3, 4 học sinh lên bảng dùng bút gạch viết lại những chữ đúng rồi đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh , nhận xét kết quả làm bài (chọn từ đúng/sai ; phát âm đúng/sai) ; chốt lại lời giải đúng . Cả lớp tự làm bài , rồi tự sửa bài trên bảng và sửa trên bảng. Bài tập 3 – Lựa chọn Nêu yêu cầu của bài tập, chọn làm bài 3b . Học sinh làm bài vào vở bài tập , bảng lớp . Giáo viên dán 3 băng giấy đã viết nội dung bài 3b, 3 HS lên bảng thi làm bài . Sau đó từng em đọc kết quả GV nhận xét, kết luận lời giải . . Cả lớp nhận xét, chấm sửa bài Từ ngữ viết đúng chính tả thời tiết công việc chiết cành Từ ngữ viết sai chính tả thân thiếc nhiệc tình mải miếc III. HOẠT ĐỘNG: Củng cố – Dặn dò Giáo viên nhận xét tiết học . Nhắc học sinh ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Hiểu rằng mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những người lao động . - Hiểu sự cần thiết phải kính trọng, biết ơn người lao động, dù đó là người lao động bình thường nhất . 2. Thái độ: - Kính trọng, biết ơn người lao động . - Đồng tình, noi gương những bạn có thái độ đúng đắn với người lao động . Không đồng tình với những bạn chưa có thái độ đúng ... bài : Nêu mục đích, yêu cầu tiết học Học sinh lắng nghe 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1 : Gọi 1, 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện . Sau đó dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài . 1 học sinh đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp theo dõi trong SGK . Học sinh đọc thầm bài Cái nón Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng . Câu a : Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài Câu b : Xác định kiểu kết bài Nhắc lại hai cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện . Bài tập 2 : - Học sinh đọc đề. Cả lớp suy nghĩa, chọn đề bài miêu tả. Một số em phát biểu đề bài mình chọn . - Phát riêng bút dạ và giấy trắng cho một vài học sinh . - Học sinh làm bài vào vở hoặc vở bài tập . Mỗi em viết một đoạn kết theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật đã chọn . - Học sinh tiếp nối nhau đọc bài viết. - Cả lớp nhận xét . Giáo viên nhận xét, sửa chữa, bình chọn bài hay . - Những học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, đọc đoạn kết bài đã viết . Cả lớp nhận xét, sửa chữa, bình chọn học sinh viết kết bài mở rộng hay nhất, cho điểm . III. HOẠT ĐỘNG: Củng cố – Dặn dò Giáo viên nhận xét tiết học . Yêu cầu học sinh viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết . Dặn học sinh chuẩn bị giấy, bút để làm bài kiểm tra viết miêu tả đồ vật trong tiết tập làm văn sau . Toán LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành . - Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên : Sách giáo viên, phấn . Học sinh : Sách giáo khoa, bảng nhóm, vở toán, nháp . . . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ Tính diện tích hình bình hành có : Đáy là : 10cm ; chiều cao : 5cm . - 2 HS lên bảng. Lớp làm vào vở nháp. Lớp nhận xét trên bảng . Nhận xét và cho điểm II. HOẠT ĐỘNG: Thực hành Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề . - Nhận dạng : hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác sau đó nêu tên các cặp cạnh đối diện từng hình . Hoạt động nhóm bàn . Đại diện nhóm trình bày . Các nhóm nhận xét, bổ sung . Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài, gọi học sinh đọc kết quả từng trường hợp . Giáo viên kết luận - HS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy và chiều cao rồi viết kết quả vào ô trống . Bài 3: Giáo viên vẽ hình bình hành lên bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt a, b rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành . P = (a + b) x 2 A B a C b D Vài học sinh nhắc lại công thức, diễn đạt bằng lời : Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân với 2 Áp dụng để tính tiếp phần a) ; b) Giải a = 8cm ; b = 3cm P = (8 + 3 ) x 2 = 22 (cm) P = (10 + 5) x 2 = 30 (dm) Bài 4 : - Yêu cầu học sinh đọc đề .Đề yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS đọc, lớp đọc thầm Bài giải gợi ý Diện tích mảnh đất là : 40 x 25 = 1000 (dm2) Đáp số : 1000dm2 Hoạt động nhóm 6 Đại diện nhóm trình bày . III. HOẠT ĐỘNG: Củng cố – Dặn dò Về nhà đọc lại các bài đã làm . Tổng kết tiết học . THỂ DỤC ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP TRÒ CHƠI : “THĂNG BẰNG” I- MỤC TIÊU: Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu HS thực hiện được ở mức tương đối chính xác . Trò chơi :“Thăng bằng” . Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ trước sân chơi cho tập luyện bài tập rèn luyện thao tác cơ bản và trò chơi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Nội Dung Định Lượng P. Pháp Tổ Chức I. PHẦN MỞ ĐẦU 6 – 10 phút D x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học Học sinh chạy chậm thành 1 hàng dọc theo nhịp hô của giáo viên xung quanh sân tập . Trò chơi: “Chui qua hầm” hoặc trò chơi học sinh ưa thích . Đứng tại chỗ xoay các khớp để khởi động . II. PHẦN CƠ BẢN 18 – 22phút 1. Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB Cả lớp tập liên hoàn các động tác thể dục cơ bản theo lệnh của GV. Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp . Cả lớp tập theo 2 hàng dọc mỗi em đi cách nhau 2 – 3m, đi xong quay về đứng cuối hàng, chờ tập tiếp . 1 – 2 lần D x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 2. Trò chơi vận động Trò chơi : “Thăng bằng” . GV cần cho học sinh khởi động kĩ các khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông. Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. Trước khi chơi, giáo viên có thể hướng dẫn học sinh cách nắm cổ chân để co chân, cách di chuyển trong vòng tròn, cách giữ thăng bằng và phân công trọng tài cho từng đôi chơi. Giáo viên điều khiển chung và làm tổng trọng tài cuộc chơi . Trong quá trình tập luyện, giáo viên khuyến khích học sinh tập luyện dưới hình thức thi đua . Thi đấu giữa các tổ theo phương pháp loại trực tiếp từng đôi một, tổ nào có nhiều bạn giữ được thăng bằng ở trong vòng tròn là tổ đó thắng và được biểu dương . III. PHẦN KẾT THÚC 4 – 6 phút Đi theo hàng dọc thành vòng tròn, vừa đi vừa hít thở sâu . Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài và nhận xét . Giáo viên giao bài tập về nhà ôn các động tác RLTTCB . x x x x D x x x x KHOA HỌC GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO I- MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết - Phân biệt gió nhẹ, gió to, gió dữ . - Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 76,77/sách giáo khoa Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm . Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra (nếu có) Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ - Giải thích vì sao ban ngày thì gió thổi từ biển vào đất liền; ban đêm thì thổi từ đất liền ra biển? II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới 1/ Tìm hiểu về một số cấp gió . 1 HS đứng tạ chổ trả lời Lớp nhận xét, bổ sung. - Mục tiêu: - Phân biệt gió nhẹ, gió mạnh, gió to, gió dữ. - Cách tiến hành : Bước 1: GV giới thiệu hoặc cho HS đọc trong sách giáo khoa về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ (kể cả cấp 0 là khi trờ lặng gió ) Học sinh đọc sách giáo khoa Bước 2 : Giáo viên chia thành các nhóm nhỏ và phiếu học tập cho các nhóm . Giáo viên yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong trang 76 sách giáo khoa và hoàn thành bài tập trong phiếu học tập . Hoạt động nhóm 4 Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập . PHIẾU HỌC TẬP Hãy điền vào ô trống trong bảng dưới đây tên cấp gió phù hợp với đoạn văn mô tả về tác động cảu cấp gió đó : Cấp Gió Tác Động Của Cấp Gió (cấp 5) Khi có gió này, mây bay, cây nhỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn . (cấp 9) Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái . (cấp 0) Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im (cấp 7) Khi có gió này, trời có thể tối và có bão . Cây lớn đu đưa, người đi bộ ở ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió . (cấp 2) Khi có gió này, bầu trời thường sáng sủa, bạn có thể cảm thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào nhìn được làn khói bay . Bước 3 : Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày Giáo viên chữa bài 1 số em đại diện các nhóm lên trình bày Lớp nhận xét 2/ Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão . - Mục tiêu : Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng, chống bão - Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo nhóm Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 và nghiên cứu mục Bạn cần biết/77SGK trả lời các câu hỏi trong nhóm : - Học sinh hoạt động nhóm bàn . Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão. Liên hệ thức tế địa phương. (Học sinh có thể sử dụng các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão sưu tầm được để có câu trả lời phong phú ) . Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình kèm theo những hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão sưu tầm được . 3/ Trò chơi ghép chữ vào hình - Mục tiêu : Củng cố hiểu biết của học sinh về các cấp độ của gió : gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ . - Cách tiến hành : Giáo viên phô-tô hoặc cho vẽ lại 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió trang 76 sách giáo khoa, dán bảng . Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc. HS tiến hành viết lời bình vào phiếu rời. Các nhóm thi gắn phiếu vào hình cho phù hợp. III. HOẠT ĐỘNG: Củng cố – Dặn dò Phân biệt gió nhẹ, gió mạnh . Nêu cách phòng chống bão Nhận xét tiết học .
Tài liệu đính kèm: