Tập đọc
Tiết: . BỐN ANH TÀI
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Thán phục sức khoẻ, năng lực & tài trí của bốn anh em Cẩu Khây.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TUẦN 19 ( Từ ngày 4/1/2010 đến ngày 8/1/2010) *********************** Thứ ngày Tiết Mơn Bài dạy Giảm tải Thứ hai /. 35 86 18 Tập đọc Tốn Lịch sử Bốn anh tài Ki-lơ-mét vuơng Nước ta cuối thời Trần x Thứ ba /. 19 92 37 19 Chính tả Tốn Luyện từ & câu Kĩ thuật Nghe-viết: Kim tự tháp Ai Cập Luyện tập Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Lợi ích của việc trồng rau, hoa x Thứ tư /. 19 37 93 19 19 Mĩ thuật Khoa học Tốn Kể chuyện Địa lý Thường thức mĩ thuật. Xem tranh . Tại sao cĩ giĩ ? Hình bình hành Bác đánh cá và gã hung thần Thành phố Hải Phịng x Thứ năm /. 38 94 38 37 Tập đọc Tốn Khoa học Tập làm văn Chuyện cổ tích về lồi người Diện tích hình bình hành Giĩ nhẹ, giĩ mạnh, phịng chống bão Luyện tập xây dựng mở bài trong bài x Thứ sáu /. 38 95 38 19 Luyện từ & câu Tốn Tập làm văn Đạo đức Sinh hoạt Mở rộng vốn từ: Tài năng Luyện tập Luyện tập xây dựng kết bài trong bài Kính trọng và biết ơn người lao động (t1) Sinh hoạt chủ nhiệm tuần 19 x *************************** o0o ********** Ngày soạn:..// Ngày dạy :.// Tập đọc Tiết:. BỐN ANH TÀI I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Đọc rành mạch, trơi chảy; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Thán phục sức khoẻ, năng lực & tài trí của bốn anh em Cẩu Khây. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ 1phút 4phút 1phút 10phút 10phút 9phút 2phút 1phút Khởi động: Mở đầu GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4, tập 2: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm, Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống. Đây là những chủ điểm phản ánh những phương diện khác nhau của con người: + Người ta là hoa đất: năng lực, tài trí của con người + Vẻ đẹp muôn màu: biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, biết sống đẹp + Những người quả cảm: có tinh thần dũng cảm + Khám phá thế giới: ham thích du lịch, thám hiểm + Tình yêu cuộc sống: lạc quan, yêu đời Bài mới: Giới thiệu bài Yêu cầu HS xem tranh minh hoạ chủ điểm Bài đọc đầu tiên của chủ điểm là bài Bốn anh tài , truyện đọc ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ & tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại làm việc nghĩa. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc GV yêu cầu HS luyện đọc heo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: + GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ để nhận ra từng nhân vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé. + GV viết lên bảng những tên riêng để HS luyện đọc liền mạch. + Sửa lỗi về đọc cho HS Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm 6 dòng đầu truyện Sức khoẻ & tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? - Thán phục sức khoẻ, năng lực & tài trí của bốn anh em Cẩu Khây. Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? GV nhận xét & chốt ý GV yêu cầu HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai? Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? GV nhận xét & chốt ý Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Ngày xưa, ở bản kia lên đường diệt trừ yêu tinh) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em Củng cố Yêu cầu HS đọc lướt toàn truyện & tìm chủ đề của truyện. Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người. HS xem tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên Người ta là hoa đất HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS đọc theo nhóm đôi HS nghe HS đọc thầm 6 dòng đầu truyện Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn 1 lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn – quyết trừ diệt cái ác. Yêu tinh xuất hiện, bắt người & súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. HS đọc thầm đoạn còn lại Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp HS nêu Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _________________________________________ Toán Tiết: . KI-LÔ-MÉT VUÔNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Ki-lơ-mét vuơng là đơn vị đo diện tích - Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lơ-mét vuơng . - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - Chính xác, khoa học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở ,PHT Bản đồ Việt Nam & thế giới. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ 1phút 4phút 2phút 10phút 20phút 7phút 7phút 6phút 1phút 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài 1 -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: * Chúng ta đã học về đơn vị đo diện tích nào ? -Trong thực tế, người ta phải đo diện tích của quốc gia, của biển, của rừng khi đó nếu dùng các đơn vị đo diện tích chúng ta đã học thì sẽ khó khăn vì các đơn vị này còn nhỏ. Chính vì thế, người ta dùng một đơn vị đo diện tích lớn hơn. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về đơn vị đo diện tích này. Hoạt động 1:Giới thiệu ki-lô-mét vuông -GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng (khu rừng, vùng biển ) và nêu vấn đề: Cánh đồng này có hình vuông, mỗi cạnh của nó dài 1km, các em hãy tính diện tích của cánh đồng. -GV giới thiệu: 1km x 1km = 1km2, ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km. - Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2, đọc là ki-lô-mét vuông. * 1km bằng bao nhiêu mét ? * Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m. -Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2 ? Hoạt động 2:Luyện tập – thực hành Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. -GV phát phiếu lớn cho 2 em làm rồi trình bày Bài 2: -GV yêu cầu HS tự làm bài. - Chính xác, khoa học -GV chữa bài, sau đó hỏi: Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ? Bài 4: b -GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp. -GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. 4.Củng cố, dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS quan sát hình vẽ và tính diện tích cánh đồng: 1km x 1km = 1km2. -HS đọc. -1km = 1000m. -HS tính: 1000m x 1000m = 1000000m2. -1km2 = 1000000m2. -HS làm bài vào PHT. -2 HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. -3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 cột, HS cả lớp làm bài vào vở. 1km2 =1000000m2 1000000m2 = 1km2 1m2 = 100dm2 5km2 = 5000000m2 32m249dm2 = 3249dm2 2000000m2 =2km2 -Hơn kém nhau 100 lần. -HS phát biểu ý kiến. -Diện tích phòng học là 40m2. -Diện tích nước Việt Nam là 330991km2. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _________________________________________ Lịch sử Tiết:. NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đa ... c theo nhóm vào phiếu Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên sửa bài tập HS nhận xét 1 HS đọc to lời giải đúng Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu của bài tập Mỗi HS tự đặt 1 câu với 1 trong các từ ở BT1 3 HS lên bảng viết câu văn của mình HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu của mình HS đọc yêu cầu bài tập Từng cặp HS trao đổi HS phát biểu ý kiến Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu bài tập HS tiếp nối nhau đọc câu tục ngữ mà em thích ; giải thích lí do. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết:.. LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành - Cẩn thận khi tính tốn II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ 1phút 4phút 1phút 8phút 9phút 12phút 1phút Khởi động: Bài cũ: Diện tích hình bình hành. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài mới. Thực hành Bài 1: -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK và hình tứ giác MNPQ, sau đó gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình. -Gv nhận xét sau đó hỏi thêm: những hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Bài 2: * Hãy nêu cách tính diện tích hình bình hành. -GV yêu cầu HS làm bài. Độ dài đáy 7cm 14dm 23m Chiều cao 16cm 13dm 16m DT hình bình hành 7 x 16 = 112 (cm2) 14 x 13 = 182 (dm2) 23 x 16 = 368 (m2) -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: * Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào ? -GV vẽ lên bảng hình bình hành ABCD như BT3 và giới thiệu: Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b. -Vì hình bình hành có hai cặp cạnh bằng nhau nên khi tính chu vi của hình bình hành ta có thể tính tổng của hai cạnh rồi nhân với 2. -Gọi chu vi của hình bình hành là P ? * Hãy nêu quy tắc tính chu vi của hình bình hành ? -GV yêu cầu HS áp dụng công thức để tính chu vi của hình bình hành a, b. - Cẩn thận khi tính tốn -GV nhận xét và cho điểm HS. -GV nhận xét và cho điểm HS. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Phân số .. HS sửa bài HS nhận xét 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. -HS đọc. -HS trả lời. -1 HS làm phiếu lớn, HS cả lớp làm bài vào PHT. -Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. -HS quan sát hình. -HS nêu: P = (a + b) x 2 -HS nêu. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a). P = (8 + 3) x 2 = 22(cm2) b). P = (10 + 5) x 2 = 30(dm2) Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ________________________________________ Tập làm văn Tiết:. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, khơng mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2) - Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút dạ, giấy trắng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ 1phút 4phút 1phút 13phút 16phút 2phút Khởi động: Bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật Yêu cầu 2 HS đọc các đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Nhận diện đoạn kết bài Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV dán bảng tờ giấy viết 2 cách kết bài Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài Cái nón, suy nghĩ, làm bài cá nhân GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn kết bài Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập Yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu đề bài mà em đã chọn. - Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ GV phát giấy cho 3 HS GV nhận xét, chấm điểm GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn những bạn viết đoạn kết bài hay nhất. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở. Chuẩn bị bài: Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết). .. 2 HS đọc HS nhận xét 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập 2 HS nhắc lại những kiến thức đã học về 2 cách kết bài HS phát biểu ý kiến Cả lớp nhận xét Đoạn kết bài là đoạn cuối cùng trong bài: Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới lâu bền được.” Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón dễ bị méo vành. Xác định kiểu kết bài: Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của người mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả HS tiếp nối nhau nêu miệng trước lớp. Mỗi HS luyện viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mà mình đã chọn. 3 HS làm bài trên giấy HS tiếp nối nhau đọc bài viết Cả lớp nhận xét Các HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn mở bài hay nhất. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _________________________________________ Đạo đức Tiết :..KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 1) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết vì so cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. *(HS giái biết nhắc nhở các bạn phải biết ơn và kính trọng người lao động.) - Yêu quý, kính trọng người lao động II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK Que đúng, sai III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ 1phút 4phút 1phút 8phút 6phút 6phút 6phút 2phút 1phút Khởi động: Bài cũ: Yêu lao động Ở nhà , em đã làm được những việc gì để phục vụ bản thân? Em đã tham gia vào những công việc lao động gì ở trường, ở lớp? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Làm việc cả lớp truyện Buổi học đầu tiên GV kể chuyện :Buổi học đầu tiên GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1) GV nêu yêu cầu bài tập GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi GV kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, người đạp xích lô, nhà khoa học, giáo viên, kĩ sư, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay) Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ & trẻ em không phải là những người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2) GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh GV ghi lại trên bảng theo 3 cột: STT Người Ích lợi mang lại lao động cho xã hội GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình & xã hội - Yêu quý, kính trọng người lao động Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (bài tập 3) GV nêu yêu cầu bài tập, yêu cầu HS dùng bảng đúng, sai để thực hiện GV kết luận: Các việc làm (a), (c), (d), (đ), (e), (g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. Các việc (b), (h) là thiếu kính trọng người lao động. Củng cố GV mời vài HS đọc ghi nhớ. Dặn dò: Chuẩn bị bài tập 5, 6 trong SGK .. HS nêu HS nhận xét HS nghe HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK Cả lớp nhận xét - Hs đọc Các nhóm thảo luận Đại diện từng nhóm trình bày kết quả Cả lớp trao đổi, tranh luận Các nhóm làm việc, đại diện từng nhóm trình bày Cả lớp trao đổi, nhận xét HS dùng que đúng, sai Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _________________________________________
Tài liệu đính kèm: