TẬP ĐỌC
TIẾT 37 BỐN ANH TÀI
I.MỤC TIÊU :
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiển tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ- Bảng phụ
HS : Vở sgk
III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định :
2. Bài cũ :Kiểm tra đồ dùng - sgk
3.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài :
*HĐ1: Luyện đọc :
MT: Rèn kĩ năng đọc đúng
- GV chia đoạn: Bài văn chia làm 5 đoạn
- Hướng dẫn HS đọc đúng một số các từ khó đọc .
-Hướng dẫn HS đọc câu : “ Đến một cánh .vào ruộng”.
“Họ ngạc nhiên .mái nhà”.
- Kết hợp giải nghĩa các từ trong phần chú giải .
TUẦN 19 THỨ MÔN PP TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ HAI 27/12/10 Chào cờ Tập đọc Khoa học Toán Đạo đức 19 37 37 91 19 Chào cờ đầu tuần Bốn anh tài Tại sao có gió? Ki-lô-mét vuông Kính trọng, biết ơn người lao động - Bài 1; bài 2; bài 4 b - Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. BA 28/12/10 Chính tả Lịch sử LTVC Toán Aâm nhạc 19 19 37 92 19 Nghe – viết: Kim tự tháp Ai Cập Nước ta cuối thời Trần Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Luyện tập Học hát: Bài Chúc mừng – Một số hình thức trình bày bài hát - HS khá, giỏi: Nắm được ND một số cải cách của Hồ Quý Ly: quy định lại một số ruộng cho quan lại, quý tộc, qđ lại số nô tì phục vụ trong gđ quý tộc; Biết lí do chính dẫn tới cuộc k/c chống quân Minh của HQL that bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành k/c mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. - Bài 1; bài 3 b; bài 5 - Biết đây là bài hát của nước Nga, nhạc sĩ Hoàng Lân viết lời Việt; Biết một số hình thức hát như đơn ca, song ca, TƯ 29/12/10 KC Thể dục Mỹ thuật Toán Tập đọc 19 37 19 93 38 Bác đánh cá và gã hung thần Thầy Trang dạy Thầy Thường dạy Hình bình hành Chuyện cổ tích về loài người - Bài 1 ; bài 2 NĂM 30/12/10 TLV Toán LTVC Khoa học Địa lí 37 94 38 38 19 LT xd mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật Diện tích hình bình hành MRVT: Tài năng Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão Thành phố Hải Phòng - Bài 1 ; bài 3 a - HS khá, giỏi: Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta (). SÁU 31/12/10 Kĩ thuật Toán Thể dục TLV SHL 19 95 38 38 19 Lợi ích của việc trồng rau, hoa Luyện tập Thầy Trang dạy LT xd kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật Sinh hoạt lớp - Bài 1; bài 2; bài 3 a Thứ hai, ngày 27 tháng 12 năm 2010 TẬP ĐỌC TIẾT 37 BỐN ANH TÀI I.MỤC TIÊU : - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiển tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: Tranh minh hoạ- Bảng phụ HS : Vở sgk III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổån định : 2. Bài cũ :Kiểm tra đồ dùng - sgk 3.Các hoạt động dạy học chủ yếu Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài : *HĐ1: Luyện đọc : MT: Rèn kĩ năng đọc đúng - GV chia đoạn: Bài văn chia làm 5 đoạn - Hướng dẫn HS đọc đúng một số các từ khó đọc . -Hướng dẫn HS đọc câu : “ Đến một cánh .vào ruộng”. “Họ ngạc nhiên .mái nhà”. - Kết hợp giải nghĩa các từ trong phần chú giải . -GV đọc diễn cảm cả bài. *HĐ2: Tìm hiểu bài : MT:Trả lời được các câu hỏi trong SGK. *YC đọc thầm đoạn 1 và TLCH -Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng như thế nào ? ->Nêu ý của đoạn 1? * YC đọc đoạn 2 và TLCH - Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương của Cẩu Khây? - Trước cảnh quê như vậy Cầu Khẩy đã làm gì ? -> Ý đoạn 2 là gì? * YC đọc thầm đoạn 3,4,5 và TLCH - Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh với những ai? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? -> Ý của đoạn 3,4,5 là gì? =>Nội dung chính nói gì? HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm : MT:Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiển tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn : “Ngày xưa yêu tinh .” + Nêu các từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc đoạn văn? + Giáo viên gạch chân – hướng dẫn + Gvđọc mẫu đoạn văn . - Gv nhận xét ,tuyên dương . 4.Củng cố - Câu chuyện cho em biết điều gì ? 5 Dặn dò : học bài . Chuẩn bị bài : - Nhận xét tiết học . - Bốn anh tài - HS theo dõi SGK Đoạn 1: Từ đầu .võ nghệ Đoạn 2: tiếp ..diệt yêu tinh Đoạn 3: tiếp trừ yêu tinh Đoạn 4: tiếp lên đường Đoạn 5: phần còn lại - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn(3luợt - Nêu phần giải nghĩa trong phần chú giải . - HS đọc theo cặp . - 2 HS đọc toàn bài . - HS đọc thầm đoạn và TLCH + Về sức khoẻ : nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi sức đã bằng trai nười tám. + Về tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân ,có chí lớn ,quyết diệt trừ cái ác . ->Ý 1:Giới thiệu cậu bé Cẩu Khây - HS đọc thầm đoạn và TLCH -Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản hoang mang, nhiều nơi không còn ai sống sót. - Sự xuất hiện của yêu tinh và Cẩu Khây lên đường diệt yêu tinh -> Ý 2: Quyết chí lên đường diệt yêu tinh - HS đọc thầm đoạn và TLCH 3, 4 theo nhóm đôi - Cùng 3 người bạn nữa là : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. - Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát nước . Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. -> Ý 3,4,5: Tài năng của Nắm Tay Đóng Cọc ,Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. => Nội dung : Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây - HS đọc nối tiếp theo 5 đoạn của bài . - HS đọc diễn cảm trong nhóm đôi . - Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm -Theo dõi ,nhận xét . HSnêu lại nội dung bài . Chuyện cổ tích về loài người . HS nhận xét tiết học KHOA HỌC TIẾT 37 TẠI SAO CÓ GIÓ ? I.MỤC TIÊU: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV : Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương HS: Chong chóng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1 ổn định: 2 Bài cũ : Không khí cần cho sự sống - Nêu vai trò của không khí đối với sự sống của con người ,động vật ,thực vật ? -Nêu ví dụ chứng tỏ con người ,động vật ,thực vật rất cần không khí ? -Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi? 3.Các hoạt động dạy - học bài mới chủ yếu : Giới thiệu bài : *Hoạt động 1:Chơi chong chóng Mục tiêu : làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió . Tiến hành : - Quan sát hình 1+ hình 2: nhờ đâu lá cây rung động ,diều bay ? - Do đâu mà có gió , em hãy đặt câu hỏi liên quan đến trường hợp này ? - Gv nêu nhiệm vụ :cầm chong chóng lên tay ,khi nào chong chóng quay ,khi nào chong chóng không quay ? - Tổ chức hoạt động nhóm : các nhóm thống nhất dự đoán ,thống nhất vật liệu ,cử bạn lên nhận vật liệu và làm thí nghiệm trong nhóm - Giải thích vì sao khi cầm chong chóng chạy ,chong chóng lại quay ? ->Kết luận: không khí chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. - Từ thí nghiệm trên hãy giải thích tại sao khi ta bật quạt lên lại có gió mát ? - Từ thí nghiệm trên ,em rút ra kết luận gì ? *Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió . Mục tiêu : HS giải thích tại sao có gió . Tiến hành : -GV nêu nhiệm vụ :đặt một cây nến đang cháy dưới ống A . Đặt vài mẩu nhang cháy đã tắt lửa nhưng còn khói vào dưới ống B , hãy dự đoán xem khói bay lên từ ống nào ? - Gọi 2 HS lên làm thí nghiệm trước lớp . - Phần nào của hộp có không khí nóng? tại sao ? - Phần nào của hộp có không khí lạnh ? - Qua thí nghiệm ta thấy khói bay ra ống nào ? - Hãy giải thích vì sao khói lại bay ra qua ống A ? - Qua thí nghiệm hãy cho biết vì sao có gió ? ->Kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió *Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên Mục tiêu :Giải thích được tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển . Cách tiến hành ; -Yêu cầu hs làm việc theo cặp, đọc mục “Bạn cần biết”trang 75 SGK và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? ->Kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ban ngày và ban đêm. 4. Củng cố - Tại sao có gió ? 5 Dặn dò : . Chuẩn bị bài : Nhận xét tiết học . Hát - HS trả lời -Ô xy trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với sự hô hấp của con người ,động -thực vật -Con người và động vật dùng ô xy để thở -Thực vật dùng dùng ô xy để cho quá trình trao đổi chất -Người có sức khỏe yếu Tại sao có gió - Nhờ có gió . VD : Tại sao khi bật quạt lên lại có gió mát ? - HS dự đoán và ghi dự đoán vào vở . + Nêu ý tưởng của mình . * 5 nhóm : các nhóm làm thí nhiệm và ghi lại quá trình thí nghiệm trong phiếu thực nghiệm . -Gọi các nhóm làm thí nghiệm trước lớp và trình bày . - Vì khi ta chạy không khí quanh ta chuyển động tạo thành gió làm cho chong chóng quay - Chong chóng phải tốt , phải biết cách cầm chong chóng để chơi . - Vì khi bật quạt lên cánh quạt quay làm cho không khí chuyển động à gió . * không khí chuyển động tạo thành gió . - HS thảo ... ển, bên bờ sông Cấm. + Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ninh; phía Nam giáp tỉnh Thái Bình; phía Tây giáp tỉnh Hải Dương; phía đông giáp với biển Đông. + Từ Hải Phòng có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông:đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không - Vị trí Hải Phòng: ven biển, nằm bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của tàu thuyền, nơi đây có nhiều cầu tàu -> để tàu cập bến, - Thường xuyên có nhiều tàu trong và ngoài nước cập bến; tiếp nhân và vận chuyển một khối lượng lớn hàng hóa. - HS thảo luận nhóm đôi và báo KQ + Công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng chiếm vị trí quan trọng nhất. - Nhà máy Bạch Đằng, cơ khí Hạ Long, cơ khí Hải Phòng + Sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách, tàu vận tải lớn - Hải Phòng có những bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều cảnh đẹp, - HS đọc bài học trong SGK -Đồng bằng Nam Bộ. Kĩ thuật . Tiết : 19 Thứ sáu, ngày 31 tháng 12 năm 2010 KĨØ THUẬT TIẾT 19 ÍCH LỢI CỦA VIỆC TRỒNG RAU , HOA . I. MỤC TIÊU : - Biết được một số lợi ích của việc trồng rau , hoa . - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Sưu tầm tranh ảnh một số loại rau ,hoa . - Tranh minh hoạ ích lợi của việc. trồng rau , hoa III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. ổn định: 2. Bài cũ :Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn (tiết 4) - Kiểm tra một số sản phẩm tiết trước HS chưa hoàn chỉnh . - GV nhận xét . 3.Các hoạt động dạy - họcbài mới chủ yếu Giới thiệu bài *Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu về ích lợi của việc trồng rau , hoa : MT: B MT: Biết được một số lợi ích của việc trồng rau , hoa . -Quan sát H1 và liên hệ thực tế - Hãy nêu ích lợi của việc trồng rau ? - Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào để làm thức ăn trong gia đình ? - Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hàng ngày ? -Rau được sử dụng ngoài ra rau còn dùng để làm gì ? * Quan sát hình 2 cho biết :hoa được sử dụng như thế nào ? - Gia đình em thường sử dụng hoa để làm gì ? *Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện , khả năng phát triển cây rau ,hoa ở nước ta MT: Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. Nhóm 1+2 : Vì sao nước ta có thể trồng rau hoa quanh năm và trồng khắp mọi nơi ? Nhóm 3+4: Nêu một số loại rau hoa được trồng theo mùa ở địa phương em ? Nhóm 5+6: Muốn trồng rau hoa có thu nhập cao, chúng ta cần phải làm gì ? Đai diện nhóm trình bày - Vì sao nên trồng rau, hoa ? -> Rút ra ghi nhớ : 4. Củng cố: -Nêu lại ích lợi của việc trồng rau ,hoa ? 5 Dặn dò : Về xem lại bài . - Chuẩn bị bài : -Nhận xét tiết học . Hát - Theo dõi . Lợi ích của việc trồng rau hoa - HS TLCH -Dùng trong bữa ăn hàng ngày ,cung cấp chất dinh dưỡng ,làm thức ăn cho vật nuôi - HS nêu .Rau cải ,rau muống , lang ,ngót ,xà lách . vv -Được chế biến thành các món ăn để ăn với com như : xào ,luộc . -Đem bán , xuất khẩu ,chế biến thực phẩm * Để trang trí ,để dâng tặng trong các ngày lễ ,sinh nhật -Để trưng bày , để tặng người thân ngày sinh nhật . HS thảo luận nhóm - Điều kiện khí hậu ,đất đai thuận lợi , vật liệu ,dụng cụ trồng rau hoa đơn giản . - Rau cải , mùng tơi , rau đay ,rau rền ,bí mướp Hoa : hoa cúc ,hoa mai . - Chúng ta phải có hiểu biết về kĩ thuật gieo trồng , chăm sóc chúng . * Ghi nhớ : SGK . - HS nêu lại .ghi nhớ - Vật liệu và dụng cụ trồng rau ,hoa . Đạo đức. - HS nhận xét tiết học . TOÁN TIẾT 95 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. - HS K-G làm được bài 3b, bài 4 II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bảng phụ ghi bài : 1,2,3 (SGK) III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổån định : 2. Bài cũ : Diện tích hình bình hành . - Nêu lại cách tính diện tích hình bình hành ? - Tính diện tích hình bình hành có cạnh đáy là 16 cm , chiều cao là 7cm ? GVnhận xét ghi điểm 3.Các hoạt động dạy - họcbài mới chủ yếu Giới thiệu bài Thực hành : *HĐ1: Bài 1: Hãy nêu tên các các cặp cạnh đối diện MT: Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Gv treo bảng phụ . - Đọc tên hình chữ nhật ? Hình bình hành , hình tứ giác trong bài 1? -Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong hình chữ nhật ABCD ? - Nêu tên các cặp cạnh đối diện của hình bình hành EGHK ? - Nêu tên các cặp cạnh đối diện của hình tứ giác MNPQ ? - Hình chữ nhật khác hình bình hành ở đặc điểm nào ? *HĐ2: Bài 2: Viết vào ô trống theo mẫu MT: Tính được diện tích hình bình hành. - Gv treo bảng phụ hướng dẫn mẫu . - Nhận xét , sửa bài . *Hđ3: Bài 3a: MT:TíMT: Tính được chu vi của hình bình hành. GV vẽ hình lên bảng . a A B b D C - Các cạnh đối diện của hình bình hành như thế nào với nhau ? - Gọi P là chu vi của hình bình hành ; a, b là độ dài của hai cạnh liên tiếp . Viết công thức tính chu vi của hình bình hành ? - Muốn tính chu vi hình bình hành ta làm thế nào ? GV chấm, sửa sai * Bài tập dành cho HS K-G Bài 3b: Bài 4: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Nêu cách giải ? - Tổ chức cho HS giải vào vở . - Thu chấm một số bài , nhận xét ,sửa bài . 4Củng cố: -Nêu lại cách tính diện tích , chu vi của hình bình hành ? .GV nhận xet tuyên dương 5- Dặn dò : Làm lại bài tập . Chuẩn bị bài , - Nhận xét tiết học - 1 HS nêu . S= a x b S= 16 x 7 = 112 (cm2) Luyện tập - HS đọc bài 1. - Quan sát .thảo luận cặp đôi và nêu KQ - HS đọc . * AB đối diện ø DC ; AD đối diện BC *EG và KH ; GH và EK *MN và QP ; MQ và NP - Khác : Hình chữ nhận có 4 góc vuông . - Theo dõi – làm theo nhóm 3 và trình bày KQ Độ dài đáy 7cm 14dm 23cm Chiều cao 16cm 13dm 16cm S hình BH 7x6= 112(cm) 14x13= 182(cm) 23x16= 368(cm) -HS đọc tên hình , độ dài của cạnh . -2 cạnh đối diện của hình bình hành bằng nhau . P = (a + b) x 2 - Ta tính tổng độ dài của hai cạnh liên tiếp rồi nhân với 2. -HS làm vở a) P = (8 + 3) x 2 = 22 (cm) - HS tự làm vở và nêu KQ 3b) P = (10 + 5 ) x 2 = 30 (dm) - HS đọc bài . a: 40 dm h: 25 dm S : dm2 Giải Diện tích mảnh đất hình bình hành là : 25 x 40 = 1000 (dm2) Đáp số : 1000 (dm2) -HS nêu lại . Mời hai đội thi đua tính diện tích của hình bình hành a:12dm h:28dm TẬP LÀM VĂN TIẾT 38 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT . I. MỤC TIÊU: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV : Bảng phụ cho HS viết bài 2. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. ổn định: 2. Bài cũ : Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật . Goị HS đọc mở bài của bài 2 (theo 2 cách ) - Gv nhận xét . 3.Các hoạt động dạy - học bài mới chủ yếu : Giới thiệu bài Hướng dẫn HS luyện tập : *HĐ1:Bài 1: MT:Nắm vững cách kết bài mở rộng Đọc bài “Cái nón” - Gv đọc lại bài . - Gọi HS đọc câu hỏi của bài . - Có mấy cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật ? * Thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu của bài. a. Xác định đoạn kết bài trong bài văn tả cái nón ? b. Theo em đó là kết bài theo kiểu nào? GV gọi HS trình bày Nhận xét chốt ý *HĐ2:Bài 2: MT:Nắm vững cách kết bài không mở rộng Đọc bài 2. - Gv treo bảng phụ ghi đề bài . - Bài văn yêu cầu gì ? - Tổ chức cho HS làm bài vào vở . - Cho 3 HS viết trên bảng phụ (1 trong ba đề ) - Treo bài làm của HS , gọi HS đọc bài . - Gv nhận xét , sửa bài . - Gọi 1 số HS khác đọc bài làm của mình . 4. Củng cố :Có mấy cách kết bài 5Dặn dò : Viết tiềp phần kết bài cho các đề còn lại . - Nhận xét tiết học . - HS đọc bài Đoạn mở bài trực tiếp và đoạn gián tiếp bài văn miêu tả cái bàn . - Theo dõi , nhận xét . Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật 1 Hs đọc bài , cả lớp đọc thầm . - 2 HS đọc (nối tiếp ) - Có 2 cách . a. Đoạn : “ Má bảo méo vành” b. Đó là kết bài mở rộng vì có lời căn dặn của mẹ ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. - HS đọc bài . - Viết một kết bài mở rộng cho một trong các đề trên . - HS viết bài vào vở . - HS đọc bài - Theo dõi , nhận xét. - HS nêu lại . -Có hai cách kết bài .kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng Chuẩn bị bài : miêu tả đồ vật (kiểm tra) SINH HOẠT Mục đích yêu cầu: Các em biết những mặt mạnh, mặt yếu từ đó có hướng phấn đấu. Rèn thói quen phê và tự phê tốt. Giáo dục các em có ý thức rèn luyện, tu dưỡng tốt. Chuẩn bị: Cô: phương hướng tuần tới - Trò: Ý kiến xây dựng. Nội dung sinh hoạt: Đạo đức: Các em ngoan, đoàn kết với bạn bè. Học tập: Một số em có ý thức học tập tốt, có tiến bộ: Bên cạnh đó một số em chưa có ý thức trong học tập: HS nghỉ học: Các hoạt động khác: HS vệ sinh sạch sẽ. Thực hiện tốt luật an toàn giao thông Tuyên dương: Phương hướng tuần tới: - Thực hiện PPCT tuần 20 Duy trì sĩ số, ổn định nề nếp, khắc phục tồn tại. HS thực hiện tốt khâu vệ sinh và an toàn giao thông Vận động HS đóng góp tiền mua tủ và may rèm cửa. Tham gia tốt các hoạt động do trường, Đội đề ra. Phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi
Tài liệu đính kèm: