Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 19: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- *KNS: + Kĩ năng tôn trọng giá trị sứ lao động.
+ Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số đồ dùng cho trò chơi sắm vai
III/ Các hoạt động dạy-học:
A/ Giới thiệu bài:
- Gọi hs giới thiệu nghề nghiệp của ba, mẹ mình
- Ba mẹ của các em đều là những người lao động làm các công việc ở những lĩnh vực khác nhau. Nhưng dù làm bất cứ việc gì thì cũng đều đem lại lợi ích cho xã hội. Vậy chúng ta phải có thái độ như thế nào đối với người lao động? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19: NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Thứ 2 27/12/10 Đạo đức Tốn Tập đọc Lịch sử SHĐT 19 91 37 19 19 Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết 1) Ki-lơ-mét vuơng Bốn anh tài Nước ta cuối thới Trần Chào cờ Thứ 3 28/12/10 Mĩ thuật Thể dục Chính tả Khoa học Tốn LT & C 19 37 19 37 92 37 Nghe-viết: Kim tự tháp Ai Cập Tại sao cĩ giĩ ? Luyện tập Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Thứ 4 29/12/10 Thể dục Tập đọc Tốn Kể chuyện Địa lý Kĩ thuật 38 38 93 19 19 19 Chuyện cổ tích về lồi người Hình bình hành Bác đánh cá và gã hung thần Thành phố Hải Phịng Ích lợi của việc trồng rau, hoa Thứ 5 30/12/10 Tốn Anh văn TLV LT&C Khoa học 94 38 37 38 38 Diện tích hình bình hành LT xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật MRVT: Tài năng Giĩ nhẹ, giĩ mạnh. Phịng chống bão Thứ 6 31/12/10 TLV Tốn Âm nhạc Anh văn SHL 38 95 19 38 19 LT xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật Luyện tập Sinh hoạt cuối tuần TUẦN 19 Thứ hai, ngày 27 tháng 12 năm 2010. Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 19: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( Tiết 1) I/ Mục tiêu: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. *KNS: + Kĩ năng tơn trọng giá trị sứ lao động. + Kĩ năng thể hiện sự tơn trọng, lễ phép với người lao động. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số đồ dùng cho trò chơi sắm vai III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: - Gọi hs giới thiệu nghề nghiệp của ba, mẹ mình - Ba mẹ của các em đều là những người lao động làm các công việc ở những lĩnh vực khác nhau. Nhưng dù làm bất cứ việc gì thì cũng đều đem lại lợi ích cho xã hội. Vậy chúng ta phải có thái độ như thế nào đối với người lao động? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. B/ Bài mới: * Hoạt động 1: Phân tích truyện" Buổi học đầu tiên". - Gv kể chuyện "Buổi học đầu tiên" - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời 2 câu hỏi sau: 1) Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình? 2) Nếu em là bạn cùng lớp với bạn Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao? - Gọi đại diện nhóm trình bày Kết luận: Các em cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. * Hoạt động 2: Ai là người lao động? *KNS1 - Gọi hs đọc bài tập 1 - Các em hãy thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe trong số những người nêu trong BT1, ai là người lao động? Vì sao? - Gọi nhóm trình bày (mỗi nhóm nêu 2 người lao động) Kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay) - Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. * Hoạt động 3: Ích lợi do người lao động mang lại cho xã hội. - Các em hãy thảo luận nhóm 6 (mỗi bạn nói 1 tranh, sau đó các bạn nhận xét) cho biết 1) Những người lao động trong tranh làm nghề gì ? 2) Nghề đó mang lại ích lợi gì cho xã hội? - Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 tranh) - Y/c các nhóm khác nhận xét sau câu trả lời của nhóm bạn Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội * Hoạt động 4:Bày tỏ thái độ *KNS2 - Gọi hs đọc y/c - Các em hãy suy nghĩ xem những việc làm trong BT3, việc làm nào thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động. - Gọi hs trình bày ý kiến - Cùng hs nhận xét Kết luận: Các việc làm a, c, đ, d, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. Các việc b, h là thiếu kính trọng người lao động. C/ Củng cố, dặn dò: - Cơm ăn, áo mặc, sách học và mọi của cải khác trong xã hội có được đều do người lao động làm ra. Các em phải kính trọng và biết ơn họ. Bài học hôm nay đã được tóm tắt trong phần ghi nhớ SGK/28 - Gọi hs đọc ghi nhớ - Chuẩn bị BT 5,6/30 - Về nhà thực hiện những lời nói và việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. - HS nối tiếp nhau giới thiệu: . Mẹ mình là cô giáo, ba mình là nông dân nhà máy rau, quả. . Ba mình là tài xế xe khách, mẹ mình là y tá... - Lắng nghe - Lắng nghe - Chia nhóm, thảo luận - Trình bày 1) Vì các bạn đó nghĩ rằng: bố mẹ bạn Hà làm nghề quét rác, không đáng được kính trọng như những nghề mà bố mẹ các bạn ấy làm? 2) Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, trước hết em sẽ không cười Hà vì bố mẹ bạn ấy cũng là người lao động chân chính, cần được tôn trọng. Sau đó em đứng lên nói điều đó trước lớp để một số bạn đã cười Hà sẽ nhận lỗi sai của mình và xin lỗi bạn Hà - Lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc BT1 - Chia nhóm, thảo luận - Trình bày và giải thích. - Lắng nghe - Chia nhóm 6 thảo luận * Tranh 1: Đó là bác sĩ. Nhờ có bác sĩ chữa bệnh cho mọi người, mọi người mới khỏe mạnh để làm việc. *Tranh 2: Đó là thợ xây. Nhờ có thợ xây, xã hội, thành phố mới có những nhà cao tầng, nhà máy, xí nghiệp để sản xuất, công viên để vui chơi, giải trí. * Tranh 3: đây là thợ điện. Nhờ có chú, xã hội mới có điện để thắp sáng thành phố, để sản xuất các mặt hàng khác như thực phẩm... * Tranh 4: Đây là ngư dân. Nhờ có bác ngư dân mà chúng ta mới có các sản phẩm, thức ăn từ biển như: các loại cá, tôm, mực... * Tranh 5: Đây là kiến trúc sư. Nhờ có chú, chúng ta mới có nhà đẹp, thành phố đẹp. * Tranh 6: Đây là các bác nông dân. Nhờ có bác nông dân chúng ta mới có lúa, có gạo, có cơm ăn hàng ngày. - Nhận xét - lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc - Làm bài cá nhân - HS nối tiếp nhau trình bày - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Vài hs đọc - Lắng nghe, thực hiện _________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 91: KÍ – LÔ – MÉT VUÔNG I/ Mục tiêu: - Biết kí-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đi diện tích theo đơn vị ki-lô mét vuông. - Biết 1km2 = 1 000 000 m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Bài 3 dành cho HS khá, giỏi. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC- giới thiệu bài mới: Gọi hs nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học - Hôm nay, các em sẽ làm quen với một đơn vị đo diện tích nữa đó là km2 B/ Bài mới: 1) Giới thiệu ki-lô-mét vuông Để đo giện tích lớn hơn như diện tích thành phố, khu rừng,... người ta thường dùng đơn vị đo diện tích là ki-lô-mét vuông - Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki-lô-mét - Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2 - 1 km bằng bao nhiêu mét? - Hãy tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1000m - Vậy 1km2 bằng bao nhiêu m2 ? - Ghi bảng: 1km2 = 1.000.000 m2 2) Thực hành: Bài 1: Y/c hs tự làm vào SGK - Gọi 2 hs lên bảng, 1 hs đọc,hs kia viết. Bài 2: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, y/c hs thực hiện vào B - Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? * Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Gọi hs nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. - Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng Bài 4: Gọi hs đọc y/c và đề bài - Để đo diện tích phòng học người ta thường sử dụng đơn vị đo nào? - Để đo diện tích một quốc gia người ta thường sử dụng đơn vị nào? - Gọi hs trả lời C/ Củng cố, dặn dò: - 1 km2 = ? m2 - Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn, kém nhau mấy lần? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập - HS nối tiếp trả lời: cm2, dm2; m2 - Lắng nghe - Hs đọc: ki-lô-mét vuông - 1km = 1000m - HS tính: 1000m x 1000m = 1000000 m2 1km2 = 1.000.000 m2 - Vài hs đọc - HS tự làm bài - 2 hs thực hiện theo y/c - HS thực hiện B 1 km2 = 1.000.000 m2 1m2 = 100dm2 1.000.000m2 = 1km2 5km2 = 5 000 000m2 32m249dm2 = 3249dm2 2000.000m2 = 2km2 - Hơn kém nhau 100 lần (Vài hs lặp lại) - 1 hs đọc y/c - Ta lấy chiều dài nhân chiều rộng. - HS làm bài Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là: 3 x 2 = 6 (km2) Đáp số: 6 km2 - 1 hs đọc đề bài - đơn vị m2 - Đơn vị km2 b) Diện tích nước VN là: 330.991 km2 - 1 hs trả lời - 100 lần _________________________________________ Môn: TẬP ĐỌC Tiết 37: BỐN ANH TÀI I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng với những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *KNS: + Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. + Hợp tác. + Đảm nhận trách nhiệm. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Mở đầu: - Gọi hs đọc các Chủ điểm trong sách Tiếng Việt. - Đây là những chủ điểm phản ánh phương diện khác nhau của con người. Chủ điểm Người ta là hoa đất giúp các em hiểu (năng lực tài trí con người). Chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu (biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, biết sống đẹp. Chủ điểm Những người quả cảm (có tinh thần dũng cảm). Chu điểm Khám phá thế giới (ham thích du lịch, thám hiểm). Chủ điểm Tình yêu cuộc sống (lạc quan, yêu đời) B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Y/c hs xem tranh chủ điểm và cho biết tranh ... ết có liên quan đến bão III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió - Vì sao có sự chuyển động của không khí? - Không khí chuyển động theo chiều như thế nào? - Sự chuyển động của không khí tạo ra gì? Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Bài học trước các em đã biết tại sao có gió. Vậy gió có những cấp độ nào? Ở cấp độ gió nào sẽ gây hại cho cuộc sống của chúng ta? Chúng ta sẽ làm gì để phòng chống khi có gió bão? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) Vào bài * Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió - Gọi hs đọc trong SGK/76 về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia cấp gió thành 13 cấp độ - Em thường nghe nói đến các cấp độ gió trong chương trình nào? - Các em làm việc nhóm 6, quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK để hoàn thành phiếu học tập sau: Viết tên cấp gió phù hợp với đoạn văn mô tả về tác động của cấp gió đó. (phát phiếu học tập cho các nhóm) - Treo bảng phụ, gọi các nhóm trình bày, ghi vào cột thích hợp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng Kết luận: Gió được chia thành 13 cấp độ, có khi thổi mạnh, có khi thổi yếu, gió càng lớn càng gây tác hại cho con người * Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão - Gọi hs đọc mục Bạn cần biết SGK/77 - Các em thảo luận nhóm 4 dựa vào mục bạn cần biết, sử dụng tranh, ảnh đã sưu tầm để trả lời các câu hỏi: 1) Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão? 2) Nêu tác hại do bão gây ra? 3) Nêu một số cách phòng chống bão mà địa phương em áp dụng? - Gọi hs trình bày - Nhận xét về sự chuẩn bị của hs và khả năng trình bày của nhóm Kết luận: Bão thường làm gãy đổ cây cối, làm nhà cửa bị hư hại. Bão to có lốc có thể cuốn bay người, nhà cửa, làm gãy đổ cây cối, gây thiệt hại về mùa màng, gây tai nạn cho máy bay, tàu thuyền. Vì vậy, cần tích cực phòng chống bão bằng cách theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, đề phòng tai nạn do bão gây ra. Khi cần, mọi người phải đến nơi trú ẩn an toàn. Ở thành phố cần cắt điện. Ở vùng biển, ngư dân không nên ra khơi vào lúc có gió to. - Gọi hs đọc mục Bạn cần biết * Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình - Dán 4 hình minh họa như SGK/76 lên bảng - Nêu y/c: cô có những tấm phiếu rời ghi các ô chữ: gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ các em hãy thi ghép chữ vào các hình cho phù hợp. Bạn nào gắn nhanh, đúng bạn đó thắng cuộc. (y/c các nhóm cử thành viên) - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc C/ Củng cố, dặn dò: - Từ cấp gió nào trở lên sẽ gây thiệt hại về người và của? - Về nhà nói những hiểu biết của mình cho ba mẹ nghe - Bài sau: Không khí bị ô nhiễm 3 hs lên bảng trả lời - Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí làm cho không khí chuyển động. - Chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng - Sự chuyển động của không khí tạo ra gió - Lắng nghe - 1 hs đọc - Làm việc nhóm 6, mỗi em đọc 1 thông tin trao đổi và hoàn thành phiếu - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 ý) - Nhận xét - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kèm theo tranh ảnh - Lắng nghe - Vài hs đọc - Quan sát - Lắng nghe, cử thành viên - Từ cấp 9 trở lên Phiếu học tập Cấp gió Tác động của cấp gió Cấp 5: Gió khá mạnh Khi có gió này, mây bay, cây nhỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn Cấp 9: gió dữ Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái cấp 0: không có gió Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im cấp 7: gió to Khi có gió này, trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa, người đi bộ ở ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió cấp 2: gió nhẹ Khi có gió này, bầu trời thường sáng sủa, bạn có thể cảm thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn được làn khói bay Thứ sáu , ngày 31 tháng 12 năm 2010 Môn : TẬP LÀM VĂN Tiết 38: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Nắm vững hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ giấy trắng để hs làm BT2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. Gọi hs đọc các đoạn MB (trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học 2) HD hs luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc nội dung BT - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn KC. Ở thể loại văn KC, các em đã biết 2 kiểu kết bài: đó là kết bài MR và không mở rộng. Ở thể loại miêu tả, chúng ta cũng vẫn áp dụng 2 kiểu kết bài trên. Kết bài MR là nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về câu chuyện. Kết bài không mở rộng là chỉ cho biết kết cục câu chuyện, không bình luận gì thêm. - Dán bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài - Các em hãy đọc thầm lại bài Cái nón, suy nghĩ tìm đoạn kết bài và cho biết đó là cách kết bài theo cách nào. - Gọi hs phát biểu - Cùng hs nhận xét Bài 2: gọi hs đọc đề bài - Các em hãy chọn cho mình đề bài miêu tả (là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường) - Y/c hs tự làm bài - Gọi hs đọc bài viết của mình - Gọi hs làm bài trên phiếu lên dán bảng, đọc đoạn kết bài của mình - Cùng hs nhận xét, chọn bạn viết kết bài hay nhất. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại đoạn kết bài (nếu chưa đạt) - Tiết sau: Làm bài kiểm tra viết miêu tả đồ vật - Nhận xét tiết học - 2 hs lên bảng thực hiện - 1 hs đọc nội dung * Kết bài mở rộng: Nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về câu chuyện * Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm. - Lắng nghe - 1 hs đọc lại - Tự làm bài - HS lần lượt phát biểu: a) đoạn kết bài là đoạn cuối cùng trong bài: Má bảo...dễ bị méo vành. b) Xác định kiểu kết bài: Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. - 4 hs nối tiếp đọc 4 đề bài - Nối tiếp nhau trả lời - Tự làm bài viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho đề bài mình chọn (phát giấy cho một vài hs) - vài hs đọc bài của mình - Dán bảng và trình bày - Nhận xét _____________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 95: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3 và bài 4* dành cho HS khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Diện tích hình bình hành - Nêu qui tắc tính diện tính hình bình hành - Thực hiện tính diện tích của hình bình hành có số đo các cạnh như sau: độ dài đáy là 70cm, chiều cao là 3dm - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu: Tiết toán hôm nay, các em sẽ lập công thức tính chu vi của hình bình hành, sử dụng công thức tính diện tích, chu vi của hình bình hành để giải các bài toán có liên quan 2) Luyện tập Bài 1: Vẽ lên bảng các hình như SGK/104 - Gọi hs lên bảng chỉ và gọi tên các cặp đối diện của từng hình Bài 2: Y/c hs tự làm bài, rồi ghi kết quả vào ô trống - Gọi hs nêu kết quả từng trường hợp - Cùng hs nhận xét Bài 3: Nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật. - Vẽ hình bình hành lên bảng - Dựa vào công thức tính chu vi hình chữ nhật, bạn nào có thể lên viết công thức tính chu vi hình bình hành. - Muốn tính chu vi hình bình hành ta làm sao? - Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành, các em hãy thực hiện câu a. - Y/c hs thực hiện Bảng con. *Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - Y/c hs tự làm bài - Gọi 1 hs lên bảng thực hiện - Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nhắc lại qui tắc tính chu vi hình bình hành - Về nhà học thuộc qui tắc tính chu vi hình chữ nhật - Bài sau: Phân số - 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c - Ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao - 3 dm = 30 cm Diện tính hình bình hành là:70 x 30 = 2100 (cm2) - Lắng nghe - Quan sát - 3 hs lần lượt lên bảng thực hiện * Hình chữ nhật ABCD có cạnh AB đối diện CD, cạnh AD đối diện với BC * Hình hình hành EGHK, có cạnh EG đối diện với KH, cạnh EK đối diện GH * Trong tứ giác MNPQ, có MN đối diện PQ, MQ đối diện NP - Tự làm bài - Lần lượt nêu kết quả 14 x 13 = 182 (dm2) 23 x 16 = 368 (m2) - P = (a + b) x 2 - Quan sát - P = (a + b) x 2 (a và b cùng một đơn vị đo) - Ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với 2 - Thực hiện B a) (8 + 3) x 2 = 22 (cm) - 1 hs đọc đề bài - tự làm bài - 1 hs lên bảng thực hiện - Nhận xét - Đổi vở nhau kiểm tra Diện tích của mảnh đất là: 40 x 25 = 1000 (dm2) Đáp số: 1000 dm2 - 1 hs nhắc lại ______________________________________________ Môn: ÂM NHẠC ______________________________________________ Môn: ANH VĂN _____________________________________________ Tiết 19: SINH HOẠT LỚP
Tài liệu đính kèm: