Thứ hai, ngày tháng năm 20
ĐẠO ĐỨC
KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I - Mục tiêu - Yêu cầu
-Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
-Bước đầu biết cư sử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
-HS khá giỏi biết nhắc nhở các bạn phải biết kính trọng và biết ơn người lao động.
-Gio dục kĩ năng sống:
+Kĩ năng tôn trọng giá trị lao động: biết thể hiện lịng biết ơn với thành quả của người lao động.
+Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động: biết thể hiện sự tôn trọng giá trị lao động.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK
HS : - SGK
- Giấy viết vẽ của HS.
III – Các hoạt động dạy học
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Yêu lao động
Thứ hai, ngày tháng năm 20 ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I - Mục tiêu - Yêu cầu -Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. -Bước đầu biết cư sử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. -HS khá giỏi biết nhắc nhở các bạn phải biết kính trọng và biết ơn người lao động. -Giáo dục kĩ năng sống: +Kĩ năng tơn trọng giá trị lao động: biết thể hiện lịng biết ơn với thành quả của người lao động. +Kĩ năng thể hiện sự tơn trọng, lễ phép với người lao động: biết thể hiện sự tơn trọng giá trị lao động. II - Đồ dùng học tập GV : - SGK HS : - SGK - Giấy viết vẽ của HS. III – Các hoạt động dạy học 1- Khởi động : 2 – Kiểm tra bài cũ : Yêu lao động 3 - Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. b - Hoạt động 2 : Thảo luận lớp ( truyện Buổi học đầu tiên SGK ) - Kể truyện . => Kết luận : Cần phải kính trọng mọi người lao động , dù là những người lao động bình thường nhất . c - Hoạt động 3 : Thảo luận theo nhóm đôi ( Bài tập 1 SGK ) - Nêu yêu cầu bài tập . => Kết luận : - Nông dân , bác sĩ , người giúp việc , lái xe ôm , giám đốc công ti , nhà khoa học , người đạp xích lô , kĩ sư tin học , nhà văn , nhà thơ đều là những người lao động ( trí óc hoặc chân tay ) - Những người ăn xin , những kẻ buôn bán ma tuý , buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích , thjậm chí còn có hại cho xã hội . d - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh . - Ghi lại trên bảng theo 3 cột : STT , Người lao động , ích lợi mang lại cho xã hội . => Kết luận : Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân , gia đình và xã hội . e - Hoạt động 5 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 5 ) - Nêu yêu cầu bài tập . - Kết luận : + các việc làm (a) , (c) , (d) , (e) , (g) là thể hiện sự kính trọng , biết ơn người lao động . + Các việc (b) , (h) là thiếu kính trọng người lao động . - HS nêu . - HS kể lại truyện . - Thảo luận theo hai câu hỏi tronh SGK . - Các nhóm thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày k quả . Cả lớp trao đổi , tranh luận . - Các nhóm làm việc . - Đại diện nhóm trình bày . Cả lớp trao đổi , nhận xét . - Làm bài tập . - HS trình bày ý kiến .Cả lớp trao đổi , bổ sung . 4 - Củng cố –dặn dò - 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK . - Chuẩn bị bài tập 5 , 6 SGK . - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK TẬP ĐỌC BÀI: BỐN ANH TÀI I/ Mục đích – Yêu cầu -Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. -Hiểu nội dung (phần đầu): Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). -Giáo dục kĩ năng sống: +Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân (thấy được vẽ đẹp cao quí tài năng và tinh thần đồn kết) +Hợp tác (biết giúp đỡ nhau, cùng nhau khi làm việc) +Đảm nhận trách nhiệm (biết tự tin, chủ động, hồn thành tốt khi làm việc) II/ Các hoạt động dạy – học 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : - Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4. 3 – Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Câu chuyện ca ngỡi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại để diệt trừ cái ác, mang lại cuộc sống yên bình cho nhân dân. b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương của Cầu Khây? - Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? + Đại ý : Câu truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng , nhiệt thành làm việcnghĩa : diệt ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn 5 đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm 2 đoạn đầu – thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1. + Về sức khoẻ : nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi đã bằng trai nười tám. + Về tài năng : 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu tin. - HS đọc thầm 3 câu cuối trả lời câu hỏi 2, 3. Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản hoang mang, nhiều nơi không còn ai sống sót. - Cùng 3 người bạn nữa là : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. - Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát nước . Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. - Trao đổi tìm đại ý của truyện. - HS luyện đọc diễn cảm. 4 – Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị : Chuyện cổ tích về loài người. TOÁN BÀI: KI LÔ MÉT VUÔNG I - MỤC TIÊU : -Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. -Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo kilômét vuông. -Biết 1km2 = 1000 000 m2. -Biết chuyển đổi từ km2 sang m2 va2 ngược lại. -Làm được các BT1,2,4(b). -HS khá giỏi làm hết các Bt còn lại. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: Luyện tập chung. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hình thành biểu tượng về kilômet vuông. GV yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học & mối quan hệ giữa chúng. GV đưa ra các ví dụ về đo diện tích lớn để giới thiệu km2 , cách đọc & viết km2, m2 GV giới thiệu 1km2 = 1 000 000 m2 Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1, bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc kĩ từng câu của bài và tự làm bài. Sau đó yêu cầu HS trình bày kết quả Bài tập 3: - Bài này áp dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình chữ nhật. Bài tập 4: GV yêu cầu HS đọc kĩ đề và tự làm bài. HS nêu HS nhận xét. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài 4/ Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Luyện tập -Nhận xét tiết học. KHOA HỌC BÀI: TẠI SAO CÓ GIÓ ? I- MỤC TIÊU: -Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. -Giải thích được nguyên nhân gay ra gió ? II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 74,75 SGK. -Chong chóng (hs làm). -Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: +Hộp đối lưu như mô tả trang 74 SGK. +Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Khởi động Bài cũ: -Hãy nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống? Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Tại sao có gió?” Phát triển: Hoạt động 1:Chơi chong chóng -Kiểm tra số chong chóng của hs . -Cho hs ra sân chơi, các nhóm trưởng điều khiển các bạn. Vừa chơi vừa tìm hiểu xem: +Khi nào chong chóng không quay? +Khi nào chong chóng quay? +Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm? Kết luận: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió -Chia nhóm, các nhóm báo cáo về đô dùng thí nghệm. -Yêu cầu hs đọc các mục Thực hành trang 74 SGK để biết cách làm. Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. Hoạt động 3:TÌm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tụ nhiên -Yêu cầu hs làm việc theo cặp, quan sát và đọc mục “Bạn cần biết”trang 75 SGK và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? Kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ban ngày và ban đêm. -Mang số chong chóng đã được hướng dẫn làm ở nhà. -Ra sân chơi: +Mỗi nhóm đứng thành 2 hàng quay mặt vào nhau, đứng yên và đưa chong chóng ra trước mặt. Nhận xét xem chong chóng có quay không? Tại sao? (tuỳ vào thời tiết lúc đó) +Nếu chong chóng không quay cả nhóm bàn em làm thế nào để chong chóng quay?(tạo gió bàng cách chạy0 +Nhóm trưởng cử ra 2 bạn cầm chong chóng chạy: một chạy nhanh, một chạy chậm. Cả nhóm quan sát chong chóng nào quay nhanh hơn? +Tìm hiểu xem nguyên nhân quay nhanh: *Do chong chóng tốt. *Do bạn đó chạy nhanh? *Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh chong chóng quay nhanh. -Đại diện các nhóm báo cáo, chong chóng nào quay nhanh , chậmvà giải thích: +Tại sao quay nhanh? +Tại sao quay chậm? -Các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn. -Đại diện các nhóm trình bày. -Làm việc cá nhân và tr ... đoạ , làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly có nhiều cải cách tiến bộ. 4/ Củng cố - Dặn dò: - Nêu các biểu hiện suy tàn của nhà Trần? - Hồ Quý Ly đã làm gì để lập nên nhà Hồ? - Chuẩn bị bài: Chiến thắng Chi Lăng -Nhận xét tiết học. KHOA HỌC BÀI: GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO I-MỤC TIÊU: -Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại con người và tiền của. -Nêu cách phòng chống: +Theo dõi bản tin thời tiết. +Cắt điện, tàu thuyền không ra khơi. +Đến nơi trú ẩn an toàn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 76,77 SGK. -Phiếu học tập nhóm. -Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về thiệt hại do giông bão gây ra (nêú có). -Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin có liên quan đến gió bão. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: Bài cũ: Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: -Bài “Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão” Phát triển: Hoạt động 1:Tìm hiểu về một số cấp gió -Yêu cầu hs đọc SGK giới thiệu người đầu tiên phân chia cấp gió. -Chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ, đọc các thông tin và hoàn thành bài tập trong phiếu học tập (Kèm theo) -Phát phiếu học tập cho các nhóm. -Nhận xét và chỉnh sửa. Hoạt động 2:Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão -Yêu cầu hs quan sát hình 5, 6 và nghiên cứu mục “Bạn cần biết” trang 77 SGK để trả lời trong nhóm: +Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão. +BVMT:Nêu tác hại bão gây ra và một số cách phòng chống bão?. -Đọc SGK. -Hs hoàn thành phiếu học tập theo sự điều khiển của nhóm trưởng. -Một số hs lên trình bày bạn bổ sung. -Nghiên cứu để trả lời, có thể dùng hình vẽ hay tranh ảnh mang theo minh hoạ -Đại diện các nhóm trình bày kết quả, kèm theo là những tranh ảnh tài liệu có liên quan. 4/ Củng cố- Dặn dò: -Trò chơi “Ghép chữ vào hình”. GV phát cho các nhóm 4 hình vẽ các cấp gió, các nhóm thi nhau gắn chữ và xếp theo cấp độ từ thấp đến cao, nhóm nào xong trước sẽ thắng -Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày tháng năm 20 ĐỊA LÍ BÀI: THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I/.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Nêu được một số đặt điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng: +Vị trí: ven biển, bờ sông Cấm. +Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch, -Chỉ được thành phố Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ). -HS khá giỏi: Kể được một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du loch lớn của nước ta (Hải Phòng nằm ven biển, bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra vào neo đậu tàu thuyền, nơi đây có nhiều cầu, tàu, ; có bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều cảnh đẹp,) II/.CHUẨN BỊ: Bản đồ hành chính, công nghiệp giao thông Việt Nam. Bản đồ thành phố Hải Phòng Tranh ảnh về thành phố Hải Phòng III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Họat động của Học sinh Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 1: Hoạt động nhóm +Thành phố nằm ở đâu? +Quan sát hình 1(lược đồ), cho biết thành phố giáp các tỉnh nào? +Từ thành phố có thể đi tới các tỉnh khác bằng phương tiện giao thông nào? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi Dựa vào SGK trả lời: +So với các ngành công ngiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào? +Kể tên các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng? +Kể tên các sản phẩm đóng tàu ở hải Phòng? GV chốt ý: Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu. Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có trong tải lớn của nhà máy đóng tàu bạch Đằng đang hạ thủy. GV treo bản đồ thành phố Hải Phòng. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm Dựa vào tranh ảnh ở SGK +Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch? GV chốt ý: Đến Hải Phòng chúng ta có thể tham quan nhiều hoạt động lí thú: nghỉ mát, tắm biển, tham quan các danh lam thắng cảnh, lễ hội, vườn quốc gia Cát Bà. Vườn quốc gia Cát Bà được UNESCO công nhận là Khu dự trữ sinh quean của thế giới. HS chỉ vị trí thành phố Hải Phòng trên bản đồ Việt Nam. Các nhóm thảo luận theo gợi ý. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước lớp. HS chỉ vị trí & mô tả tổng hợp về vị trí của thành phố Hải Phòng. HS thảo luận nhóm đôi Các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp HS thảo luận nhóm đôi Các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp 4/ Củng cố - Dặn dò: -GV yêu cầu HS thi đua gắn tranh ảnh sưu tầm được (HS thi đua tìm vị trí một số trường đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí của thành phố Hồ Chí Minh) -Chuẩn bị bài: Thành phố Cần Thơ. -Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN BÀi: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : -Nắm vững hai cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn tả đồ vật (Bt1). -Viết được đoạn kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật (Bt2). II.CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/Khởi động: Hát 2/Kiểm tra bài cũ 3/Bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động HS Giới thiệu bài, ghi tựa Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -Gọi hs đọc thành tiếng đoạn văn “Cái nón” -Cả lớp đọc thầm lại đọan văn -GV đàm thoại cùng hs: .Nêu đoạn kết bài trong đoạn văn vừa đọc .Theo em, kết bài đó thuộc kiểu nào? (Kết bài kiểu mở rộng ) -GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi thảo luận theo nhóm yêu cầu vừa nêu. -Gọi hs nêu ý kiến thảo luận Bài 2: -GV cho hs đọc một số đề tập làm văn ghi ở bảng phụ: a) Tả cái thước của em b) Tả cái bàn học của em (ở lớp hoặc ở nhà) c) Tả chiếc trống báo hiệu của trường em. -Giáo viên nêu yêu cầu và cho hs chọn 1 trong 3 đề đã nêu để viết một đoạn văn kết bài theo kiểu mở rộng. -Gọi hs đọc đoạn kết bài văn hs vừa viết -Cả lớp, gv nhận xét, sửa ý, tuyên dương -3 Hs nhắc lại -2 hs đọc to đoạn văn. -Hs đọc thầm nội dung -Cả lớp dùng bút chì gạch dưới đoạn kết bài và nêu ý kiến HS trả lời. -3 hs đọc nối tiếp nhau theo 3 đề ghi sẵn, cả lớp quan sát. -hs tự chọn đề văn và viết đoạn kết bài mở rộng vào nháp. -Vài hs đọc đoạn viết -Vỗ tay. 4/ Củng cố - Dặn dò: -GV đọc 1 hoặc 2 bài viết hay cho cả lớp nghe và phân tích ưu khuyết điểm -> hs nhắc lại kiến thức kết bài mở rộng. -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài tiếp theo. TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU: -Nhận biết được đặt điểm của hình bình hành. -Tính được chu vi, diện tích của hình bình hành. -Làm được Bt1, Bt2, Bt3(a). -HS khá giỏi làm hết các Bt còn lại. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: Diện tích hình bình hành. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS nhận dạng các hình. Bài tập 2: HS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy và chiều cao rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng. Bài tập 3: GV vẽ hình bình hành lên bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a, b, rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành. HS áp dụng để làm bài. Bài tập 4 Bài này nhằm giúp HS biết cách vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành trong giải toán có lời văn. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài 4/ Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Phân số -Làm bài trong SGK -Nhận xét tiết học. KĨ THUẬT BÀI: LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA A. MỤC TIÊU : -Biết được một số lợi ít của việc trồng rau, hoa. -Biết liên hệ thực tiễn về lợi ít của việc trồng rau, hoa. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Tranh ảnh một số cây rau , hoa ; Tranh minh họa ích lợi của việc trồng rau , hoa. Học sinh : SGK. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I.Khởi động: II.Bài cũ: Nhận xét các sản phẩm tự làm ở bài trước. III.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài: Bài “Lợi ích của việc trồng rau và hoa” 2.Phát triển: *Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau và hoa -GV treo tranh hình 1 SGK yêu cầu hs quan sát. -Em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau ? -Gia đình em thường sử dụng loại rau nào làm thức ăn? Loại rau đó được chế biến như thế nào? -Rau còn được sử dụng làm gì? -Nhận xét và tóm ý. -Cho hs quan sát hình 2 và đặt câu hỏi tương tự như trên cho hoa. -Chốt ý, mở rộng kiến thức cho hs về các vùng kinh tế chủ yếu nhờ vào rau và hoa như Đà Lạt, Tam Đảo, Sa Pa *Hoạt động 2:GV hướng dẫn hs tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta -Khí hậu nước ta có đặc điểm gì? -Chốt: nước ta có điều kiện thích hợp để phát triển nghề trồng rau và hoa. -Có nhiều loại rau và hoa rết dễ trồng, ta có thể trồng ngay tại nhà như rau muống, xà lách, cải xoong..hoa hồng, hoa cúc..các em cần nắm kĩ thuật trồng để trồng tại nhà. -Quan sát và trả lời. -Cung cấp thức ăn -Xà lách, bắp cải . -Xuất khẩu, chế biến thực phẩm đóng hộp -Quan sát và trả lời. -Trả lời. IV. Củng cố-Dặn dò: -Tóm tắt nội dung bằng Ghi nhớ. -Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: