I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch tên riêng trong bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu be.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh hoạ truyện.
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần luyện đọc.
Tuần 19 Ngày soạn: 10/ 1/ 2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ: Lớp trực tuần nhận xét. Tiết 2 . Tập đọc: Bốn anh tài. I. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch tên riêng trong bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu be. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. II. Chuẩn bị. - Tranh minh hoạ truyện. - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới (30’) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. - GV giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất. - Giới thiệu truyện đọc. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 5 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc đoạn. - GV hướng dẫn HS nhận biết nhân vật qua tranh. - Hướng dẫn HS đọc các tên riêng. - GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: Đoạn 1-2: - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? - Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? Đoạn 3-4-5: - Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai? - Mỗi người bạn của Cẩy Khây có tài năng gì? - Nêu nội dung của truyện? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5’) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS chia đoạn: 5 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - HS đọc trong nhóm 2. - 1 vài nhóm đọc trước lớp. - 1-2 HS đọc bài. - HS chú ý nghe GV đọc bài. - HS đoạn đoạn 1,2. - Sức khoẻ: ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức làm bằng trai 18,.. - Tài năng; 15 tuổi tinh thông võ nghệ,.... - Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến làng bản tang hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. - HS đọc đoạn 3,4,5. - Cẩu Khây lên đường cùng ba người bạn nữa. - Mỗi người có một tài năng đặc biệt : Nắm tay đóng cọc có khả năng dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy tai tát nước có khả năng dùng tai để tát nước. - Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. - HS chú ý phát hiện giọng đọc phù hợp. - HS luyện đọc . Tiết 3 . Toán: Ki- lô- mét vuông. I. Mục tiêu: - Hình thành về biểu tượng đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông, biết 1 km2 bằng 1000000 m2 và ngược lại. - Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích: cm2; dm2; m2; km2. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển,... III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 45 m2 28 dm2 = dm2. 2560000 cm2 = m2. 3. Bài mới(30’) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Giới thiệu về ki lô mét vuông. - Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng,... dùng đơn vị đo diện tích lớn là ki lô mét vuông. -Ki lô mét vuông: km2. 1 km2 = 1 000 000 m2. b. Thực hành: Bài 1: Rèn kĩ năng đọc viết số đo diện tích. - Tổ chức cho HS viết , đọc số đo diện tích. - Nhận xét. Bài 2: Đổi đơn vị đo diện tích: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn HS xác định được yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn HS chọn số đo diện tích phù hợp với kích thước. - Nhận xét. 4. Củng cố,dặn dò(5’) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS làm bài. - HS hình dung về đơn vị đo ki lô mét vuông. - HS ghi nhớ 1km2 = 1 000 000 m2. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài:921 km2; 2000 km2; 509 km2; 320 000 km2. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 1 km2 = 1 000 000 m2 1 m2 = 100 dm2 1 000 000 m2 – 1 km2 5 km2 = 5 000 000 m2 - HS đọc đề bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Diện tích khu rừng đó là: 3 x 2 = 6 (km2) Đáp số: 6 km2. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, 40 m2 b, 330991 km2. Tiết 4 . Lịch sử Nước ta cuối thời Trần. I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết: - Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV. - Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ(3’) 3. Bài mới(30’) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Tình hình nước ta dưới thời Trần từ nửa sau thế kỉ XIV. - Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập. ND: Vào nửa sau thế kỉ XIV : + Vua quan nhà Trần sống như thế nào? + Những kẻ có quyền thế đối xử với nhân dân ra sao? + Cuộc sống của nhân dân như thế nào? + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? - Nhận xét. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Hồ Quý Li. - Hồ Quý Ly là người như thế nào? - Ông đã làm gì? - Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao? 4. Củng cố, dặn dò(5’) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS hoàn thành phiếu học tập: - HS trình bày từng nội dung trong phiếu. - Vua quan nhà Trần ăn chơi sa đoạ. - Những kẻ có quyền thế vơ vét của cải của nhân dân. - Cuộc sống của nhân dân vô cùng cơ cực. - Nông dân, nô tì nổi dậy đấu tranh. - Nước ta bị nhà Minh đô hộ . - Một vị quan đại thần có tài, thoát chết trong một vụ mưu sát lên ngôi Trần. - Hợp lòng dân, vì các vua cuối thời Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ, làm cho tình hình dất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly có nhiều cải cách tiến bộ. Tiết 5 . Thể dục: Đi vượt chướng ngại vật thấp. Trò chơi: chạy theo hình tam giác. I. Mục tiêu: - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Trò chơi: Chạy theo hình tam giác. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động, tích cực. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho tập luyện bài tập rlttcb và trò chơi. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1, Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. - Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ. - Tập bài thể dục phát triển chung. 2, Phần cơ bản: 2.1, Bài tập RLTTCB: - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. - HS ôn tập thực hiện động tác đi vượt chướng ngại vật thấp cự li 10-15 m. + GV điều khiển HS ôn tập. + Cán sự lớp điều khiển. + HS ôn luyện theo hàng. 2.2, Trò chơi vận động: - Trò chơi: Chạy theo hình tam giác. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - GV nêu luật chơi, cách chơi. - HS chơi trò chơi. 3, Phần kết thúc: - Thực hiện một số động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 1-2 phút 2-3 phút 1-2 phút 2-3 phút 18-22 phút 12-14 phút 5-6 phút 4-6 phút 2-3 phút 1-2 phút 1phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Ngày soạn : 13/1/2007 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2008 . Tiết 1: Toán: Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo km2. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Đọc viết số đo diện tích. - Nhận xét. 3. Bài mới.(30’) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm: MT: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: MT:Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo km2. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Nhận xét. Bài 3: a, So sánh diện tích. b, Thành phố nào có diện tích lớn nhất, nhỏ nhất? - Nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: Biểu đồ:Mật độ dân số của3thành phố - GV treo biểu đồ lên bảng. - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5’) - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS đọc các số đo diện tích theo yêu cầu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. 530 dm2 = 53cm2. 13 dm2 29 cm2 = 1329 cm2. 44600 cm2 = 446 dm2. 300 dm2 = 3 m2. .... - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. a, Diện tích hình chữ nhật đó là: 5 x 4 = 20 ( km2) b, Đổi 8000 m = 8 km Diện tích hình chữ nhật là: 8 x 2 = 16 (km2) Đáp số: a, 20 km2 b, 16 km2. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: a, Hà Nội < Đà Nẵng < Thành phố Hồ Chí Minh. b, Hà Nội có diện tích nhỏ nhất. Tp Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS làm bài: Bài giải. Chiều rộng của khu đất đó là: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích khu đất đó là: 1 x 3 = 3 ( km2) Đáp số: 3 km2. - HS nêu yêu cầu . - HS quan sát biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ. Tiết 2: Kể chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần. I. Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh nội dung của mỗi tranh bằng 1-2 câu kể; kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt một cách tự nhiên. - Nắm được nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện ( ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác) 2, Rèn kĩ năng nghe. - Chăm chú nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ cốt truyện. - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới(30’) A. Giới thiệu: B. Dạy học bài mới: a. Kể chuyện: - GV kể chuyện + Lần 1: kể kết hợp giải nghĩa từ. + Lần 2: kể kết hợp tranh minh hoạ. b. Thực hiện các yêu cầu của bài tập: * Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1-2 câu. - Nhận xét, chốt lại lời thuyết minh phù hợp. * Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm, thi kể chuyện trước lớp. - GV gợi ý để HS cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5’) - Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Chuẩn bị ... ngoặc để hoàn chỉnh các câu văn dưới đây. - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét. Bài 3: Xếp các từ ngữ vào hai cột. - Hướng dẫn HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò(5’) - Luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS chú ý nghe bài viết. - HS đọc lại bài viết. - HS nghe đọc – viết bài. - HS tự sửa lỗi. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: 1, sinh 3,biết 5, tuyệt 2, biết 4, sáng 6, xứng - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: - Các nhóm trình bày bài. Tiết 4: Khoa học: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Phân biệt được gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to và gió dữ. - Nói về thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk. - Phiếu học tập. - Hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về thiệt hại do dông,bão gây ra. - Sưu tầm, ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Nguyên nhân gây ra gió? - Nhận xét. 3. Bài mới(30’) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số cấp gió: * Mục tiêu : Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. * Cách tiến hành. - Yêu cầu đọc nội dung sgk. - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Nhận xét, chốt lại đặc điểm về các cấp gió. b. Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. * Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng, chống bão. * Cách tiến hành. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Hình sgk, mục Bạn cần biết sgk. + Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão? + Tác hại do bão gậy ra và một số cách phòng bão. + Liên hệ ở địa phương em? - Nhận xét. c. Hoạt động 3: Trò chơi: ghép chữ vào hình. * Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về các cấp độ gió: gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. - GV vẽ hình minh hoạ các cấp độ của gió ( 76 sgk) - Tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5’) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - hát. - HS đọc sgk - HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng theo mẫu Tác động của cấp gió. Cấp gió 1, Cấp 5: gió khá mạnh 2,Cấp 9: gió dữ (bão to) 3, Cấp 0: không có gió. 4, Cấp 7: Gió to (bão) 5, Cấp 2: gió nhẹ. - HS làm việc theo nhóm 6. - HS đọc sgk - HS nêu. - HS tham gia trò chơi Tiết 5: Kĩ thuật Lợi ích của việc trồng rau, hoa. I, Mục tiêu: - Hs biết được lợi ích của việc trồng rau hoa. - Yêu thích công việc trồng rau hoa. II, Đồ dùng dạy học: - 1 số loại cây rau hoa. - Tranh minh hoạ lợi ích của trồng rau, hoa. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 2, Dạy học bài mới: (30’) 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Tìm hiểu lợi ích của trồng rau hoa. - Gv giới thiệu các tranh minh hoạ lợi ích của rau hoa. - Nêu lợi ích của rau hoa? - Gia đình em thường sử dụng các loại rau nào? - Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hàng ngày ở gia đình em? - Rau còn được sử dụng làm gì? - Gv chốt lại lợi ích của rau. - Gv đặt câu hỏi tương tự để hs nhận ra được lợi ích của hoa. 2.3, Tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. - Vì sao rau, hoa có thể trồng được quanh năm ở nước ta? - Muốn cho cây rau, hoa đạt kết quả chúng ta phải làm gì? 3, Củng cố, dặn dò: (2'0 - Gv tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hs quan sát tranh. - Hs nêu: làm thức ăn cho người, vật nuôi,... dùng để làm đẹp nhà cửa, tặng, chúc mừng nhân các dịp vui,... - Hs nêu. - Hs nêu. - Dùng để bán, xuất khẩu, ... - Hs nhận ra lợi ích của hoa. - Vì có khí hậu, đất đại thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển. - Phải có hiểu biết về kĩ thuật gieo, trồng, chăm sóc chúng. Ngày soạn : 16 – 1 –2008 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2008 . Tiết 1: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : tài năng. I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ cho HS thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. - Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển tiếng Việt. - Bảng phân loại từ – bài tập 1. III.Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì ? có đặc điểm như thế nào? - Lấy ví dụ câu kể ai làm gì?, xác định chủ ngữ, vị ngữ. 3. Bài mới(30’) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Phân loại các từ theo nghĩa của tiếng Tài. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Đặt câu với một trong các từ ở bài 1. - Yêu cầu HS đặt câu. - Nhận xét. Bài 3: Tìm câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người trong các câu sau. - Gợi ý để học sinh xác định nghĩa của các câu thành ngữ. - Nhận xét. Bài 4: Em thích câu tục ngữ nào ở bài tập 3? Vì sao? - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5’) - Học thuộc các câu thành ngữ. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm chia các từ vào 2 nhóm theo yêu cầu: a, tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. b, tài nguyên, tài trợ, tài sản. - HS nêu yêu cầu. - HS chọn từ để đặt câu. - HS nối tiếp nêu câu đã đặt. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc các câu tục ngữ. - HS trao đổi theo cặp xác định các câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người: câu a,b. - HS nêu yêu cầu. - HS nối tiếp nêu ý kiến và giải thích lí do tại sao thích câu tục ngữ đó. Tiết 2: Toán Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành. - Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình bainhf hành để giải các bài tập có liên quan. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ(3’) - Công thức tình diện tích hình bình hành? - Nhận xét. 3. Bài mới (30’) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Củng cố về cách nhận diện HCN, HBH, tứ giác. - Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong HCN, HBH, tứ giác (hình vẽ). - Tổ chức cho HS nêu. - Nhận xét. Bài 2: Vận dụng công thức vào tính diện tích của HBH. - Viết vào ô trống (theo mẫu). - GV gới thiệu mẫu - Nhận xét. Bài 3: Hình thành công thức tính chu vi HBH và vận dụng công thức vào giải các bài tập. - GV đưa ra công thức: P = (a + b) x 2 . ( a, b cùng đơn vị đo) - Tổ chức cho HS vận dụng công thức vào giải bài tập. - Nhận xét. Bài 4: Vận dụng công thức tính diện tích HBH vào giải bài tập. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5’) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát hình vẽ. - HS xác định các cặp cạnh đối diện. + HCN: AB đối diện với DC; AD với BC. + HBH: EG với KH; EK với GH. + Tứ giác: MN với QP; QM với PM. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo mẫu. - HS ghi nhớ công thức tính chu vi HBH. - HS vận dụng công thức vào tính chu vi HBH. a, P = (8+3) x 2 = 22 (cm) b, P = (10+5) x 2 = 30 (cm) - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Diện tích của mảnh vườn là: 40 x 25 = 1000 (dm2) Đáp số: 1000 dm2 Tiết 3: Tập làm văn: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu: - Củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật. - Thực hành viết kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, một số tờ giấy trắng để HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Đọc đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học - đã viết ở tiết trước. 3. Bài mới(30’) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Đọc đoạn văn cái nón. - Nhắc lại về hai cách kết bài. - Nhận xét. Bài 2: Cho các đề bài sau, viết kết bài mở rộng cho bài văn trong các đề đó. - Tổ chức cho HS viết kết bài. - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò(5’) - Viết hoàn chỉnh kết bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS đọc đoạn mở bài đã viết. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc đoạn văn Cái nón. - HS nêu ghi nhớ về hai cách kết bài. - HS xác định kết bài và cách kết bài trong bài văn Cái nón. + Giống nhau: Đếu có mục đích giới thiệu đồ vật cùng tả. + Khác nhau: Đoạn a,b nói chuyện dẫn vào giới thiệu đồ vật. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ tự chọn đề bài miêu tả. - HS nối tiếp nêu đề bài chọn miêu tả. - HS viết kết bài cho bài văn. - HS nối tiếp đọc kết bài đã viết. Tiết 4: Âm nhạc: Học bài hát: chúc mừng. Một số hình thức trình bày. I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu, thuộc lời ca của bài hát. Bước đầu HS nhận biết được sự khác nhau giữa nhịp 3 và nhịp 2. - Biết bài hát Chúc mừng là một bài hát Nga, tính chất âm nhạc nhịp nhàng, vui tươi. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng, chép nhạc và lời bài hát ra bảng phụ, băng đĩa nhạc. - Nhạc cụ gõ, thanh phách, song loan. III. Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: - GV giới thiệu bài hát. 2, Phần hoạt động: a. Dạy bài hát Chúc mừng: - GV chép lời bài hát lên bảng. - Mở băng bài hát cho HS nghe. - GV dạy từng câu ngắn. - GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm. - Tổ chức cho HS hát kết hợp vận động theo nhịp 3. b. GV giới thiệu hình thức trình bày bài hát: đơn ca, song ca,... 3, Phần kết thúc. - Kể tên các bài hát nước ngoài mà em biết. - Học thuộc lời bài hát. - Hát. - HS đọc lời bài hát. - HS nghe băng bài hát. - HS học từng câu hát theo hướng dẫn của GV. - HS hát kết hợp gõ đệm theo phách. - HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3. - HS hát kết hợp vận động theo nhịp 3. + Phách mạnh(ô nhịp 1)nhún chân về trái. + Phách mạnh(ô nhịp 2)nhún chân về phải. + Phách mạnh(ô nhịp 3)nhún chân về trái. - HS chú ý nghe. Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 19 1. Chuyên cần. - Nhìn chung các em đã có ý thức đi học chuyên cần , đúng giờ, trong tuần không có em nào nghỉ học không lí do, hay đi học muộn. 2. Học tập: - Nhìn chung các em đều có ý thức tự giác trong học tập, chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa tự giác cao trong học tập, chữ viết con sấu, sách vở lộn sộn. 3. Đạo đức: Ngoan ngoãn, chấp hành nghiêm túc nội quy của trường ,lớp, đoàn kết với bạn bè. 4. Các hoạt động khác: - Tham gia nhiệt tình, đầy đủ các hoạt động của trường, lớp đề ra.
Tài liệu đính kèm: