I. Mục tiêu :
- Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích
- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
III. Hoạt động trên lớp:
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011. Tiết 1 TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng với những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *KNS: + Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. + Hợp tác. + Đảm nhận trách nhiệm. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Mở đầu: (2’) - Gọi hs đọc các Chủ điểm trong sách Tiếng Việt. - Đây là những chủ điểm phản ánh phương diện khác nhau của con người. Chủ điểm Người ta là hoa đất giúp các em hiểu (năng lực tài trí con người). Chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu (biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, biết sống đẹp. Chủ điểm Những người quả cảm (có tinh thần dũng cảm). Chu điểm Khám phá thế giới (ham thích du lịch, thám hiểm). Chủ điểm Tình yêu cuộc sống (lạc quan, yêu đời) B/ Dạy-học bài mới:(30’) 1) Giới thiệu bài: - Y/c hs xem tranh chủ điểm và cho biết tranh vẽ gì? - Các bạn nhỏ là tượng trưng hoa của đất. Bài học đầu tiên của chủ điểm Người ta là hoa đất ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp lại nhau làm việc nghĩa. 2) HD đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: *KNS1 - Gọi hs đọc cả bài - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài - HD hs đọc các từ khó trong bài: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - HD hs nghỉ hơi sau câu dài : Họ ngạc nhiên/ thấy một cậu bé lấy vành tai tát nước suối/ lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. - Gọi hs đọc lượt 2 - Giúp hs hiểu nghĩa từ mới trong bài : Cẩu Khây, yêu tinh, tinh thông - Y/c hs luyện đọc theo nhóm 5 - 1 hs đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể khá nhanh b) Tìm hiểu bài: *KNS2 - HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH: + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH: + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai? + Nội dung đoạn 2, 3 và 4 cho biết điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 2, 3, 4. - HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và TL câu hỏi. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? - Ý chính của đoạn 5 là gì? - Ghi ý chính đoạn 5. - Câu chuyện nói lên điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. C/ Hd đọc diễn cảm: - Gọi 5 hs nối tiếp nhau đọc lại 5 đoạn của bài - Y/c hs lắng nghe, nhận xét bạn đọc để tìm ra giọng đọc phù hợp - Kết luận giọng đọc đúng: đoạn 2 đọc nhanh hơn đoạn 1, căng thẳng hơn để thể hiện sư căm giận yêu tinh, ý chí quyết tâm trừ ác của Cẩu Khây. - HD đọc 1 đoạn - Gv đọc mẫu - Y/c luyện đọc diễn cảm theo cặp - Gọi hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. C/ Củng cố, dặn dò:(3’) *KNS3 - Gọi hs nêu nội dung bài - Rút nội dung bài (mục I) - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Bài sau: Chuyện cổ tích về loài người - 1 hs đọc - Lắng nghe - Những bạn nhỏ đang nhảy múa, hát ca - Lắng nghe - 1 hs đọc cả bài - 5 hs nối tiếp nhau đọc + Đoạn 1: Từ đầu...võ nghệ + Đoạn 2: Tiếp theo...yêu tinh + Đoạn 3: Tiếp theo...diệt trừ yêu tinh + Đoạn 4: Tiếp theo...lên đường + Đoạn 5: Phần còn lại - Lắng nghe - Chú ý nghỉ hơi đúng câu dài - HS đọc lượt 2 - Đọc ở phần chú giải - Đọc trong nhóm 5 - 1 hs đọc toàn bài - Lắng nghe - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây. - 2 HS nhắc lại. - 2 HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi. + Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang, có nhiều nơi không còn một ai sống sót. + Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh + Nội dung đoạn 2, 3 và 4 nói về yêu tinh tàn phá quê hương Cẩu Khây và Cẩu Khây cùng ba người bạn nhỏ tuổi lên đường đi diệt trừ yêu tinh. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước, Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng. + Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây. + Nội dung câu chuyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé - 5 hs nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe, nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Luyện đọc diễn cảm theo cặp - Vài hs thi đọc diễn cảm - Nhận xét - HS trả lời theo sự hiểu - Vài hs đọc Tiết 2 TOÁN KI - LÔ - MÉT VUÔNG I. Mục tiêu : - Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích - Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:(2’) 2. Bài mới (30’) a) Giới thiệu bài: b) Nội dung bài : Giới thiệu ki - lô - mét vuông : + Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km + Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét. - Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã học để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ? - Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đọc ki - lô mét vuông. - Đọc là : ki - lô - met vuông. - Viết là : km2 *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. c) Luyện tập : *Bài 1 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hỏi học sinh yêu cầu đề bài. + GV kẻ sẵn bảng như SGK. - Gọi HS lên bảng điền kết quả - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. tập. Bài 4b - HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài. GV hướng dẫn học sinh. + Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thực te để chọn lời giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò:(3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông - Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết đơn vị đo này. - Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình vuông lớn có 1000 000 hình - Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2. + Đọc là : Ki - lô - mét vuông - Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đo là km2 - Ba em đọc lại số vừa viết - 2 em nêu lại ND ki - lô - mét vuông - Hai học sinh đọc. + Viết số hoặc chữ vào ô trống. - Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông: Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt li lô mét vuông 921km2 Hai nghìn ki lô mét vuông 2000km2 Năm trăm linh chín ki lô mét vuông 509km2 Ba trăm hai mươi nghìn ki lô mét vuông 320 000 km2 - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông. - Hai HS đọc đề bài. - Hai HS làm bài trên bảng. - Hai học sinh nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Tiết 3 ĐỊA LÝ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I/ Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: + Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm. + Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch, - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ ( lược đồ). II/ Đồ dùng dạy-học: - Các bản đồ: hành chính, giao thông VN III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu:(1’) Hà Nội là thủ đô của cả nước, là một trong hai thành phố lớn nhất của vùng ĐBBB. Hôm nay, cô cùng các em đi tham quan thành phố lớn thứ 2 của vùng ĐBBB - đó là TP Hải Phòng. B/ Bài mới:(31’) * Hoạt động 1: Hải Phòng-thành phố cảng - Treo bản đồ VN, Các em hãy quan sát bản đồ VN và dựa vào lược đồ trong SGK thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: 1) Hải Phòng nằm ở đâu? Hải Phòng giáp các tỉnh nào? - Gọi hs lên chỉ vị trí Hải Phòng trên bản đồ 2) Cho biết Hải Phòng có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào? 3) Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển? 4) Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng? - Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi (mỗi nhóm trả lời 1 câu) - Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung Kết luận: Hải Phòng, với điều kiện thuận lợi, đã trở thành thành phố cảng lớn nhất miền Bắc và có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước * Hoạt động 2: Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng - Y/c hs đọc mục 2 SGK - So với ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vị trí như thế nào? - Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng? - Công việc chính của các nhà máy là gì? - Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu của Hải Phòng Kết luận: Hải Phòng TP cảng cũng là trung tâm công nghiệp lớn với ngành công nghiệp đóng tàu có vai trò quan trọng nhất. Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu. Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thuỷ. * Hoạt động 3: Hải Phòng là trung tâm du lịch - Gọi hs đọc mục 3 SGK/114,115 - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trà lời câu hỏi: Hải Phòng có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch? - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả - Y/c hs quan sát đảo Cát Bà trong SGK và giới thiệu: Cát Bà với vườn quốc gia Cát Bà đã được thế giới công nhận là khu dự trữ sinh quyển vào tháng 3/2005. Đến với Hải Phòng, các em có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú: nghỉ mát, tắm biển, tham quan các danh lam thắng cảnh. Hải Phòng với điều kiện thuận lợi đã trở thành trung tâm du lịch nổi tiếng với cái tên: Thành phố hoa phượng đỏ C/ Củng cố, dặn dò:(3’) - Gọi hs đọc bà ... dạy Hoạt động học A/ KTBC: (3’) Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. -Gọi hs đọc các đoạn MB (trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới:(30’) 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học 2) HD hs luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc nội dung BT - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn KC. Ở thể loại văn KC, các em đã biết 2 kiểu kết bài: đó là kết bài MR và không mở rộng. Ở thể loại miêu tả, chúng ta cũng vẫn áp dụng 2 kiểu kết bài trên. Kết bài MR là nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về câu chuyện. Kết bài không mở rộng là chỉ cho biết kết cục câu chuyện, không bình luận gì thêm. - Dán bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài - Các em hãy đọc thầm lại bài Cái nón, suy nghĩ tìm đoạn kết bài và cho biết đó là cách kết bài theo cách nào. - Gọi hs phát biểu - Cùng hs nhận xét Bài 2: gọi hs đọc đề bài - Các em hãy chọn cho mình đề bài miêu tả (là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường) - Y/c hs tự làm bài - Gọi hs đọc bài viết của mình - Gọi hs làm bài trên phiếu lên dán bảng, đọc đoạn kết bài của mình - Cùng hs nhận xét, chọn bạn viết kết bài hay nhất. C/ Củng cố, dặn dò:(3’) - Về nhà viết lại đoạn kết bài (nếu chưa đạt) - Tiết sau: Làm bài kiểm tra viết miêu tả đồ vật - Nhận xét tiết học - 2 hs lên bảng thực hiện - 1 hs đọc nội dung * Kết bài mở rộng: Nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về câu chuyện * Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm. - Lắng nghe - 1 hs đọc lại - Tự làm bài - HS lần lượt phát biểu: a) đoạn kết bài là đoạn cuối cùng trong bài: Má bảo...dễ bị méo vành. b) Xác định kiểu kết bài: Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. - 4 hs nối tiếp đọc 4 đề bài - Nối tiếp nhau trả lời - Tự làm bài viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho đề bài mình chọn (phát giấy cho một vài hs) - vài hs đọc bài của mình - Dán bảng và trình bày - Nhận xét Tiết 3 KĨ THUẬT ÍCH LỢI CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I/ Mục tiêu: Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu bài học 2) Bài mới :(32’) * Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa - Các em hãy quan sát hình 1 SGK/44 và dựa vào vốn hiểu biết, hãy nêu ích lợi của việc trồng rau? - Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn? - Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hàng ngày ở gia đình em? - Rau còn được sử dụng để làm gì? Kết luận: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, có loại rau lấy củ, quả...Trong rau có nhiều vitamin và chất xơ giúp cho việc tiêu hóa dễ dàng. Vì vậy, rau là thực phẩm quen thuộc và không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày của chúng ta. - Các em hãy quan sát hình 2 và cho biết ích lợi của việc trồng hoa? - Gia đình em thường dùng hoa vào những ngày nào? - Ngoài ra hoa còn có lợi ích gì? Kết luận: Hoa rất được nhiều gia đình thích, có gia đình sử dụng hoa hàng ngày để làm đẹp cho ngôi nhà của mình. Hoa góp phần làm cho cuộc sống thêm đẹp và có tác dụng làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. Ngoài ra việc trồng rau, hoa còn là nguồn thu nhập rất cao, vì thế ngày càng có nhiều người trồng hoa nhất là ở Đà Lạt. * Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta - Hãy nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta? - Vì sao nên trồng nhiều rau, hoa? - Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm và trồng ở khắp mọi nơi? Kết luận: Đời sống ngày càng cao thì nhu cầu sử dụng rau, hoa của con người càng nhiều. Vì vậy, nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển và được trồng quanh năm - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/45 C/ Củng cố, dặn dò:(3’) - Muốn trồng rau, hoa có kết quả chúng ta cần biết gì? - Vì vậy các em cần phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa - Bài sau: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa Nhận xét tiết học - Quan sát và trả lời: Rau được dùng làm thức ăn trong bữa ăn gia đình cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người, ra dùng làm thức ăn cho vật nuôi,... - Nhiều hs trả lời - Được chế biến thành các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu canh - Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm,... - lắng nghe - Hoa được dùng trang trí nhà cửa, làm quà tặng, thăm viếng. - Hàng ngày, ngày rằm, ngày tết... - Trồng hoa còn là nguồn kinh tế của nhiều gia đình, trồng hoa đem lại nguồn thu nhập rất cao, nhiều gia đình làm giàu từ việc trồng rau, hoa. - Lắng nghe - Vì khí hậu, đất đai nước ta thích hợp cho việc trồng rau, hoa, y/c về đất đai, dụng cụ, vật liệu trồng rau, hoa cũng đơn giản. Vì vậy, chúng ta có thể trồng rau, hoa quanh năm và trồng ở mọi nơi - Vì rau, hoa đem lại lợi ích cho con người, giúp cho con người có sức khỏe tốt và làm đẹp cuộc sống. - Lắng nghe - Nhiều hs đọc - Cần phải có hiểu biết về kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc chúng. Tiết 4 KHOA HỌC GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO I/ Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thời tiết. + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi. + Đến nơi trú ẩn an toàn. II/ Các hoạt động dạy-học: II/ Đồ dùng dạy-học: - Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm - Các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra - Ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến bão III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: (3’) Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió - Vì sao có sự chuyển động của không khí? - Không khí chuyển động theo chiều như thế nào? - Sự chuyển động của không khí tạo ra gì? Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới:(30’) 1) Giới thiệu bài: Bài học trước các em đã biết tại sao có gió. Vậy gió có những cấp độ nào? Ở cấp độ gió nào sẽ gây hại cho cuộc sống của chúng ta? Chúng ta sẽ làm gì để phòng chống khi có gió bão? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2Bài mới : * Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió - Gọi hs đọc trong SGK/76 về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia cấp gió thành 13 cấp độ - Em thường nghe nói đến các cấp độ gió trong chương trình nào? - Các em làm việc nhóm 6, quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK để hoàn thành phiếu học tập sau: Viết tên cấp gió phù hợp với đoạn văn mô tả về tác động của cấp gió đó. (phát phiếu học tập cho các nhóm) - Treo bảng phụ, gọi các nhóm trình bày, ghi vào cột thích hợp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng Kết luận: Gió được chia thành 13 cấp độ, có khi thổi mạnh, có khi thổi yếu, gió càng lớn càng gây tác hại cho con người * Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão - Gọi hs đọc mục Bạn cần biết SGK/77 - Các em thảo luận nhóm 4 dựa vào mục bạn cần biết, sử dụng tranh, ảnh đã sưu tầm để trả lời các câu hỏi: 1) Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão? 2) Nêu tác hại do bão gây ra? 3) Nêu một số cách phòng chống bão mà địa phương em áp dụng? - Gọi hs trình bày - Nhận xét về sự chuẩn bị của hs và khả năng trình bày của nhóm Kết luận: Bão thường làm gãy đổ cây cối, làm nhà cửa bị hư hại. Bão to có lốc có thể cuốn bay người, nhà cửa, làm gãy đổ cây cối, gây thiệt hại về mùa màng, gây tai nạn cho máy bay, tàu thuyền. Vì vậy, cần tích cực phòng chống bão bằng cách theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, đề phòng tai nạn do bão gây ra. Khi cần, mọi người phải đến nơi trú ẩn an toàn. Ở thành phố cần cắt điện. Ở vùng biển, ngư dân không nên ra khơi vào lúc có gió to. - Gọi hs đọc mục Bạn cần biết * Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình - Dán 4 hình minh họa như SGK/76 lên bảng - Nêu y/c: cô có những tấm phiếu rời ghi các ô chữ: gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ các em hãy thi ghép chữ vào các hình cho phù hợp. Bạn nào gắn nhanh, đúng bạn đó thắng cuộc. (y/c các nhóm cử thành viên) - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc C/ Củng cố, dặn dò:(3’) - Từ cấp gió nào trở lên sẽ gây thiệt hại về người và của? - Về nhà nói những hiểu biết của mình cho ba mẹ nghe - Bài sau: Không khí bị ô nhiễm 3 hs lên bảng trả lời - Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí làm cho không khí chuyển động. - Chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng - Sự chuyển động của không khí tạo ra gió - Lắng nghe - 1 hs đọc - Làm việc nhóm 6, mỗi em đọc 1 thông tin trao đổi và hoàn thành phiếu - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 ý) - Nhận xét - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kèm theo tranh ảnh - Lắng nghe - Vài hs đọc - Quan sát - Lắng nghe, cử thành viên - Từ cấp 9 trở lên SINH HOẠT KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 19 I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. CHUẨN BỊ : - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : * GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Tiến bộ - Chưa tiến bộ B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - Hs ngồi theo tổ * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ: Lớp phó học tập Lớp phó lao động Lớp phó V-T - M Lớp trưởng - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương - Theo dõi tiếp thu - Theo dõi tiếp thu
Tài liệu đính kèm: