Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Tạ Thị Nguyệt Sương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Tạ Thị Nguyệt Sương

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Cầu Khây, tinh thông, yêu tinh. Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây.

- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé.

 - Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh họa bài đọc SGK.

 - Bảng phụ ghi câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 157Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Tạ Thị Nguyệt Sương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 14 tháng 01 năm 2008 
	 Tuần 19
Đạo đức (tiết 19)
KíNH TRọNG, BIếT ơN NGườI LAO ĐộNG
I. MụC TIêU:
- Nhận thức được vai trò quan trọng của người lao động.
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
- Yêu lao động, phê phán thói chây lười.
II. TàI LIệU Và PHươNG TIệN:
	- SGK.
	- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Thực hành kĩ năng cuối kì I.
	- Nhận xét phần thực hành tiết trước.
 3. Bài mới: (27’) Kính trọng, biết ơn người lao động.
 a) Giới thiệu bài: 
	Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
*Giúp HS nắm nội dung truyện kể SGK.
- Kể chuyện Buổi học đầu tiên cho HS nghe.
- Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
- Thảo luận 2 câu hỏi SGK.
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi.
*Giúp HS phân biệt được người lao động chân chính và không chân chính trong xã hội.
- Nêu yêu cầu BT1.
- Kết luận: 
+ Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động.
+ Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
Hoạt động nhóm đôi.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp trao đổi, tranh luận.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
*Giúp HS nắm được những lợi ích do người lao động mang lại.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh của BT2.
- Ghi lại ở bảng theo 3 cột: STT - Người lao động - Lợi ích mang lại cho xã hội.
- Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
Hoạt động nhóm.	
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân.
*Giúp HS phân biệt được những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động với việc làm thiếu kính trọng người lao động.
- Nêu yêu cầu BT3.
- Kết luận: 
+ Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
+ Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động.
- Làm bài tập.
- Trình bày ý kiến.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
 4. Củng cố: (3’)
	- Đọc lại ghi nhớ SGK.
	- Giáo dục HS yêu lao động, phê phán thói chây lười.
 5. Dặn dò (1’)
	- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị BT5,6 SGK.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Tập đọc (tiết 37)
BốN ANH TàI
I. MụC TIêU:
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Cầu Khây, tinh thông, yêu tinh. Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé.
	- Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Tranh minh họa bài đọc SGK.
	- Bảng phụ ghi câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Tiết 1.
	- Nhận xét việc kiểm tra đọc HKI.
 3. Bài mới: (27’) Bốn anh tài.
 a) Giới thiệu bài:
	- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách TV II: Đây là những chủ điểm phản ánh những phương diện khác nhau của con người.
	+ Người ta là hoa đất: giúp HS hiểu biết về năng lực, tài trí của con người.
	+ Vẻ đẹp muôn màu: biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, biết sống đẹp.
	- Giới thiệu tranh minh họa chủ điểm Người ta là hoa đất: Những người bạn nhỏ tượng trưng hoa của đất đang nhảy múa, hát ca.
	- Giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài: Ca ngợi 4 thiếu niên có sức khỏe và tài ba hơn người đã biết kết hợp nhau lại làm việc nghĩa.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Giúp HS đọc đúng toàn bài.
- Có thể chia bài thành 5 đoạn: (Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- Kết hợp giới thiệu:
+ Tranh minh họa để HS nhận ra từng nhân vật.
+ Ghi bảng các tên riêng.
- Đọc diễn cảm cả bài.
nhóm đôi.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đọc 2 - 3 lượt.
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó. 
- Luyện đọc theo cặp.
- Vài em đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
*Giúp HS cảm thụ cả bài.
- Sức khỏe và tài năng của Cầu Khây có gì đặc biệt?
- Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
- Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
- Tìm chủ đề truyện.
 nhóm.đôi
- Đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi cuối bài.
- Đọc 6 dòng đầu.
- Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn, quyết trừ diệt cái ác.
- Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
- Đọc đoạn còn lại.
- Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước, Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
- Đọc lướt toàn truyện.
- Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của 4 anh em Cầu Khây.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
*Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến truyện.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: Ngày xưa  yêu tinh. 
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Sửa chữa, uốn nắn.
-Em hãy nêu ý nghĩa của truyện?
Hoạt động nhóm đôi.
- 5 em tiếp nối nhau đọc bài.
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp. 
* ý nghĩa:Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh. Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây.
 4. Củng cố: (3’)
	- Nêu lại ý chính của truyện.
	- Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa.
 5. Dặn dò (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Toán (tiết 91)
KI-Lô-MéT VUôNG
I. MụC TIêU:
	- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
	- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông; biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại. Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích: cm2, dm2, m2, km2.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Tranh, ảnh chụp cánh đồng, khu rừng hoặc mặt hồ, vùng biển. 
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Kiểm tra học kì I.
	- Nhận xét về bài kiểm tra đã làm.
 3. Bài mới: (27’) Ki-lô -mét vuông.
 a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu ki-lô-mét vuông.
*Giúp HS nắm biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
- Giới thiệu: Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng, người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
- Dựa vào ĐDDH có hình ảnh là một hình vuông cạnh dài 1 km, giúp HS quan sát, hình dung về diện tích của khu rừng hoặc cánh đồng đó. Từ đó, GV giới thiệu: Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km.
- Giới thiệu cách đọc, viết đơn vị km2.
- Giới thiệu: 1 km2 = 1 000 000 m2.
- Theo dõi, trả lời khi cần.
*Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km.
 1 km2 = 1 000 000 m2.
Hoạt động 2: Thực hành.
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 1: 
- Bài 2: 
+ Chữa bài và kết luận chung. Nhấn mạnh các lỗi thường gặp khi đọc, viết hoặc đổi các đơn vị đo diện tích cho HS.
+ Lưu ý các phép chuyển đổi đơn vị đo diện tích ở cột đầu tiên và cột thứ hai của bài 2 nói lên quan hệ giữa các đơn vị km2 với m2 và m2 với dm2.
- Bài 3: 
+ Nhận xét và kết luận.
- Bài 4: 
+ Gợi ý hướng giải bài toán:
 - Để đo diện tích phòng học, người ta thường sử dụng đơn vị nào?
 - Đo diện tích một quốc gia thường sử dụng đơn vị nào?
 - Từ đó gợi ý đổi các số đo theo đơn vị đo thích hợp để so sánh và tìm đáp số của bài toán.
* Đọc kĩ từng câu của bài rồi tự làm. Sau đó, trình bày kết quả.
- Những em khác nhận xét.
ĐọC
VIếT
Chín trăm hai mươi mốt kilômet vuông
921km2
Hai nghìn kilômet vuông
2000km2
Chín trăm limh chín kilômet vuông
509 km2
Ba trăm hai mươi nghìn kilômet vuông
320 000 km2
* 1km2 = 1 000 000m2 1m2 = 100dm2 32m2 49dm2 = 32349dm2, 
1 000 000m2 = 1km2, 5km2 = 5 000 000m2,
2 000 000m2 = 2km2.
*Tự làm rồi trình bày bài giải.
Giải:
 Diện tích khu rừng hình chữ nhật:
 3 x 2 = 6 (km2) 
 Đáp số: 6 km2 
- Đọc kĩ đề bài và tự làm bài.
a) Diện tích phòng học là 40 m2.
b) Diện tích nước VN là 330 991 km2.
 4. Củng cố: (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các số đo ở bảng.
	- Nêu lại định nghĩa về ki -lô -mét vuông.
 5. Dặn dò (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Làm các bài tập tiết 91 sách BT.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Thứ 3 ngày 15 tháng 01 năm 2008 
Chính tả (tiết 19)
KIM Tự THáP AI CậP
I. MụC TIêU: 
	- Hiểu nội dung bài Kim tự tháp Ai Cập.
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập. Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: s/x, iêc/iêt.
	- Có ý thức viết đúng, viết đẹp Tiếng Việt.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Ba tờ phiếu viết nội dung BT2,3.
	- Vở bài tập.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Tiết 2.
	- Nhận xét việc kiểm tra viết chính tả HKI.
 3. Bài mới: (27’) Kim tự tháp Ai Cập.
 a) Giới thiệu bài:
	- Nêu gương một số em viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở HKI; khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở HKII.
	- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 b) Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết 
*Giúp HS nghe để viết đúng chính tả 
- Đọc mẫu bài viết.
- Hỏi: Đoạn văn nói điều gì?
- Nhắc HS: Ghi tên bài vào giữa dòng; khi chấm xuống dòng, chữ cái đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô li; chú ý ngồi viết đúng tư thế.
- Đọc từng câu cho HS viết.
- Đọc lại toàn bài.
- Chấm, chữa bài. 
- Nêu nhận xét chung.
- Theo dõi.
- Đọc thầm lại đo ... t phiếu và từ điển cho các nhóm làm bài.
- Bài 2: 
+ Nêu yêu cầu BT.
+ Nhận xét.
Hoạt động nhóm.
- 1 em đọc nội dung BT.
- Các nhóm đọc thầm, trao đổi, chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 nhóm.
- Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả 
- Cả lớp nhận xét, tính điểm, chốt lại lời giải đúng.
a) Tài có nghĩa có khả năng hơn người bình thường: tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
b) Tài có nghĩa là tiền của: tài nguyên, tài trợ, tài sản
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Mỗi em tự đặt 1 câu với một trong các từ ở BT1.
- 2, 3 em lên bảng viết câu văn mình đặt 
- Cả lớp tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt.
-Ba em là người tài hoa 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (tt).
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 3: 
+ Gợi ý: Các em hãy tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người.
- Bài 4: 
+ Giúp HS hiểu nghĩa bóng các câu.
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Suy nghĩ, làm bài cá nhân.
- Phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
- Đọc yêu cầu BT.
- Tiếp nối nhau nói câu tục ngữ em thích, giải thích lí do.
 4. Củng cố: (3’)
	- Chấm bài, nhận xét.
	- Giáo dục HS yêu thích vẻ phong phú của từ tiếng Việt.
 5. Dặn dò: (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu HS về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Tập làm văn (tiết 38)
LUYệN TậP XâY DựNG KếT BàI
TRONG BàI VăN MIêU Tả Đồ VậT
I. MụC TIêU:
- Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài: mở rộng và không mở rộng trong bài văn tả đồ vật.
- Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
	- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Bút dạ, một số tờ giấy trắng để HS làm BT2.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát. 
 2. Bài cũ: (3’) Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
	- 2 em đọc các đoạn mở bài trực tiếp, gián tiếp của bài văn miêu tả cái bàn học tiết trước.
 3. Bài mới: (27’) Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
 a) Giới thiệu bài:
	Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập.
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 1: 
+ Dán lên bảng tờ giấy đã viết sẵn 2 cách kết bài.
+ Nhắc lại 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện.
- 1 em đọc nội dung BT.
- Vài em nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện.
- Đọc thầm bài Cái nón, suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a: đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài 
Câu b: đó là kiểu kết bài mở rộng 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập (tt).
*Giúp HS làm được các bài tập.
- Bài 2: 
+ Phát bút dạ, giấy trắng cho vài em.
+ Nhận xét.
+ Cho điểm.
- 1 em đọc 4 đề bài.
- Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả (thước kẻ, bàn học, trống trường).
- Một số em phát biểu.
- Cả lớp làm bài vào vở. mỗi em viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn.
- Tiếp nối nhau đọc bài viết của mình.
- Những em làm bài trên giấy dán bài ở bảng lớp, đọc đoạn kết bài đã viết.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa, bình chọn bạn viết kết bài hay nhất.
 4. Củng cố: (3’)
	- Thu bài cả lớp, chấm điểm.
	- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn.
 5. Dặn dò: (1’) 
	- Nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết. Dặn HS chuẩn bị giấy, bút để làm bài kiểm tra viết miêu tả đồ vật trong tiết sau.
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Kĩ thuật (tiết 19)
Chương hai: Kĩ thuật trồng rau, hoa
Lợi íCH CủA VIệC TRồNG RAU, HOA
I. MụC TIÊU:
- HS biết được lợi ích của việc trồng rau và hoa
- Yêu thích công việc trồng rau, hoa
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Sưu tầm tranh ảnh một số cây rau, hoa
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
1. Khởi động: hát
2. Bài cũ: không có
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: các bạn vừa học xong chương 1 là kĩ thuật cắt khâu thêu. hôm nay chúng ta sẽ bước sang chương 2 là kĩ thuật trồng rau, hoa với bài đầu tiên là lợi ích của việc trồng rau, hoa. ( GV ghi bảng)
b) Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa
- Gv yêu cầu hs quan sát H1 trong SGK và trả lời các câu hỏi:
- ích lợi của việc trồng rau?
- Gia đình em thương sử dụng những loại rau nào?
- Rau được sử dụng ntn trong bữa ăn hằng ngày trong gia đình em?
- Rau còn được sử dụng để làm gì?
- GV chốt ý: lợi ích của việc trồng rau là rau dung để làm thức ăn, để bán, để xkhẩu. Rau có nhiều loại rau khác nhau. Có loại rau lấy lá, rau lấy củ, quả.. (GV giới thiệu vài tranh ảnh các loại rau). Trong rau có nhiều Vitamin và chất xơ, có tác dụng tốt cho cơ thểcon người và giúp cho việc tiêu hoá được dễ dàng. Vì vậy rau là thực phẩm quen thuộc và không thể thiếu được trong bữa ăn hằng ngàycủa chúng ta.
- Vậy là chúng ta vừa tím hiểu lợi ích của việc trồng rau. Bây giờ chúng ta sẽ bước và tìm hiểu lợi ích của việc trồng hoa. Cô cho lớp thảo luận nhóm 2 qua phiếu học tập
- Quan sát H2 hãy nêu lợi ích của việc trồng hoa
- Gia đình em thường sử dụng những loại hoa nào?
- Hoa còn được sử dụng để làm gì? 
- GV nhận xét và chốt: qua các câu hỏi tím hiểu vế lợi ích của việc trồng rau và hoa. Ta thấy: rau hoa là cây trồng gần gũi với chúng ta. Trồng rau hoa góp phần làm cho môi trương thêm xanh sạch đẹp. bên cạnh đó việc thu nhập từ việc trồng rau và hoa làm cho ngày càng nhiều gia đình trồng rau và hoa, nhất là những vùng ngoại thành và những nơi có điều kiện phát triển trồng rau, hoa như: Đà Lạt, Tam Đảo, Sapa. Chính vì vậy mà chúng ta cần tìm hiểu việc trồng rau hoa như thế nào qua hoạt động 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau hoa của nước ta
- GV đặt câu hỏi
- Nước ta mang khí hậu gì?
- diện tích đất ntn?
+ Đó chính là những điều kiện thuận lợi cho cây hoa rau phát triển
- Vậy vật liệu để trồng rau và hoa là gì?
- Dụng cụ để trồng rau hoa là những vật dụng gì?
+ Vật liệu và dụng cụ để trồng rau hoa cũng rất đơn giản. Chính vì vậy chúng ta có thể trồng rau hoa quanh năm. Đời sống ngày càng cao thì nhu cầu sử dụng rau hoa ngày càng nhiều. Vì vậy nghề trồng rau hoa của nước ta phát triển. ở nước ta có nhiều loại rau, hoa tương đối dễ trồng như rau muống, rau cải, hoa hồng, hoa cúc.. Mỗi chúng ta đều có thể trồng rau hoặc hoa.
- Muốn như vậy các bạn cần phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng chăm sóc rau hoa
+ Qua 2 hoạt động tìm hiểu lợi ích của việc trồng rau hoa và làm thế nào để trồng rau hoa chúng ta rút ra được ghi nhớ
- Rau dùng để làm thức ăn trong bữa ăn hằng ngày, rau cung cấp các chất dd cần thiết cho con người. Rau được dùng làm thức ăn cho vật nuôi
- Rau muống, su hào, cải.
- Xào, nấu canh, luột..
- Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm
- hoa dùng để trang trí, dùng làm quà tặng thăm viếng
- hoa hồng, hoa cúc, hoa lan..
- đem bán, góp phần làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp
- vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
- nóng ẩm
- màu mỡ
- hạt giống
- cuốc xẻng
- 2 hs đọc
4.Củng cố - dặn dò
- Vì sao nên trồng nhiều rau hoa? (trồng rau hoa đem lại lợi ích cho con người)
- Vì sao có thể trồng rau hoa quanh năm và trồng ở khắp nơi? (vì điều kiện khí hậu, đất đai nước ta rất thuận lợi, dụng cụ vật liệu cũng đơn giản)
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
IV. rút kinh nghiệm:
–²—–²—–²—
Toán (tiết 95)
LUYệN TậP
I. MụC TIêU:
	- Giúp HS hình thành công thức tính chu vi hình bình hành.
	- Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
	- Phấn màu.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Bài cũ: (3’) Diện tích hình bình hành.
	- Sửa các bài tập về nhà.
 3. Bài mới: (27’) Luyện tập.
 a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ở bảng.
 b) Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Củng cố cách tính diện tích hình bình hành.
*Giúp HS vận dụng cách tính diện tích hình bình hành vào việc giải các bài tập.
K
A
B
C
D
E
G
H
 Bài 1: 
- Bài 2: 
Độ dài đáy
7cm
14dm
23m
Chiều cao
16cm
13dm
16m
Diện tích
hình bình hành
7 x 16 
= 112(cm2)
14 x 13
= 182(dm2)
23 x 16 
= 368(m2)
- Nhận dạng các hình: chữ nhật, bình hành, tứ giác; sau đó nêu tên các cặp cạnh đối diện trong từng hình.
- Vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy và chiều cao rồi viết kết quả vào các ô trống tương ứng.
- Cả lớp tự làm bài, 2 em đọc kết quả từng trường hợp.
- Những em khác nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành.
*Giúp HS nắm cách tính chu vi hình bình hành và vận dụng được vào các bài tập.
- Bài 3: Vẽ hình bình hành ở bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a, b rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành: 
 P = (a + b) x 2 
- Bài 4: 
b
A
B
C
D
a
* Một số em đọc lại công thức trên.
- Phát biểu: Muốn tính chu vi hình bình hành, ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân với 2.
- áp dụng tính tiếp phần a, b.
* Đọc đề, tự giải vào vở.
- Trình bày bài giải.
Giải:
 Diện tích của mảnh đất:
 40 x 25 = 1000 (dm2)
 Đáp số: 1000 dm2 
 4. Củng cố: (3’)
	- Các nhóm cử đại diện thi đua tính chu vi, diện tích hình bình hành ở bảng.
	- Nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình bình hành.
 5. Dặn dò (1’)
	- Nhận xét tiết học.
	- Làm các bài tập tiết 95 sách BT.
IV. rút kinh nghiệm:
Sinh hoạt:
TUầN 19
I. MụC TIêU: 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới.
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động.
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II. CHUẩN Bị:
- Kế hoạch tuần 20.
- Báo cáo tuần 19.
III. HOạT ĐộNG TRêN LớP:
 1. Khởi động: (1’) Hát.
 2. Báo cáo công tác tuần qua: (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
- Lớp trưởng tổng kết chung.
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến.
 3. Triển khai công tác tuần tới: (20’) 
- Thi ATGT toàn chi đội 
- Tích cực,duy trì nề nếp của lớp 
- Hợp phụ huynh lớp.
 4. Sinh hoạt tập thể: (5’)
- Tiếp tục tập bài hát mới: Những bông hoa, những bài ca.
 5. Tổng kết: (1’)
- Hát kết thúc.
- Chuẩn bị: Tuần 20.
- Nhận xét tiết.
 6. Rút kinh nghiệm: 
	- ưu điểm: 
...
	- Khuyết điểm: 
...

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_19_ta_thi_nguyet_suong.doc