I Mụcđich yêu cầu :
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn( trả lời được các câu hổi trong SGK)
II Đồ dùng : - Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần HD đọc
III Các HĐ dạy và học :
A) Kiểm tra bài cũ :
1 Giới thiệu bài :
2 HD luyện đọc và tìm hiểu bài .
Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ : Tập trung trên sân trường . Tiết 2: Tập đọc : Đ3: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp ) I Mụcđich yêu cầu : - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn( trả lời được các câu hổi trong SGK) II Đồ dùng : - Tranh minh hoạ SGK. - Bảng phụ viết câu, đoạn cần HD đọc III Các HĐ dạy và học : A) Kiểm tra bài cũ : 1 Giới thiệu bài : 2 HD luyện đọc và tìm hiểu bài . a.Luyện đọc : - Đọc lần 1, sửa lỗi phát âm - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ : Chóp bu, nặc nô - GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài : ? Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào? ? Dế Mèn gặp bọn Nhện để làm gì? Dế Mèn đã hành động NTN để trấn áp bọn Nhện, giúp đỡ chị Nhà Trò. Chúng ta cùng tìm hiểu bài ? Bài chia làm mấy đoạn? ? Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ NTN? Đọc đoạn 1 em hình dung ra cảnh gì? - GV tiểu kết chuyển ý . ? Đứng trước trận địa mai phục của bọn Nhện Dế Mèn đã làm gì? ?Đoạn 2 ý nói gì? ? Dế Mèn đã mói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải ? ? Sau khi nhận ra lẽ phải nbọn Nhện đã hành động ntn? ? Đoạn 3 ý nói gì? - Câu hỏi 4 SGK ? Nội dung chính của đoạn trích là gì? - GVghi ND lên bảng . c HD đọc diễn cảm : ? Đoạn 1 bạn đọc với giọng ntn? ? Đoạn 2 bạn đọc NTN? Nhấn giọng ở từ ngữ nào? ? Bạn đọc nhấn giọng ở từ ngữ nào? Giọng đọc ra sao? - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn "Từ trong hốc đá ...các vòng vây đi không? " - GV đọc mẫu 3Củng cố - dặn dò : - 1HS khá đọc bài - Đọc nối tiếp - Đọc theo cặp - 2HS đọc bài - Bọn Nhện - Đòi lại công bằng, bênh vực Nhà Trò yếu ớt ... - 3đoạn Đoạn 1: 4 dòng đầu Đoạn 2: 6 câu tiếp theo Đoạn 3: Phần còn lại - 1HS đọc đoạn 1 - Bọn Nhện chăng tơ ...hung dữ +) ý 1: Cảnh trận địa mai phục của bọn Nhện thật đáng sợ. - HS đọc đoạn 2. - Dế Mèn ra oai vẻ thách thức Dế Mèn hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện . Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá ...phanh phách . +) ý 2: Dế Mèn ra oai với bọn Nhện . - 1HS đọc đoan còn lại - Dế Mèn thét lên, so sánh bọn Nhện béo .... lại cứ đòi món nợ bé tí tẹo ...xấu hổ và còn đe doạ chúng . - Chúng sợ hãi, cùng rạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang phá hết dây tơ chăng lối . +) ý 3: Dế Mèn giảng giải để bọn Nhện nhận ra lẽ phải . - 1 HS đọc - Trao đổi theo cặp - Em tặng cho Dế Mèn danh hiệu hiệp sĩ . - HS nêu - HS nhắc lại - 3 HS đọc 3 đoạn của bài - 1HS đọc đoạn 1. - Đọc chậm ,giọng căng thẳng, hồi hộp . Nhấn giọng từ : Sừng sững, lủng củng, hung dữ . - 1HS đọc đoạn 2 - Nhấn giọng : Cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt..... - Đoạn tả sự xuất hiện của Nhện cái đọc nhanh hơn. -1HS đọc đoạn 3 - Giọng hả hê - Nhấn giọng : Dạ ran ,cuống cuồng, quang hẳn . - HS đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - NX giờ học . Khuyến khích HS đọc truyện "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu " - CB bài : Truyện cổ nước mình . Tiết 3: Toán : Đ6: Các số có sáu chữ số . I Mục tiêu : 1. Biết mối quan hệ giữa các hàng liền kề . - Biết viết và đọc các số có 6 chữ số . 2. Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số, nắm chắc mối quan hệ giữa các hàng liền kề . II Đồ dùng : _Kẻ sẵn bảng trang 8 trên giấy khổ to, thẻ số . III Các HĐ dạy - học : A KT bài cũ : Bài 3(T7) . Đọc bài tập NX B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2. Số có 6 Chữ số : a.Ôn về các hàng đv,chục ,trăm, nghìn ,chục nghìn . 10 đ v = ? chục 10 chục = ? trăm 10 trăm = ? nghìn 10 nghìn = ? chục nghìn ? Hai đơn vị đứng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ? b Hàng trăm nghìn : 10chục nghìn = ? trăm nghìn 1 trăm nghìn viết ntn? c. Viết, đọc số có 6 chữ số : - Treo bảng ghi sẵn các hàng. GV gắn các thẻ số 100 000,10 000,....10, 1 lên các cột tương ứng . ? Đếm xem có bao nhiêu trăm? ? Có bao nhiêu chục nghìn? ? Có bao nhiêu nghìn? ? Có bao nhiêu trăm? ? Có bao nhiêu chục? ? Có bao nhiêu đơn vị? - HS trả lời GV gắn kết quả đếm xuống cuối bảng như SGK . ? Số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn ...bao nhiêu đơn vị? Căn cứ vào các hàng, lớp của số GV viết số - Gọi HS đọc số ? Nêu cách viết số? ? Nêu cách đọc số? - GV lập thêm số 327 163 tương tự VD trên ? Số trên là số có ? Chữ số? 3.Thực hành : Bài 1(T9): a. Cho HS phân tích mẫu b. Nêu kết quả viết vào ô trống ? -Đọc số Bài 2(T9): ? Nêu yêu cầu? - Nhận xét Bài3 (T10): ?Nêu yêu cầu? - Nhận xét . 10 đv = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn - 10 lần . 10 chục nghìn = 100 nghìn 1 trăm nghìn viết 100 000 - Quan sát . - 4 - 3 - 2 - 5 - 1 - 6 - 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị . - 432 516 - Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu - Viết từ hàng cao đến hàng thấp - Từ hàng cao đến thấp - 1 HS lên viết số - 1HS lên đọc số - 6 chữ số - NX sửa sai - 523 453 - 523 453. Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba . - 1HS nêu - Làm bài tập vào SGK - Đọc bài tập - Đọc số - Làm vào vở . 2HS lên bảng - NX sửa sai Bài 4(T10): ? Nêu yêu cầu? - 1HS nêu - Làm vào vở . 2 HS lên bảng a Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm : 63 115 b Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu : 723 936 - GV chấm một số bài 4 Tổng kết - dặn dò : - NX. BTVN : Bài 4b, c ( T10) Tiết 4: Khoa học ( GV bộ môn dạy) Tiết 5: Đạo đức : Đ2: Trung thực trong học tập (T 2) I Mục tiêu : Học xong bài này HS có khả năng . 1. Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập 2. Biết trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. 3. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh - Có thái độ hành vi trung thực trong học tập. II Chuẩn bị : - SGK. Các mẩu chuyện, tấm gơng về trung thực trong HT III Các hoạt động dạy và học : 1/ KT bài cũ : ? Thế nào là trung thực trong HT? ? Trung thực trong HT có ích lợi gì? 2/ Bài mới : a Giới thiệu bài : b Tìm hiểu bài : * HĐ 1: Thảo luận nhóm bài 3(T4) - Chia nhóm, giao việc Em sẽ làm gì nếu : a. Em không làm đợc bài trong giờ kiểm tra? b. Em bị điểm kém nhng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm gỏi? c. Trong giờ kiểm tra bạn bên cạnh không làm đợc bài cầu cứu em? * HĐ2:Trình bày t liệu đã su tầm (Bài 4-SGK). ? Em hãy kể lại những mẩu chuyện, tấm gơng về trung thực trong HTmà em biết? ? Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gơng đó? - GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gơng trung thực trong HT. Chúng ta cần HT các bạn đó. * HĐ3: Trình bày tiểu phẩm (Bài5) - Chia nhóm, giao việc ? Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? ? Nếu em ở tình huống đó em có, em có hành động nh vậy không ? Vì sao? Bài 6: - Thảo luận nhóm 4 (5phút ) - Đại diện nhóm báo cáo - Chịu điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại - Em báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng . - Em bảo bạn thông cảm ,vì làm nh vậy là không trung thực trong HT. - NX bổ xung - HS trình bày - HS nêu - 1HS đọc bài tập 5 - Thảo luận nhóm 6 (5 phút ) - 2 nhóm trình bày tiểu phẩm - HS nêu - HS nêu - HS liên hệ (Chiều thứ hai học TKB ) Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009 Tiết 1:Thể dục : Đ3: Quay phải, quay trái ,dàn hàng ,dồn hàng . Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh" I)Mục tiêu : - Củng cố và nâng cao kĩ thuật :quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự,động tác quay phải, quay trái đúng kĩ thuật, đều đẹp, đúng với khẩu lệnh . Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh".Yêu cầu HS biết cách chơi chơi đúng lụât, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi . II) Địa điểm - Phơng tiện : - Sân trờng, 1 cái còi . III) Nội dung và P P lên lớp : Nội dung 1. Phần mở đầu : - Nhận lớp ,phổ biến ND, yêu cầu, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục . - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 2-2 , 1-2. 2. Phần cơ bản : a. Đội hình đội ngũ : - Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng . b. Trò chơi vận động : - Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh " 3. Phần kết thúc : Định lợng 10' 22' 2lần 3' 4lần 2lần 2 lần 8' 2lần 2lần 3lần 6' Phơng pháp lên lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x x x x - GVđiều khiển, sửa sai cho HS - Tập theo tổ, TT điều khiển - Tập theolớp cán sự điều khiển - Các tổ thi đua - Cả lớp tập, GV điều khiển - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi - 1tổ chơi thử - Cả lớp chơi thử - Chơi chính thức thi đua . - GV nhận xét x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV - HS làm ĐT thả lỏng - Hệ thống bài - NX giờ học Tiết 2: Toán : Đ7: Luyện tập I. Mục tiêu : -Giúp HS luyện viết và đọc số có tới 6 chữ số (cả các trờng hợp có các chữ số o) II) Cáchoạt đọng dạy và học : 1. KT bài cũ :- Bài 3c.d . 1HS lên bảng .Kiểm tra VBT của 1 số HS .Chữa BT 2.Bài mới : a.Ôn lại hàng ; -GV ghi bảng 825 713 ?Xác định các hàng và CS thuộc các hàng đó ? -GV ghi bảng :850 203 , 820 004 , 800 007 ,832 100 ,823 010 ?xác định các hàng và CS thuộc các hàng trong mỗi số đó ? ?CS hai hàng liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần ? 3.Thực hành : Bài 1(T10): ?Nêu y/c ? Bài 2(T10): ?Nêu y/c? -GV ghi bảng :Đọc số2 453, 65 243, 672 543,53 620 ?Chữ số 5 ở mỗi trên thuộc hàng nào ? -GV nhận xét . Bài 3(T10) ?Nêu y/c? Bài 4(T10): ?Nêu y/c? ?Em có nhận xét gì về quy luật viết các số trong dãy số tự nhiên ? -2 HS đọc số -Cs3 thuộc hàng chục ,cs 1 thuộc hàng đv,... -Nhièu em đọc số -HS nêu -10 lần -1HS nêu -làm vào SGK -Đọc BT -1HS nêu n -HS làm miệng -Đọc số -HS nêu ,NX sửa sai -Làm vào vở ,3HS lên bảng a, 4 300 d, 180 715 b. 24 316 e, 307 421 c. 24 301 đ,999 999 -NX,sửa sai -Phần a,b,csố viết sau hơn số viết trớc 100 đv -Phần dsố viết sau hơn số trớc 10 đv -Phần e ........................................1 đv -làm BT c,d,e .3 HS lên bảng . c,....399 300, 399 400, 399 500 d, ...399 960, 399 970, 399 980 e, ....457 784 ,456 785 ,456 786 -Chấm 1 số bài 4. Tổng kết -dặn dò : -NX giờ học .BTVN:Bài 4a,b(T10) Tiết 3: Luyện từ và câu : Đ3: Mở rộng vốn từ .Nhân hậu -Đoàn kết . I) Mục đích yêu cầu: 1. Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm: Thương người như thể thương thân (BT1,BT4) nắm được cách dùng ... cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khí co2đến phổi để thải chúng ra ngoài b) HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người *) Mục tiêu : Trình bày được sự phối hợp HĐ của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thẻ với môi trường . *) Cách tiến hành : Bước 1: - Giao việc - GV yêu cầu HS xem sơ đồ H9- SGK để tìm ra các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh và tập trình bày mối quan hệ giữa các cơ quan . *) Bước 2: Làm việc theo cặp - GV vẽ sơ đồ lên bảng. HS trả lời GV điền từ còn thiếu vào sơ đồ (T9) *) Bước 3: Làm việc cả lớp - Chỉ định HS nêu kết quả ? Hằng ngày, cơ thể phải lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ? ? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi ở bên trong cơ thể được thực hiện? ? Điều gì sẽ xảy ra nếu một tr ong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động ? *) Kết luận :- Mục bạn cần biết - làm việc cá nhân - Thảo luận theo cặp, KT chéo xem bài của bạn đã đúng chưa - Nói với nhau về mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất với môi trường - HS nêu - Lấy thức ăn , nước uống, ô- xi .Thải ra phân, nước tiểu, mồ hôi khí co2. - Cơ quan tuần hoàn - Nếu ........ngừng HĐ sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết -HS đọc mục bạn cần biết 3) Tổng kết : - NX giờ học. BTVN: Hoc Tiết 5 :Khoa học. Đ4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường. I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. - kể tên những thức ăn có nhiều chất bột đường: gạo, bánh mỳ, khoai, ngô, sắn... - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. II/ Đồ dùng: - Hình 10, 11 SGK & Phiếu HT. III/ HĐ dạy- học: 1. KT bài cũ: ? Kể tên các cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người? ? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? 2. Bài mới: a/ GT bài: b/ Tìm hiểu ND bài: * HĐ1: Phân loại thức ăn: + Mục tiêu: - HS biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thứca ăn có nguồn gốc đv hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc tv. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. + Cách tiến hành: Bước 1: - yêu cầu HS đọc SGK T10 và TL 3 câu hỏi trong SGK. - Làm việc theo phiếu HT. ? Người ta còn phân loại thức ăn theo cách nào khác? Bước2: ? Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn thườg dùng vào các bữa sáng, trưa, tối? ? Nói tên các thức ăn, đồ uống có nguồn gốc đv và thức ăn đồ uống có nguồn gốc tv? ? Người ta còn có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác? * Kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo 2 cách: - Phân loại thức ăn theo nguồn gốc - Phân loại thức ăn theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. - Quan sát tranh TL câu hỏi. - TL cặp câu hỏi 2. - Hoàn thành phiếu HT. - Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm báo cáo. - Cơm, thịt, rau, hoa quả, cá, tôm..... - Thức ăn đv: thịt gà, sữa bò, cá, thịt lợn, tôm... - Thức ăn tv: rau củ, đậu cô ve, bí đao, lạc, nước cam.... - Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn.( mục bóng đèn toả sáng0 * HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. + Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Tiến hành: Bước 1: 1 HS nêu yêu cầu? Bước2: ? Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hìnhT11-SGK? ? Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hàng ngày? ? Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn? ? Vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường? Kết luận: Mục bóng đèn toả sáng. - Làm việc với SGK theo cặp. - Làm việc cả lớp. - Gạo, ngô, bánh quy, bánh mỳ, mì sợi, khoai, bún, chuối. - Gạo, ngô, bánh mỳ..... - Gạo, ngô, khoai, sắn.... - C2 năng lượng cần thiết cho mọi HĐ và duy trì nhiệt độ cơ thể. * HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Mục tiêu: Nhận ra thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật. + Tiến hành: Bước 1 - Phát phiếu HT ? Nêu yêu cầu? Bước 2: Chữa BT cả lớp: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. ? Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? * Tổng kết: thức ăn chứa nhièu chất bột đường có nguồn gốc từ TV 3. Tổng kết- dặn dò; ? Người ta phân loại thức ăn theo cách nào? ? Nêu vai trò của chất bột đường? - NX. BTVN: Học thuộc phần bóng đèn toả sáng. CB bài 5. - TL nhóm 4. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét , bổ sung. gạo-> cây lúa, ngô-> cây ngô.Bánh quy, bột mỳ, mì sợi -> cây lúa mỳ. Chuối ->cây chuối, bún -> cây lúa Khoai lang-> cây khoai lang. Khoai tây -> cây khoai tây. - Thực vật. -HS trả lời Tiết 3: Địa lý: Đ2 : Dãy núi Hoàng Liên Sơn. I/ Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của dãy HLS + Dãy núi có độ cao nhất VN : có nhiều đỉnh nhon,sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quang năm - Nêu đúng tên chỉ đúng vị rí của dãy HLS , đỉnh Phan- xi- păng trên bản đồ TNVN - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậủơ mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhgận xét về nhiệt độ Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước VN. II/ Đồ dùng: - Bản đồ địa lý TNVN. - Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh Phan- xi- păng III/ Các HĐ dạy - học: - GT baig. - Tìm hiểu ND bài. 1. HLS- dãy núi cao và đồ sộ nhất Vn. * HĐ1: Làm việc cá nhân. + Mục tiêu: Hs biết vị trí, đặc điểm của dãy HLS và đỉnh Phan- xi- păng. + Các bước tiến hành: Bước 1: - Gv chỉ vị trí dãy HLS trên bản đồ TNVN. ? Dãy HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? ? Dãy núi HLS dài?km rộng?km ? Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy HLS như thế nào? ? Chỉ vị trí dãy núi HLS mô tả vị trí, chiều dài, chiều rộng, độ cao, đỉnh, sườn, thung lũng của dãy núi. - NX, sửa chữa. ? Tại sao đỉnh núi Phan- xi- păng được gọi là nóc nhà của TQ? - Quan sát. - Tìm vị trí của dãy HLS trong h1- SGK. - Trả lời CH trong mục 1. - Trình bày. - Dãy HLS, sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. -4HS , NX -4HS chỉ ,độ cao 3 143 m - Dãy HLS nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà. - Dài 180km. - Rộng gần 30km. - Có nhiều đỉnh nhọn sườn rất dốc thung lũng thường hẹp và sâu. - HS chỉ dãy núi HLS và mô tả dãy núi HLS. - Vì đỉnh núi Pahn- xi - păng cao nhất nước ta . 2/ Khí hậu lạnh quanh năm. HĐ2:Làm việc cả lớp. + Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu núi cao ở HLS, vị trí của Sa Pa. + Cách tiến hành: * Bước1: ? Khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào? ? Dựa vào bảng số liệu, em hãy NX về nhiệt độ ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7? * Bước 2: ? Vì sao Sa Pa trở thành khu du lịc nghỉ mát lý tưởng ở vùng núi phía Bắc? 3,Tổng kết- dặn dò: ? Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình, khí hậu của dãy HLS? - Đọc thầm mục 2, TL câu hỏi. - Khí hậu lạnh quanh năm nhất là những tháng màu đông đôi khi có tuyết rơi... Trên các đỉnh núi, mây mù hầu như bao phủ quanh năm. - Tháng 1: 90 C 7: 200 C. - 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ TN. - Khí hậumát mẻ và phong cảnh đẹp nên Sa Pa trở thành khu du lịch, nghỉ mát lý tưởng ở vùng núi phía Bắc. - Đọc bài học. - NX giờ học. BTVN: Học thuộc bài, CB bài 2. Tiết 4: Lịch sử : Đ2: Làm quen với bản đồ . I)Mục tiêu: Học xong bài này HS biết : -Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào ký hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên đồng bằng, vùng biển. -Xác định được 4 hướng chính ( Bắc ,Nam ,Đông ,Tây ) trên bản đồ theo quy ước -tìm một số đối tượng địa lí dựa vào chú giải của bản đồ II)Đồ dùng : - Bản đồ địa lí TNVN,bản đồ hành chính III) Các hoạtđộng dạy và học : 1.KT bài cũ : ?Giờ trước học bài gì ? ?Bản đồ là gì ?Nêu 1 số yếu tố của bản đồ ? 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Cách sử dụng bản đồ : *) HĐ1: Làm việc cả lớp +)Mục tiêu ; HS biết cách sử dụng bản đồ +) Cách tiến hành : Bước 1: Dựa vào KT bài trước ? Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? -Dựa vào bảng chú giải ở hình 3đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí -GV treo bản đồ ?Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng trên bản đồ TNVNvà giải thích tại sao lại biết đó là biên giới quốc gia ? *) Bước 2: *) Bước 3: GV giúp HS nêu được các bước chỉ bản đồ ?Nêu cách sử dụng bản đồ ? c.Bài tập : *)HĐ2:Thực hành theo nhóm . -Mục tiêu :Xác định đúng 4 hướng chính trên bản đồ ,chỉ đúng hướng -Bước 1: Giao việc thảo luận nhóm 4làm bài tập phần a,b. -Bước 2: GV treo lược đồ ,y/c học sinh lên chỉ các hướng chính ?đọc tỉ lệ bản đồ ? Chỉ đường biên giới quốc gia của VN trên bản đồ ?Kể tên các nước láng giềng và biển ,đảo ,quần đảo,sông chính của VN? *) HĐ3:Làm việc cả lớp -Treo bản đồ hành chính VN ?Đọc tên bản đồ ? ?Chỉ vị trí tỉnh ,thành phố mình đang sống / ?Nêu tên các tỉnh, thành phố giáp với tỉnh mình ? *) Lưu ý :Chỉ khu vực phải khoanh kín khu vực theo gianh giưói của khu vực .Chỉ địa điểm TPthì chỉ vào kí hiệu .Chỉ dòng sông chỉ từ đầu nguồn tới cửa sông . -HS nêu -NX bổ sung - ....tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể hiện trên bản đồ . -2HS nêu -4HS lên chỉ -Căn cứ vào kí hiệu ở bảng chú giải -HS Trá lời , chỉ bản đồ -Đọc thàm SGK (T7) -Đọc tên bản đồ ... -Xem bảng chú giải ... -Tìm đối tượng LS hoặc địa lí trên bản đồ dựa vào kí hiệu -Thảo luận nhóm 4 -Đại diẹn nhóm báo cáo -4HS lên chỉ -NX ,sửa sai - 1:9000 000 - 2HS lên chỉ -QSvà nhận xét -Các nước láng giềng của VNlà Trung Quốc ,Lào ,Cam -pu -chia -Vùng biển của nước ta là một phần của biển đông -Quần đảo của VN là Hoàng Sa , Trường Sa ,.. -Một số đảo của VN: Phú Quốc ,Côn Đảo , Cát Bà ,.. -Một số sông chính : Sông Hồng ,sông Thái Bình ,sông tiền , sông Hậu .. -4 HS - 2HS -1HS -Nhận xét ,bổ sung 3.HĐ nối tiếp :? Hôm nay học bài gì ?Nêu cách sử dụng bản đồ ? -NX giờ học . - BTVN: Trả lời câu hỏi SGK. CB bài : Nước Văn Lang
Tài liệu đính kèm: