Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Nguyễn Văn Thông - Trường tiểu học Thượng Quảng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Nguyễn Văn Thông - Trường tiểu học Thượng Quảng

ĐẠO ĐỨC :

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI

I. Mục tiêu:

 - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.

 - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.

- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh

II GDKN sống:

Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác

-Ứng xử lịch sự với mọi người

-Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống

-Kiểm soát khi cần thiết

Kỉ thuật – phương pháp

-Đóng vai

-Nói cách khác

-Thảo luận nhóm

-Xử lí tình huống

III. Đồ dùng dạy học:

 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.

 - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.

IV. Hoạt động trên lớp:

 

doc 36 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - GV: Nguyễn Văn Thông - Trường tiểu học Thượng Quảng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC :
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I. Mục tiêu:
 - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
 - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh
II GDKN sống:
Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác
-Ứng xử lịch sự với mọi người
-Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống
-Kiểm soát khi cần thiết
Kỉ thuật – phương pháp
-Đóng vai
-Nói cách khác
-Thảo luận nhóm
-Xử lí tình huống
III. Đồ dùng dạy học:
 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
 - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
IV. Hoạt động trên lớp:
 Tiết: 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC:
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Nội dung: 
* Hoạt động 1: 
- Thảo luận lớp: “Chuyện ở tiệm may” (SGK/31- 32)
 - Các nhóm HS đọc truyện (hoặc xem tiểu phẩm dựa theo nội dung câu chuyện) rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2- SGK/3 2.
 - GV kết luận:
 + Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may 
 + Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
 + Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
* Hoạt động 2: 
- Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1- bỏ ý a) thay ý d) SGK/32)
 - GV chia 5 nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
 Những hành vi, việc làm nào sau là đúng? Vì sao?
*Hoạt động 3: 
Thảo luận nhóm (Bài tập 3 : bỏ từ “phép”, thay thế từ “để nêu” bằng từ “tìm”- SGK/33)
 - GV chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, trong nhóm thảo luận để nêu ra một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi 
 - GV kết luận:
 Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
 * Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy 
 * Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
 * Chào hỏi khi gặp gỡ.
 * Cảm ơn khi được giúp đỡ.
 * Xin lỗi khi làm phiền người khác.
 * Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, Không vừa nhai, vừa nói.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
 - Về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm HS làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện.
TẬP ĐỌC: 
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu: 
-Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: miệt mài, nghiên cứu, thiêng liêng, ba - dô - ca, xuất sắc, cống hiến, huân chương 
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến 
-Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II GDKN sống:
-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
-Tư duy sáng tạo
KỈ-THUẬT -PHƯƠNG PHÁP
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Trình bày 1 phút
-Thảo luận nhóm
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
 1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS.
-HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi nội dung bài.
-Nhận xét ghi điểm cho từng HS.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
 -Ghi tựa bài.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
-HS luyện đọc theo đoạn.
-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm 
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Em hãy nêu lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác hồ về nước ?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3.
+Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì ?
+Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?
+Nêu đóng góp của ông Trần đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc.
+Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông như thế nào ?
+Nhờ đâu ông Trần Đại nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy ?
+Nội dung chính của bài này là gì ?
-Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi.
-Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm: (Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí / phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.)
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc bài
-1 HS đọc nối tiếp
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS thực hiện đọc.
+Trần đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba nghành: kĩ sư cầu cống, điện, hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí.
-HS thực hiện.
+Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
+trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốc giặc
+Ông có công lớn trong việc xây dựng trong nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm uỷ ban khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.
+Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
+Trần Đại Nghĩa có những đóng góp to lớn như vậy là nhờ ông có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
 +Bài ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
-HS nhắc lại.
-HS tiếp nối nhau đọc 
- HS thi đọc toàn bài.
-HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN : RÚT GỌN PHÂN SỐ 
I. Mục tiêu : 	
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số, phân số bằng nhau.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
 BT: Bài 1 (a);Bài 2 (a)
II. Đồ dùng dạy học: 
VBT
III. Hoạt động trên lớp:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 2 hS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm bài tập.3
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Thế nào là rút gọn phân số ?
-GV nêu vấn đề: Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bằng vừa tìm được.
 * Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.
 -GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số , phân số lại bằng phân số . Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn bằng phân số , hay phân số là phân số rút gọn của .
-Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
 c) Cách rút gọn phân số, phân số tối giản
 * Ví dụ 1
 -GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.
 * Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số . Rút gọn phân số ta được phân số nào ?
 * Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số ?
* Phân số còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao ?
 -GV kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản .
 * Ví dụ 2
 -GV yêu cầu HS rút gọn phân số . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được:
 +Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó ?
 +Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên em vừa tìm được.
 +Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.
* Khi rút gọn phân số ta được phân số nào ?
 * Phân số đã là phân số tối giản chưa ? Vì sao ?
 * Kết luận:
 -Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em hãy nêu các bước thựa hiện rút gọn phân số.
 -GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học.
 3.Luyện tập – Thực hành:
 Bài 1 (Hs giỏi làm thêm câu b)
-GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.
 Bài 2 (Hs giỏi làm thêm câu b)
-GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
 Bài 3 (Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm)
 -GV hướng dẫn HS như cách đã hướng dẫn ở bài tập 3, tiết 100 Phân số bằng nhau.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5.Dặn dò:
-Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện rút gọn phân số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS thảo luận và tìm cách giải quyết vần đề.
-Ta có = .
-Tử số và mẫu số cùa phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số .
-HS nghe giảng và nêu:
+Phân số được rút gọn thành phân số .
+Phân số là phân số rút gọn của phân số .
-HS nhắc lại.
-HS thực hiện:
 = = 
-Ta được phân số .
-Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2.
-Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
-HS nhắc lại.
+HS có thể tìm được các số 2, 9, 18.
+HS có thể thực hiện như sau:
 = = 
 = = 
 = = 
 +Những HS rút gọn được phân số và phân số thì rút gọn tiếp. Những HS đã rút gọn được đến phân số thì dừng lại.
 -Ta được phân số 
-Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
-HS nêu trước lớp.
+Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.
+Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó.
-HS đọc.
 -2 HS lên bả ... 
+ Gọi HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi)
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Muốn qui đồng mẫu số của 3 phân số ta làm như thế nào? 
- Hướng dẫn HS lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mau số của hai phân số kia.
 - Lớp làm vào vở. 
- HS lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
Bài 4 :
+ HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS cách qui đồng mẫu số của 2 phân số và với MSC là 60 sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 - Gọi một em lên bảng sửa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
Bài 5 :
+ HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS chuyển 30 x 11 thành tích có thừa số là 15, chẳng hạn 30 x 11 = 15 x 2x11 
+ Gọi ý HS tự tính 
 - Lớp làm các phép tính còn lại vào vở. 
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
 3) Củng cố - Dặn dò :
- Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 2 HS sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 em nêu đề bài. Lớp làm vào vở.
- Hai học sinh làm bài trên bảng 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc, tự làm vào vở. 
- Một HS lên bảng làm bài. 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc.
+ Tiếp nối phát biểu.
+ HS thực hiện vào vở.
+ Nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc.
+ HS thực hiện vào vở.
+ Nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc.
+ Lắng nghe và quan sát GV thực hiện.
+ HS thực hiện vào vở.
b/ 
c/ 
+ Nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại. 
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
 KHOA HỌC: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
 I.MỤC TIÊU: 
 -Âm thanh được lan truyền trong môi trường không khí.
 -Nêu được VD hoặc tự làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.
 -Nêu được những VD về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
II GD BV môi trường:
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
Liên hệ bộ phận.
 III.CHUẨN BỊ: 
 HS chuẩn bị theo nhóm:
-2 lon sữa bò, giấy vụn, 2 miếng ni lông, dây chun, dây đồng hoặc dây gai, túi ni lông, đồng hồ để bàn, chậu nước, trống nhỏ.
 IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.KTBC:
GV gọi HS lên KTBC:
-Mô tả một thí nghiệm mà em biết để chứng tỏ rằng âm thanh do các vật rung động phát ra.
-Gọi HS nhận xét thí nghiệm bạn nêu.
-GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
- Tại sao ta có thể nghe thấy được âm thanh?
*Hoạt động 1:Sự lan truyền âm thanh trong không khí.
-GV hỏi: tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống ?
-Sự lan truyền của âm thanh đến tai ta như thế nào 
 +Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì xày ra?
 +Vì sao tấm ni lông rung lên ?
?Giữa mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại ? Vì sao em biết ?
+Trong thí nghiệm này, khống khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm ni lông rung động ?
 +Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh như thế nào ?
-Kết luận: khi rung động lan truyền tới tai ta, sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe được âm thanh.
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 84.
-Nhờ đâu mà người ta có thể nghe được âm thanh ?
-Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua môi trường gì ?
-GV nêu thí nghiệm:
 Có 1 chậu nước, dùng một ca nước đổ vào giữa chậu.
-Theo em, hiện tượng gì sẽ xảy ra trong thí nghiệm trên ?
-GV yêu cầu HS làm thí nghiệm.
GV nêu: Sóng nước từ giữa chậu lan ra khắp chậu đó cũng là sự lan truyền rung động. Sự lan truyền rung động trong không khí cũng tương tự như vậy.
 *Hoạt động 2:Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
- GV dùng chiếc ni lông buộc chặt chiếc đồng hồ đang đổ chuông rồi thả vào chậu nước. Yêu cầu 3 HS lên áp tai vào thành chậu, tai kia bịt lại và trả lời xem các em nghe thấy gì ?
-Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành chậu, em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu mặc dù đồng hồ đã bị buộc trong túi nilon.
+Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan truyền qua môi trường nào ?
 +Các em hãy lấy những ví dụ trong thực tế chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng.
-GV nêu kết luận: 
*Hoạt động 3:Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền ra xa.
-Hỏi : Theo em khi lan truyền ra xa âm thanh sẽ yếu đi hay mạnh lên ?
- Khi đi xa thì tiếng trống to hay nhỏ đi ?
3.Củng cố:
- Hs nêu phần bài học.
4.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.
-HS nhận xét thí nghiệm của từng bạn.
+Vì tai ta nghe thấy sự rung động của vật.
+Khi đặt dưới ống một cái ống bơ, miệng ống bơ bọc ni lông trên đó rắc ít giấy vụn và gõ trống ta thấy các mẫu giấy vụn nảy lên, tai ta nghe thấy tiếng trống.
 +Khi gõ trống ta còn thấy tấm ni lông rung.
 +Tấm ni lông rung lên là do âm thanh từ mặt trống rung động truyền tới.
+Giữa mặt ống bơ và trống có không khí tồn tại. Vì không khí có ở khắp mọi nơi, ở trong mọi chỗ rỗng của vật.
+Trong thí nghiệm này không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông, làm cho tấm ni lông rung động.
+Khi mặt trống rung, lớp ni lông cũng rung động theo.
-HS lắng nghe. 
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-Ta có thể nghe được âm thanh là do sự rung động của vật lan truyền trong không khí và lan truyền tới tai ta làm cho màn nhĩ rung động.
+Âm thanh lan truyền qua môi trường không khí.
-HS trả lời theo suy nghĩ.
-Làm thí nghiệm theo nhóm.
+Có sóng nước xuất hiện ở giữa chậu và lan rộng ra khắp chậu.
-Nghe giảng.
 lắng nghe. 
-Quan sát, từng HS lên áp tai vào thành chậu, lắng nghe và nói kết quả thí nghiệm.
+Em nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu.
+Khi đã buộc chặt đồng hồ trong túi nilon rồi thả vào chậu nước ta vẫn nghe thấy tiếng chuông khi áp tai vào thành chậu là do tiếng chuông đồng hồ lan truyền qua túi nilon, qua nước, qua thành chậu và lan truyền tới tai ta.
+Âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
-HS phát biểu theo kinh nghiệm của bản thân:
KỸ THUẬT:
YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
I/ Mục tiêu:
 - HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
 - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
 - Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kỹ thuật.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh ĐDDH (hoặc photo hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định: Hát.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra dụng cụ học tập.
 3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. 
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.
 - GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát H.2 SGK. Hỏi: 
 + Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển ?
 - GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.
 - GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK .Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnhđối với cây rau, hoa.
 * Nhiệt độ:
 + Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu?
 + Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không?
 + Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau.
 - GV kết luận: mỗi một loại cây rau, hoa đều pht1 triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp. Vì vậy, phải chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao.
 * Nước.
 + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu?
 + Nước có tác dụng như thế nào đối với cây?
 + Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước?
 - GV nhận xét, kết luận.
 * Ánh sáng:
 + Cây nhận ánh sáng từ đâu?
 + Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra hoa?
 + Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì?
 + Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào?
 - GV nhận xét và tóm tắt nội dung.
 - GV lưu ý: Trong thực tế, ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây cần nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh sáng như hoa địa lan, phong lan, lan Ývới những cây này phải tròng ở nơi bóng râm.
 * Chất dinh dưỡng:
 + Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây?
 + Nguồn cũ ng cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì ?
 + Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu?
 + Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào ?
 - GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên hệ: Khi trồng rau, hoa phải thường xuyên cũ ng cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp.
 * Không khí:
 + Cây lấy không khí từ đâu ?
 + Không khí có tác dụng gì đối với cây ?
 + Làm thế nào để bảo đảm có đủ không khí cho cây?
 - Tóm tắt: Con người sử dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách tưới nước, bón phân, làm đấtn  để bảo đảm các ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây . 
 - GV cho HS đọc ghi nhớ.
 4. Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
 - Hướng dẫn HS đọc bài mới.
 - HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài “Làm đất và lên luống để gieo trồng rau, hoa".
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS quan sát tranh SGK.
- Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
- HS lắng nghe.
- Mặt trời.
- Không. 
- Mùa đông trồng bắp cải, su hào Mùa hè trồng mướp, rau dền
- Từ đất, nước mưa, không khí.
- Hoà tan chất dinh dưỡng
- Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại
- Mặt trời
- Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây.
- Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt.
- Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng 
- HS lắng nghe.
- Đạm, lân, kali, canxi,
- Là phân bón.
- Từ đất.
- Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp.
- HS lắng nghe.
- Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất.
- Cây cần không khí để hô hấp, quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết.
- Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới cho đất tơi xốp.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 21doc CKTKNKNS.doc