Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I .MỤC TIÊU:

- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết và đọc các số đến sáu chữ số

II.CHUẨN BỊ::

- Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)

- Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1- Khởi động:

2. Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ (tt)

- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà

- GV nhận xét

3. Bài mới:

 

doc 28 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai
Ngày dạy 30/8/2010
TẬP ĐỌC
TIẾT 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp theo)
I - MỤC TIÊU
- Gịong đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế men.
- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn
II - CHUẨN BỊ 
- Tranh minh học nội dung bài học.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Một HS đọc bài thơ Mẹ ốm và trả lời nội dung bài đọc.
- Một HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa truyện.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
3.1 Giới thiệu bài: Bài học các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò
3.2. Luyện đọc: 
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS )
- Đoạn 1: Bốn dòng đầu (trận mai phục của bọn nhện )
- Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện )
- Đoạn 3: Phần còn lại (Kết thúc câu chuyện )
- Kết hợp giải nghĩa từ: 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
3.3. Tìm hiểu bài:
- GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
- Các hoạt động cụ thể:
+ Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
+ Tìm hiểu đoạn 1: Trận địa mai phục của bọn nhện như thế nào? 
(Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng vẻ hung dữ )
+ Tìm hiểu đoạn 2: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
(Lời lẽ rất oai, giọng thách thức: muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn mày, ta. Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn raoai bằng hành động tỏ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.)
+ Tìm hiểu đoạn 3: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện ra lẽ phải? (Dế Mèn phân tích bằng cách so sánh bọn nhện giàu có, béo múp > < đánh đập một cô gái yếu ớt. )
Dế Mèn kết luận và đe doạ: Thật đáng xấu hổ, có phá hết vòng vây hay không?
Bọn nhện đã hành động như thế nào? (Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.)
HS trao đổi câu hỏi 4 để đặt danh hiệu cho Dế Mèn? (hiệp sĩ.)
3.4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. (Có khen ngợi và giúp đỡ HS đọc chưa đúng.)
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (Từ trong hốc đá..vòng vây đi không.)
- GV đọc mẫu (diễn cảm )
- Từng cặp HS luyện đọc 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm.
- Một hai học sinh đọc cả bài.
- Học sinh đọc 2 lượt mỗi lượt 3 học sinh đọc.
- Các nhóm đọc thầm.
- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
3 học sinh đọc 
HS đọc
HS đọc
4. Củng cố: 
Nêu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
5. Tổng kết dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
TIẾT 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I .MỤC TIÊU:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số đến sáu chữ số 
II.CHUẨN BỊ::
- Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)
- Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1- Khởi động: 
2. Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ (tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3.1. Giới thiệu: 
3.2 Hoạt động 1: Số có sáu chữ số
- Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
+ GV treo tranh phóng to trang 8
+ Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
- Giới thiệu hàng trăm nghìn
+ GV giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau đó là 5 số 0)
- Viết & đọc các số có 6 chữ số
+ GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
+ Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? 
+ GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516
+ Số này gồm có mấy chữ số?
+ GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị
- GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. 
GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
3.3. Hoạt động 2: Thực hành
- Bài tập 1: GV cho HS phân tích mẫu, HS nêu kết quả cần thiết vào ô trống 523453, cả lớp đọc số 523453
- Bài tập 2:HS tự làm sau đó thống nhất kết quả. 
- Bài tập 3: GV cho HS đọc các số. 
- Bài tập 4 (a, b): GV cho HS viết các số tương ứng vào vở. 
HS nêu
HS nhận xét:
HS nhắc lại
HS xác định
Sáu chữ số
HS xác định
HS thực hiện, HS cũng có thể tự nêu số có sáu chữ số sau đó đọc số vừa nêu
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS làm bài
4. Củng cố 
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Chính tả toán”
- Cách chơi:GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.
5- Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Làm bài trong VBT
LỊCH SỬ
TIẾT 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo )
I-MỤC TIÊU:
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: Tên bản đồ, phương hướng, ký hiệu bản đồ.
II-CHUẨN BỊ:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3.1.Giới thiệu: 
3.2. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì? 
- Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung quanh trên hình 1 & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới
- Dựa vào bảng chú giải ở hình 1 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí
- GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm
3.4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
- Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi
- Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên & chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản đồ treo tường
- Các bước sử dụng bản đồ:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm
+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu
- HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b trong SGK. 
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm.
- HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác.
- Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ
- Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình trên bản đồ.
- Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình trên bản đồ theo các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc.
Củng cố : GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Dặn dò: Nhận xét tiết học. 
CHÍNH TẢ
TIẾT 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Nghe -viết)
I - MỤC TIÊU:
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài 
- Làm đúng bài tập 2a phân biệt những tiếng có vần an/ang dễ lẫn.
II – CHUẨN BỊ:
-GV: bảng phụ ghi bài tập 2 
-HS: VBT
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: Dặn đem dụng cụ học tập cho môn chính tả. 
3. Bài mới: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
3.1. Hoạt động 1: 
- Giới thiệu bài
- Giáo viên ghi tựa bài.
3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
* Hướng dẫn chính tả: 
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
- Cho HS luyện viết từ khĩ vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trị, tỉ tê, ngắn chùn chùn. 
* Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài
- Giáo viên đọc cho HS viết 
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh sốt lỗi.
3.3. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
- Giáo viên nhận xét chung 
3.4. Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 2b và 3b
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên giao việc 
- Cả lớp làm bài tập 
- HS trình bày kết quả bài tập 
* Cách tiến hành : 
- BT 2a.: Điền vào chỗ trống an hay ang 
 HS làm vào VBT sau đĩ thi đua làm trên bảng
- BT 3b (Khá, giỏi): Giải câu đố 
+ HS làm bảng con 
+ Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS soát bài. 
HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi ra ngồi lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung học tập
- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần 
Thứ ba
Ngày dạy 31/8/2010
THỂ DỤC
TIẾT 3: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG
TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH”
I- MUC TIÊU:
- Biết cách dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải quay trái đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh”. Biết chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
- Phương tiện: còi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ hát vỗ tay.
- Chơi trò chơi Tìm người chỉ huy. 
2. Phần cơ bản: 
2.1. Đội hình đội ngũ
- Ôn quay phải, quay trái, dồn hàng. Lần 1, 2 GV điều khiển và sửa chữa.
- HS chia nhóm và tập luyện
- GV quan sát, đánh giá biểu dương. 
2.2. Trò chơi vận động
- Trò chơi “Thi đua xếp hàng nhanh”
- Giáo viên nêu tên trò chơi và giải thích cách chơi.
- Lần 1,2 HS chơi thử.
- Các lần sau chơi chính thức. 
- Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng
 ... uật, nhanh nhẹn hào hứng và trậ tự khi chơi.
II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Đ ịa điểm: sân trường sạch sẽ.
- Phương tiện: còi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung học tập.
- Chơi trò trò chơi: Diệt các con vật có hại 
2. Phần cơ bản:
2.1. Đội hình đội ngũ
- Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
- GV điều khiển lần 1, 2. Sau đó chia tổ tập luyện.
- GV quan sát, chữa sai cho các tổ. 
- Học kĩ thuật động tác quay đằng sau: 7-8 phút
- GV làm mẫu động tác 2 lần
Chia tổ tập luyện, GV quan sát nhận xét. 
2.2. Trò chơi vận đông.
- Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh.
- Cho một số HS làm mẫu, sau đó HS chơi.
- GV quan sát, nhận xét đội thắng cuộc. 
3. Phần kết thúc: 
- Cho HS hát một bài hát và vỗ tay theo nhịp.
- GV hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 
- HS tập hợp thành 4 hàng.
- HS chơi trò chơi. 
- HS thực hành làm theo mẫu.
- Nhóm trưởng điều khiển.
- HS chơi.
- HS hát và vỗ tay. 
TẬP ĐỌC 
TIẾT 4 : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH 
I - MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi truyện cổ của đất nước vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Thuộc lòng 10 dòng đầu hoặc 12 dòng thơ cuối.
II – CHUẨN BỊ
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
- Tranh minh họa truyện Tấm Cám, Thạch Sanh
- Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và Trả lời câu hỏi: cho biết em thích hình ảnh nào nhất ?
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
3.1. Giới thiệu bài: Truyện cổ nước mình 
3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 * Luyện đọc: 
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+ Đoạn 1: từ đầu đến Phật tiên độ trì.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi.
+ Đoạn 3: tiếp theo đến ông cha của mình.
+ Đoạn 4: tiếp theo đến chẳng ra việc gì.
+ Đoạn 5: phần còn lại
- Kết hợp giải nghĩa từ: vàng cơn nắng, trắng cơn mưa (trải qua bao nhiêu thời gian, bao nhiêu nắng mưa.), nhận mặt (nhận ra bản sắc dân tộc, truyền thống tốt đẹp của cha ông ta.)
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
 *Tìm hiểu bài:
- GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
- Các hoạt động cụ thể:
+ Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình? (vì truyện cổ nhân hậu có ý nghĩa sâu sa, vì giúp ta nhận ra bản sắc dân tộc : công bằng, thông minh, độ lượng, vì truyền lại cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu : ở hiền, nhân hậu, chăm làm.)
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? (Tấm Cám, Đẻo cày giữa đường.)
Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam? (Sự tích Hồ Ba Bể, Sọ Dừa, Nàng tiên ốc)
Em hiểu hai dòng thơ cuối như thế nào? (là những lời răn dạy của ông cha đối với đời sau: sống nhân hậu, đoàn kết, công bằng, chăm chỉ)
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
3.3. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- Ba HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (dùng bảng phụ)
- GV đọc mẫu
	- Từng cặp HS luyện đọc 
	- Một vài HS thi đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Học sinh đọc 2-3 lượt.
- Học sinh đọc.
- Các nhóm đọc thầm.
- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
- 3 học sinh đọc 
- Học sinh đọc
- Học sinh thi đọc
4. Củng cố:
5. Tổng kết dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
TIẾT 10 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I - MỤC TIÊU:
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viếc các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
II – CHUẨN BỊ
- Bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu).
- Bảng con, VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: So sánh số có nhiều chữ số
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét, đánh giá điểm
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3.1. Giới thiệu: 
3.2. Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000
- GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng)
- Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
- GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu.
- GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
- GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó?
- GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
3.3. Hoạt động 2: Thực hành
- Bài tập 1: GV Cho HS đếm thêm 1triệu.Sau đó mở rộng đếm thêm 10 triệu và đếm thêm 100 triệu.
- Bài tập 2: HS quan sát mẫu sau đó tự làm.
- Bài tập 3 (cột 2): Cho HS lên bảng làm một ý: đọc rồi viết số đó, đếm các chữ số 0, HS làm tiếp các ý còn lại.
- Bài tập 4: (Khá, Giỏi)
- GV cho HS phân tích mẫu. GV lưu ý HS nếu viết số ba trăm mười hai triệu, ta viết 312 sau đó thêm 6 chữ số 0 tiếp theo.
HS viết
HS đọc: một triệu
Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
Vài HS đếm .
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa
4. Củng cố: Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Triệu và ớp triệu (tt)
- Làm bài trong VBT
TẬP LÀM VĂN
TIẾT4 : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT 
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I - MỤC TIÊU :
- Hiểu: Trong bài văn kể chuyện việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ).
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1 mục III) kể lại được một câu chuyện Nàng Tiên Ốc và kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc Nàng Tiên (BT2).
II- CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò- bài 1 (phần nhận xét); đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: HS hát 1 bài hát.
2. Bài cũ: Kể lại hành động của nhân vật
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong bài?
- Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những phương diện nào?
- GV nhận xét
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3.1.Giới thiệu: 
Ở con người, hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách nhân vật. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu & làm quen với việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
3.2. Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2
3.3.Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
3.4. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
* Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch.
- Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?
* Bài tập 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
-GV chốt: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi, nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng của nàng góp phần quan trọng thể hiện tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng với bà lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé nhỏ thương đi. Cần tả ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà.
-1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 & 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau:
+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
+ Thân mình: bé nhỏ
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở.
+ Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị.
- Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chí gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật.
- HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc.
Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. - Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập
-1 HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
- HS trao đổi, nêu kết luận.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học.
- Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 2:
I. NHẬN XÉT TUẦN 2:
- Các tổ báo cáo về các mặt giáo dục.
GV nhận xét chung: Đa số thực hiện tốt các mặt giáo dục, đi học đúng giờ, vệ sinh lớp trường sạch, . . .
- Bên cạnh còn một số HS thực hiện chưa tốt như quên đồ dùng học tập, đi trể nghỉ học có phép, . . . .
-Tuyên dương HS thực hiện tốt.Nhắc nhở HS thực hiện chưa tốt.
- Kiểm tra đồ dùng học tẩp của HS.
- Sinh hoạt HS theo chủ điểm: Truyền thống nhà trường, khai giảng năm học mới. 
II. KẾ HOẠCH TUẦN 3:
- Thực hiện tốt các mặt giáo dục .
- Nhắc HS thực hiên tốt tháng ATGT, thực hiện nha học đường.
- Thông báo các khoản thu.
* Biện pháp:
- Thường xuyên nhắc nhở HS dữ vệ sinh trường lớp, cá nhân.
- Tổ chức HS kiểm tra chéo.
- Cho HS ôn bài hát Quốc ca.
- Dặn dò.


Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2010_2011_ban_2_cot_chuan_kien.doc