Chính tả (nghe-viết) :
Tiết 2: Mười năm cõng bạn đi học (Trang 16)
I,Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả :’’Mời năm cõng bạn đi học’’ sạch sẽ sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng các bài tập: BT2; BT3 a/b hoặc BT CT do GV soạn.
II,Đồ dùng dạy học
- GV: Giáo án, sgk, sgv.
- HS: sách, vở viết
III. Phương pháp:
Giảng giải, đàm thoại, luyện tập.
IV,Các hoạt động dạy- học:
Ngày soạn : 01/ 09/2011 Ngày giảng : T2/05/09/2011 CHÀO CỜ ---------------------------------------------------------- Tập Đọc Tiết 3: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( Tiếp theo ) I) Mục tiêu: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn - Chọn đợc danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn TTL đợc câu hỏi trong SGK ) - HS khá - giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ vì giải thích đợc lý do vì sao lựa chọn (CH4 ) - Hiểu đợc ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối. * GDKKNS: Thể hiện sự cảm thông. II) Đồ dùng dạy - học : GV : Tranh minh hoạ trong SGK, HS : Sách vở môn học III)Phương pháp: - Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập - Xử lí tình huống. IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND-TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ (3’) B.Bài mới( 34’) 1) Giới thiệu bài 2) Luyện đọc: (12’) 3) Tìm hiểu bài: (14’) *Luyệnđọc diễn cảm: 4.Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ: “ Mẹ ốm”+ Trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận xét , ghi điển cho HS – Ghi bảng * GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn, - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải * Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. * GV hướng dẫn cách đọc bài – đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Truyện xuất hiện những nhân vật nào ? + Dế Mèn gặp bọn Nhện để làm gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ nh thế nào? + Bọn Nhện mai phục để làm gì ? + Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: + Dế Mèn đã làm cách gì để bọn Nhện phải sợ ? + Thái độ của bọn Nhện ra sao khi gặp Dế Mèn? + Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn thấy Nhà Trò? + Đoạn 2 nói lên điều gì? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải? + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn bọn Nhện đã hành động nh thế nào? Cuống cuồng: Rất vội vàng, rối rít và quá lo lắng. + HS khá - giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ vì giải thích đợc lý do vì sao lựa chọn (CH4) + Đoạn 3 nói lên điều gì? + Đoạn trích này ca ngợi điều gì? GV ghi ý nghĩa lên bảng - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét chung. + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Truyện cổ nước mình” - 3 HS thực hiện yêu cầu - HS ghi đầu bài vào vở - HS đánh dấu đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS trả lời câu hỏi. - Truyện xuất hiện thêm bọn Nhện - Dế Mèn gặp bọn Nhện để đòi công bằng, bênh vực Nhà Trò yếu , không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Bon Nhện chăng tơ kín ngang đờng, bố trí Nhện gộc canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hangđá với dáng vẻ hung dữ. - Chúng mai phục để Nhà Trò phải trả nợ. 1. Cảnh mai phục của bọn Nhện thật đáng sợ + HS đọc theo yêu cầu + Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: “ Ai đứng chóp bu bọn này, ra đây ta nói chuyện?” + Dế Mèn quay phắt lng, phóng càng đạp phanh phách. + Lúc đầu mụ Nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng , đanh đá , nặc nô sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất nh cái chày giã gạo. +Dế Mèn thơng cảm với chị Nhà Trò và giúp đỡ chị. 2. Dế Mèn ra oai với bọn Nhện.. -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi. + Dế Mèn thét lên, so sánh bọn Nhện giàu có, béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo, kéo bè kéo cánh đánh đập Nhà Trò yếu ớt, thật đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng + Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối. 3. Dế Mèn giảng giải để bọn Nhện nhận ra lẽ phải. * ý nghĩa : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối HS ghi vào vở – nhắc lại - 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe --------------------------------------------------------------- Chính tả (nghe-viết) : Tiết 2: Mười năm cõng bạn đi học (Trang 16) I,Mục tiêu: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả :’’Mời năm cõng bạn đi học’’ sạch sẽ sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng các bài tập: BT2; BT3 a/b hoặc BT CT do GV soạn. II,Đồ dùng dạy học - GV: Giáo án, sgk, sgv. - HS: sách, vở viết III. Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, luyện tập. IV,Các hoạt động dạy- học: ND-TG Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC(3’) B. Bài mới : 27’ 1) Giới thiệu bài: 2) HD nghe viết 3) Hướng dẫn làm bài . -Bài 2: -Bài 3: 4) Củng cố dặn dò: (3’) -Gọi 2H lên bảng viết cả lớp viết vào nháp . -G nhận xét đánh giá . -Đọc toàn bài chính tả - GV đặt một số câu hỏi về nội dung bài - Hướng dẫn HS tìm và viết từ khó -Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn (mỗi câu 2 lượt) -Đọc lại toàn bài -Chấm chữa 7-10 bài -Nhận xét chung -Nêu y/c bài tập -HS đọc nội dung truyện -Nhận xét từng bài về:chính tả,phát âm ,khả năng hiểu đúng tính khôi hài và châm biếm . -Chốt lại lời giải đúng . Nêu câu đố . -Chốt lại lời giải đúng : Trăng. - Nhận xét tiết học. -Về nhà tìm 10 từ ngữ có vần ăn/ ăng - Hoa ban, ngang trời. - Theo dõi trong sgk. - Đọc thầm lại đoạn văn. - HS tìm và viết từ khó. - Viết bài vào vở. - Soát lại bài. -Từng cặp H đổi vở soát lỗi cho nhau sửa những chữ viết sai. -Đọc thầm lại truyện vui “tìm chỗ ngồi “suy nghĩ làm bài vào vở. -4 H đọc nội dung truyện -Từng H đọc lại truyện sau khi đã điền từ hoàn chỉnh, sau đó nói về tính khôi hài của truyện vui. -Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng +Lát sau,rằng, phải chăng, xin bà, băn khoăn, không sao, để xem . +Tính khôi hài của truyện : ông khách ngồi ở đầu hàng ghế tởng rằng ngời đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông để xin lỗi. Hoá ra bà ta chỉ hỏi để biết mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi . -2 H đọc lại câu đố . -Để nguyên, vằng vặc trời đêm Thêm sắc màu phấn cùng em tới trờng lớp thi giải nhanh-viết lời giải vào bảng con. -------------------------------------------------------------- Toán Tiết 6: Các số có sáu chữ số ( Trang 8 ) I/ Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết đọc các số có đến sáu chữ số. - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập1,2,3,4(a,b) II/ Đồ dùng dạy – học: - GV: Giáo án, SGK, SGV - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III/ Phương pháp: - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành IV/ các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND-TG Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. KTBC(5’) 2. Bài mới (32’) a. Giới thiệu bài: b. Số có sáu chữ số: c. Giới thiệu các số có sáu chữ số: d. Thực hành: Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: 4. Củng cố – dặn dò(3’) Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Tìm a để giá trị của biểu thức 45 x a là: 255 ; 450 ; 90 GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS – Ghi bảng. * Ôn về các hàng đơn vị, chục , trăm, nghìn, chục nghìn: - Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề * Hàng trăm nghìn: + 10 nghìn bằng 1 chục nghìn, vậy mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn? - GV giới thiệu trong SGK + Ta có số đó là số nào? Số đó có mấy mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đvị ? + Ai có thể đọc được số này ? - GV yêu cầu cả lớp đọc số, vài HS đọc cá nhân. - GV hướng dẫn HS cách đọc từng số. - GV cho HS đọc các số : 12 357 ; 312 357 ; 81 759 - GV nhận xét, sửa cho từng HS. - GV cho HS phân tích mẫu GV cho HS làm vào vở bằng bút chì GV nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. - GV cho HS đọc số nối tiếp nhau: 96 315 ; 796 315 ; 106 315 ; 106 827 - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài - GV tổ chức cho học sinh thi viết chính tả toán, Gv đọc và yêu cầu HS nghe và viết vào vở - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập” 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 45 x a = 255 45 x a = 450 a = 255 : 45 a = 450 : 45 a = 5 a = 10 45 x a = 90 a = 90 : 45 a = 2 - HS ghi đầu bài vào vở - HS làm theo lệnh của GV. 10 đơn vị = 1 chục ; 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn; 10 nghìn = 1 chụcn - 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn , 1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn. Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 100 000 100 000 100 000 100 000 10 000 10 000 10 000 1 000 1 000 100 100 100 100 100 10 1 1 1 1 1 1 4 3 2 5 1 6 - Số đó là số 432 516, số này có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. - Bốn trăm ba mơi hai nghìn, năm trăm mười sáu. - HS đọc theo yêu cầu - HS theo dõi cách đọc. - HS đọc các số nh GV hướng dẫn - CL theo dõi - HS làm vào vở và đọc kết quả - 313 241 ; 523 453 - HS tự làm bài vào SGK, sau đó đổi cho nhau để kiểm tra. + 369 815 ; 786 612 - HS nối tiếp nhau đọc từng số theo yêu cầu của GV + Chín mơi sáu nghìn, ba trăm mười lăm. - HS nghe GV đọc từng số và viết vào vở: 63 115 ; 723 936 - Lắng nghe - Ghi nhớ ------------------------------------------------------------------- Đạo Đức Bài 1: Trung thực trong học tập (T2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập . - Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh . - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ giấy mầu. - HS: VBT Đạo đức. III. Phương pháp: - Đàm thoại, giảng giải, luyện tập IV. Các hoạt động dạy học : ND-TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức (2’) 2. KTBC (3’) 3. Bài mới. (28’) a)Hoạt động 1: b)Hoạt động 2: xử lý tình huống. c)Hoạt động 3: đóng vai thể hiện tình huống d)Hoạt động 4: tấm gương trung thực 4. Củng cố dặn dò (2’) -Thế nào là trung thực trong học tập? -Nêu y/c của hoạt ... 4-6 phút 3-4 phút GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi h\s thực hiện Gv và hs hệ thống lại kiến thức PHẦN KẾT THÚC. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dãn học sinh tập luyện ở nhà 5-7 phút * ************ ************ ************ ---------------------------------------------------------------- Toán Tiết 10 : Triệu và lớp triệu. (Trang 13) I/ Mục tiêu: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.1,2,3 II/ Đồ dùng dạy – học: - GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng nh SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III/ Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành IV/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND-TG Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy A. KTBC 5’ B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu: c. Thực hành : Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố –dặn dò: 3’ Gọi 1 HS lên bảng làm bài Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. – Ghi bảng. - Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, một chục nghìn, một trăm nghìn, mời trăm nghìn. - GV: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết tắt là: 1 000 000. + Hướng dẫn HS nhận biết 1 000 000, 10 000 000 : 100 000 000. + Lớp triệu gồm các hàng nào? + Yêu cầu HS nhắc lại các hàng theo thứ tự từ bé đến lớn. - Cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu. + Yêu cầu HS đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu. GV nhận xét chung. - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở. +Viết số thích hợp vào chỗ chấm: M: 1 chục triệu 2 chục triệu 10 000 000 20 000 000 - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. - GV Yêu cầu HS viết số rồi trả lời câu hỏi cột thứ 2 - GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau: “ Triệu và lớp triệu – tiếp theo” 1 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 213 987; 213 978; 213 798; 213 789. - HS ghi đầu bài vào vở - HS viết lần lợt : 1 000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1000 000 - HS theo dõi và nhắc lại ghi nhớ SGK + Lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. + HS nhắc lại. - HS đếm theo yêu cầu: - HS đếm theo yêu cầu - HS nx sửa sai - HS làm bài vào vở. 3 chục triệu 4 chục triệu 30 000 000 40 000 000 6 chục triệu 7 chục triệu 60 000 000 70 000 9 chục triệu 1 trăm triệu 90 000 000 100 000 000 . - HS chữa bài vào vở - HS đọc số và tự làm bài vào vở + Trả lời CH + 50 000(4 số 0 ) + 7 000 000 (6 số 0)... - HS nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe - Ghi nhớ --------------------------------------------------------------- Tập Làm Văn Tiết 4 : Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện (Trang 23) I / Mục tiêu: - HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật ( ND ghi nhớ ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật(BT1,mục III) - Kể lại đợc một đoạn câu chuyện Nàng Tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). - HS khá giỏi kể đợc toàn bộ câu chuyện , kết hợp tả ngoại hình hai nhân vật. * GDKNS: Tư duy sáng tạo. II / Đồ dùng dạy học: - GV: giáo án – sgk – sgv - HS: Vở – SGK. III/ Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành. Trình bày 1 phút. IV/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: ND-TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC:3’ B. Bài mới: 29’ 1- Giới thiệu bài 2- Nhận xét: * Ghi nhớ: 3- Luyện tập: *Bài 1: *Bài 2: HS khá - giỏi 4- Củng cố -dặn dò: 3’ + Nêu ghi nhớ của tiết trớc? + Qua bài đã học, em biết tính cách của nhân vật thờng biểu hiện qua những phơng diện nào? - Ghi đầu bài - GV đọc diễn cảm bài văn + Ngoai hình Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách, thân phận? * GV kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. + Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì? - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật. - HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình hai nhân vật . - Nhận xét tuyên dương những học sinh kể tốt. -GV nhận xét giờ học ,giao BTVN + Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật. - Nhắc lại đầu bài. - HS Đọc đoạn văn. -Thảo luận nhóm làm trên giấy. + Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về: - Sức vóc: gây yếu quá. - Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. + Cánh: Hai cánh mỏng nh cánh bớm non, lại ngắn chùn chùn. + “ Trang phục”: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. + Tính cách : yếu đuối. + Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt - 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK - 2 HS đọc bài và đoạn văn trả lời câu hỏi ( lấy bút chì gạch chân). + Người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. + Chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. Chú bé rất hiếu động, trong túi đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lừu đạn khi đi liên lạc. Chú là ngời nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà. - HS đọc yêu cầu trong SGK. - Quan sát tranh minh hoạ “ Nàng tiên Ốc” - 2; 3 HS thi kể: Trình bày trước lớp. - Các em trình bày thep ý kiến sáng tạo của mình. - Về học thuộc phần ghi nhớ., làm bài tập 2 vào vở. --------------------------------------------------------------------- ÂM NHẠC GV CHUYÊN SOẠN GIẢNG ------------------------------------------------------------ An toàn giao thông Tiết 2: Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. I/ Mục tiêu: - HS hiểu được ý nghĩa tác dụng của vạch kẻ đường ,cọc tiêu ,rào chắn trong giao thông - HS nhận biết được các loại cọc tiêu ,rào chắn ,vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường - Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật giao thông đường bộ ,đảm bảo ATGT. II/ Nội dung: 1-Vạch kẻ đường . - Vạch kẻ đường là 1 dạng biển để báo hiệu ,hướng dẫn ... - Vạch kẻ đường có thể dùng độc lập và có kết hợp ... - Vạch kẻ đường bao gồm cả các vạch kẻ ,mũi tên... 2- Cọc tiêu và tường bảo vệ Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ đặt ở mép các đoạn đường nguy hiểm có tác dụng hướng dẫn cho người đi ... - Cọc tiêu cao 60cm... - Cọc tiêu thường cắm ở đường vào 2 đầu cầu ,lưng các đường cong ... 3 - Hàng rào chắn - Mục đích ngăn không cho người và xe cộ đi lại - Hàng rào chắn di động - Hàng rào chắn cố định . III/ Chuẩn bị: GV: Phong bì, các biển báo hiệu, phiếu học tập HS : Sách vở IV/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND-TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: * Hoạt động 2: * Hoạt động 3: * Hoat động 4: 3. Củng cố dặn dò: 3’ Ôn lại bài cũ và giới thiệu bài mới *Trò chơi 1: Hộp thư chạy GV giới thiệu trò chơi và phổ biến luật chơi *Trò chơi 2: Đi tìm biển báo hiệu giao thông Vạch kẻ đường . - Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên đường ? - Em có thể mô lại vạch kẻ trên đường mà em nhìn thấy - Em nào biết người ta kẻ những loại vạch ở trên đường để làm gì ? - GVgiải thích thêm một số loại vạch kẻ đường và ý nghĩa . Tìm hiểu về cọc tiêu hàng rào chắn .1. Cọc tiêu - GV cho HS quan sát tranh và giải thích - GV giới thiệu các dạng cọc tiêu - Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông ? 2. Rào chắn - Rào chắn ngăn không cho người và xe cộ qua lại Có 2loại rào chắn : - Rào chắn cố định - Rào chắn di động Kiểm tra sự hiểu biết - GV phát phiếu và giải thích qua về nhiệm vụ của HS 1-Kẻ nối giữa 2 nhóm 1 và 2 sao cho đúng nội dung - Vạch kẻ đường - Cọc tiêu - Hàng rào chắn - GV nhận xét, rút ra ghi nhớ - Về nhà học và tập vẽ các biển báo hiệu đã học, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - HS nghe theo sự hướng dẫn của GV và chơi - HS chơi theo sự hướng dẫn của GV -HS trả lời -Để chia làn đường làn xe ,vị trí hướng đi ,dừng lại - HS lắng nghe - Cọc tiêu cắm ở các đoạn đường nguy hiểm để người đi đường biét giới hạn của đường ... - Thường được đặt ở mép các đoạn đường các đoạn đường nguy hiểm có tác dụng hướng dẫn ... - Mục đích không cho người và xe cộ qua lại. - Bao gồm cả các vạch kẻ đường, mũi tên và các chữ viết. - HS nhận xét - Để phân chia làn đường .. - Có 2loại - HS đọc lại ghi nhớ - Lắng nghe - Ghi nhớ ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 08/9/2011 Sinh hoạt tuần 2 I.Nhận xét chung 1. Đạo đức, tác phong: - Đa số các em đã có hành vi chuẩn mực đạo đức tốt ,ngoan ngoãn ,lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi - Đoàn kết, thân ái ,gíup đỡ bạn bè 2.Học tập: - Nhìn chung các em đã có ý thức học tập tốt :chăm chỉ học tập, học bài làm bài trước khi đến lớp - Ngồi trong lớp không mất trật tự chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Ngọc, Khánh, Tín, Quốc, Lan Anh, Thành, Hà, - Chưa tập trung, chú ý trong học tập và Nói chuyện trong giờ học: : Nhiên. Thái, Vin, Xuân, Ngọc Đình, Quý, Bạch Đình. - Nghỉ học tự do: Thái, Thư. - Quên đồ dùng, sách vở: Một số bạn hay quên sách vở và đồ dùng học tập. 3.Hoạt động khác: - Thể dục: Đa số các em đều có ý thức khi nghe tiếng trống thể dục, xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối đều và đúng động tác. -Vệ sinh: Đa số các em dều có ý thức giữ gìn vệ sinh (vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng ) vệ sinh chung (trường, lớp sạch sẽ, đảm bảo). II. Học Nhiệm vụ của học sinh: - GV đọc cho học sinh nghe nhiệm vụ của người Học sinh đồng thời giải thích cho HS hiểu. - Yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện đúng nhiệm vụ của mình. III. Phương hướng tuần tới 1. Đạo đức : Nhắc nhở học sinh có hành vi chuẩn mực đạo đức tốt: Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi; đoàn kết thân ái giúp đỡ bạn bè; không đánh, cãi, chửi nhau. 2. Học tập Nhắc nhở học sinh có ý thức học tập tốt: đi học đều đúng giờ, ngồi trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp; không nghỉ học tự do. 3. Các hoạt động khác - Tham gia tập thể dục đầy đủ, đúng giờ. - Vệ sinh trường lớp và cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. - Bảo vệ môi trường xung quanh chúng ta. - Tham gia đầy đủ các hoạt động GDNGLL.
Tài liệu đính kèm: