I. Mục đích yêu cầu
v Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
v Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực
chị Nhà Trò yếu đuối.Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được
các câu hỏi ở SGK)HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được ly do vì sao chọn danh hiệu đó. (CH4)
II: Chuẩn bị
v GV: SGK, tranh minh họa.HS: SGK, xem bài trước.
v PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập
III. Các hoạt động dạy học
1 Ổn định lớp: Hát tập thể.
2 Bài kiểm: 2HS đọc bài và trả lời bài: Mẹ ốm.
3 Bài mới Gv giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu tiếp theo
Các hoạt động
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2 ¯ Thứ Môn Tiết Tên bài Ghi chú Hai TĐ T CT 3 6 2 Dế mèn bênh vực kẻ yếu Số có 6 chữ số Mười năm cõng bạn đi học Ba T LTVC KC KH KT 7 3 2 3 2 Luyện tập Mở rộng vốn từ: nhân hậu – Đoàn kết Kể chuyện đã nghe đã đọc Trao đổi chất ở người Vật liệu dụng cụ cắt khâu thêu Tư TĐ T LS 8 4 2 Truyện cổ nước mình Hàng và lớp Làm quen với bản đồ (tiếp theo) Năm TLV T LTVC KH ĐĐ 3 9 4 4 2 Kể lại hành động của nhân vật So sánh các số có 6 chữ số Dấu hai chấm Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, Trung thực trong học tập tiết 2 Sáu T TLV ĐL SHL 10 4 2 2 Triệu và lớp triệu Tả ngoại hình của nhân vật Dãy Hoàng Liên Sơn Tuần 2 Từ ngày 20/ 8/ 2012 đến 24/ 8/ 2012 Thứ hai, ngày 20 tháng 8 năm 2012 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục đích yêu cầu Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các câu hỏi ở SGK)HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được ly ùdo vì sao chọn danh hiệu đó. (CH4) II: Chuẩn bị GV: SGK, tranh minh họa.HS: SGK, xem bài trước. PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập III. Các hoạt động dạy học 1 Ổn định lớp: Hát tập thể. 2 Bài kiểm: 2HS đọc bài và trả lời bài: Mẹ ốm. 3 Bài mới Gv giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu tiếp theo Các hoạt động *Hoạt động 1: Luyện đọc. - MT: Đọc rành mạch rõ ràng rút ra từ khó luyện đọc: lủng củng, nặc nô, co rúm, béo múp béo míp, GV đọc diễn cảm toàn bài *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - MT: Đọc hiểu trả được câu hỏi – nắm nội dung bài 1. Trận địa mai phục của bọn nhện thế nào? 2. Dế Mèn đã làm gì để bọn nhện phải sợ? 3. Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? 4. Theo em nên tặng Dếà Mèn danh hiệu gì? Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - MT: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2; 3. 1HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm. 3 HS đọc nối tiếp + 3 HS đọc nối tiếp + đoc từ ngữ cần giải thích. HS luyện nhóm đôi. Cả lớp đọc thầm từng đoạn – trả lời câu hỏi SGK.Lớp nhận xét bổ sung. - Bọn nhện giăng tơ, từng hốc đá đều có mai phục ...hung dữ. Cố ý bắt Nhà Tro ø - Lớn tiếng hỏi, đạp mạnh càng ra oai - Các người có của ăn của để con nào con nấy béo béo múp béo míp... xấu hổ. Thảo luận nhóm đôi sau đó trình bày: Nên tăng Dề Mèn danh hiệu : Hiệp sĩ. Luyện đọc nhóm đôi.Thi đọc diễn cảm. 4 Củng cố: 5’ HS rút ra nội dung bài học. HS viết nội dung bài vào tập. 5 Dặn dò: 1’ Về nhà xem lại bài, CB: Người ăn xin. _________________________________ Toán SỐ CÓ 6 CHỮ SỐ I. Mục đích yêu cầu Biết mối quan hệ giữa các hàng liền kề. Biết viết, đọc các số cóá đến 6 chữ số. BT1; 2;3; bài 4(a, b). Bài 4 (HS khá giỏi). II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng phụ HS: SGK, xem bài trước. III . Các hoạt động dạy học 1 Ổn định lớp: Hát tập thể. 2 Bài kiểm: 2HS lên bảng .Tính giá trị số của biểu thức: a/ 14 x n +75 ; với n =7 b/ m : với m = 729 3 Bài mới Gv giới thiệu bài: Đọc viết số có 6 chữ số. Các hoạt động Hoạt động 1: Đọc, viết số đến lớp triệu. MT: Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. GV HD HS biết được:1 đơn vị (1); 1chục (10); 1 trăm (100); 1 nghìn (1000);1 chục nghìn (10.000); 1trăm nghìn (100.000). Số tự nhiên mỗi hàng đứng trước gấp 10 lầân đơn vị đứng sau kế nó. *Hoạt động 2: Luyện tập. MT: Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số.HS học nghiêm túc, làm bài cẩn thận, chính xác. BT1; 2; 3; 4(a, b). Bài 1: Hướng dẫn HS viết theo mẫu. GV hướng dẫn lần lượt từng số như SGK. Cho HS làm SGK – 1HS làm bảng phụ. Lớïp nhận xét. Bài 2 : Viết theo mẫu. HS làm SGK. Sửa bài. Bài 3: Đọc các số sau Làm tập, sau đó lần lược từng HS đọc – Nhận xét Bài 4 :Làm VBT – GV chấm một số tập. GV nhận xét – sửa bài. GV nhấn mạnh về đọc, víết số cho HS 10 chục nghìn = 100 nghìn Viết số : 432516 Đọc số: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu 1. 313214 523453 Khi đọc, viết số có sáu chữ số ta bắt đầu viết từ trái sang phải; viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. 2. 369815: 3-6-9-8-2-5 : Ba tăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười lăm 579623 : 5-7-9-6-2-3 : Năm trăm bảymươi chín nghìn sáu trăm hai mươi ba 786612 : 7-8-6-6-1-2 : Bảy trăm tám mươi sáu nghìn sáu trăm mười hai. 3. Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm Một trăm lẻ sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy 4. 63115, 723936, 943103, 860372 4 Củng cố: Thi đua viết số, Phân tích số đó: 789456; 741258 5 Dặn dò: Về xem lại bài. CB: Hàng và lớp. _________________________________ Chính tả MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I Mục đích yêu cầu Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tảsạch sẽ, đúng qui định Làm đúng bài tập CT bài 2; bài 3. HS nghiêm túc trung thực viết CT. II Chuẩn bị GV: SGK, bảng phụ viết sẵn bài 2 HS: SGK, vở, dụng cụ học. PP : Hỏi đáp; giảng giải; thảo luận; luyện tập III Họat động dạy học 1Ổn định lớp: HS hát bài hát ngắn. 2 Kiểm tra: Kiểm tra 2 HS từ ngữ khó ở tiết trước. 3 Bài mới GV giới thiệu bài Các hoạt động *Họat động 1: Nghe viết CT MT: HS nắm được từ khó và nội dung bài CT. HS chú ý từ dễ viết sai , viết đúng bài CT GV đọc bài CT qua một lượt HD tìm hiểu nội dung bài và một số từ ngữ dễ sai GV nhắc nhở một số điều cần lưu ý khi viết GV đọc bài cho HS viết – HS viết CT. GV đọc lại một lượt cho HS soát lại bài. HD - HS bắt lỗi GV chấm ngẩu nhiên một số bài. GV nhận xét chung Họat động 2: Luyện tập MT: HS làm đuợc các bài tập phân biệt những tiếng có vần an / ang – giải được câu đố. Bài tập 2 : Chọn cách viết đúng từ cho trong ngoặc. GV nhận xét chốt ý đúng, nêu tính khôi hài của truyện Bài 3: HS thi đố – HS ghi nhanh vào bảng con. HS giơ bảng trước, đúng thì thắng. Gv chốt ý đúng HS đoc thầm bài CT. Viết từ khó: vượt suối, khúc khuỷu, tiên tiến, đội tuyển, HS soát lại bài HS còn lại đổi chéo tập bắt lỗi. HS đọc nội dung bài 2 – thảo luận nhóm đôi. 1 nhóm làm bảng phụ. HS trình bày- lớp nhận xét Sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, sao, xem Chữ sáo bỏ dấu sắc thành chữ sao. Chữ trăng thêm dấu sắc thành chữ trắng. 4 Củng cố GV sửa lỗi sai phổ biến của HS. 5 Dặn dò: Xem lại những lỗi viết sai. CB “ Cháu nghe câu chuyện của bà” _________________________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 8 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Viết và đọc được số có đến sáu chữ số. Nắm được thứ tự số của số có sáu chữ số. HS làm được các bài tập: 1; 2; 3(a, b, c); 4(a, b). HS khá- giỏi làm cả bài 3; 4. II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng phu. HS: SGK, xem bài trước. PP: Trực quan, giảng giải, thảo luận, luyện tập, III . Các hoạt động dạy học 1 Ổn định lớp: 1’ Hát tập thể. 2 Bài kiểm: 5’ 2HS lên bảng viết số:145632; 963258 nêu vị trí từng chữ số. Lớp nhận xét . GV phê điểm. 3 Bài mới 28’ Gv giới thiệu bài Các hoạt động *H động 1: Oâân vị trí các hàng của số có sáu chữ số. MT: Nắm được các hàng,ø mối quan hệ. GV cho VD: 789654; 123654; 741258; 785231. Yêu cầu HS đọc số và nêu vị trí từng hàng của mỗi số. Nhận xét, sửa sai. *Hoạt động 2: Luyện tập MT: Viết và đọc được số có đến sáu chữ số.Nắm được thứ tự số của số có sáu chữ số.. Bài 1: Viết theo mẫu. Cho hs làm SGK – 1hs làm ở bảng phụ được kẻ sẵn. Lớp nhận xét. GV nhân xét- sửa chữa. Bài 2: đọc số và cho biết chữ số 5 thuộc hàng nào Cho hs làm miệng- lớp nhận xét bổ sung. Bài 3: Viết số: Làm bảng con. Mỗi bài 1HS lên bảng Khi viết số ta viết từ trái sang phải ( từ hàng cao đến hàng thấp). Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Cho hs làm V. GV chấm một số tập. GV lưu ý cho hs về cách điền số tròn trăm nghìn; tròn chục nghìn; tròn trăm; tròn chục, trong dãy số tự nhiên HS trao đổi nhóm đôi 1 bạn đọc số bạn kia viết số rồi ngược lại. 425301: Bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm linh một 728309: Bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm linh bảy 425736: Bốn trăm hai mươi lăm nghìn bảy trăm ba mươi sáu Số 2453 chữ số 5 thuộc hàng chục. Số 65243 chữ số 5 thuộc hàng nghìn. Số 762543 chữ số 5 thuộc hàng trăm 3.4300; 24316; 24301 180715; 307421; 999999 4. a. 600000; 700000; 800000 b. 380000; 390000; 400000 4 Củng cố 2HS thi đua đọc viết các số sau: Số gồm: 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 3 nghìn, 6 chục , 7 đơn vị. Nhận xét , tuyên dương 5 Dặn dò: Về nhà xem lai bài CB: Hàng và lớp. ______________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT I.Mục đích yêu cầu : Biết thêm một sốtừ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ đề: Thương người như thể thương thân BT1, BT4) Nắm được cáh dùng một số từ có tiếng “ nhân” ... mọi thứ HS thảo luận nhóm 4. Hs trình bày – lớp nhận xét. - Gạo, ngô, bánh qui, bánh mì... - Từ thực vật. - Cung cấp năng lượng 4 Củng cố, : 3 hs nhắc nội dung bài. 5. Dặn dò Về học thuộc bài. CB: Vai trò của chất đạm và chất béo. _____________________________________ Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2) I. Mục tiêu Nêu được một số biểu hiện trung thực trong học tập. HS KG NêÂu được ý nghĩa trung thực trong học tập. Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. Hiểu được trung thực trong học tập là nhiệm vụ của học sinh. Có thái độ hành vi trung thực trong học tập. HS Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao giờ bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. GDKNS: Tự nhận thức về trung thực trong học tập của bản thân, làm chủ bản thân trong học tập, có kĩ năng bình luận phê phán những hành vi không trung thực. II Chuẩn bị: GV: SGK – tranh minh họa cho bài học. HS: SGK –Thẻ học tập. PP: Kể chuyện, thảo luận nhóm III Họat động dạy học 1 Ổn định lớp: HS hát bài hát ngắn. 2 Kiểm tra: Trung thực trong học tập (3HS) 3 Bài dạy. GV giới thiệu bài Các hoạt động *Hoạt động 1: Bài tập 3 MT: Biết từ chối việc làm không trung thực, ủng hộ với hành vi trung thực. Đọc và ghi vào 2 nhóm trung thực và không trung thực Trong học tập, chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu mến. *Hoạt động 2: Tấm gương trung thực MT: Biết kể tấm gương trung thực trong học tập của chính bản thân hoặc của người khác. Cho HS đọc tình huống trong SGK rồi thảo luận nêu cách giải quyết. GV kểå một tấm gương trung thực. Lớp nhận xét. Tấm gương trung thực đó giúp em điều gì? Giúp ta tự tin hơn trong học tập tiếp tục học tập va øđượcmọi người quý mến. HS đọc lần lượt các tình huống trong SGK. HS trao đổi nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét. SGK, một vài tư liệu về tấm gương trungthực Đại diện báo cáo nội dung đã thảo luận. Lớp nhận xét. HS kể nhóm đôi về gương trung thực trong học tập. 4 Củng cố: Tại sao ta phải trung thực trong học tập? GD qua bài học. 5 Dặn dò: Thực hiện tốt qua bài học. CB: Vượt khó trong học tập ________________________________________________________________________________ Thứ sáu, ngày 24 tháng 8 năm 2012 Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I Mục tiêu Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp lớp triệu. HS củng cố về hàng và lớp. HS nghiêm túc học tập làm đúng BT: 1; 2; 3. II Chuẩn bị GV: SGK, Bảng phu . HS: SGK, VBT, xem bài trước ở nhà. PP: Trực quan, gợi mở, luyện tập. III Các họat động dạy học 1 Ổn định lớp: HS hát bài hát ngắn. 2 Bài kiểm: 2HS lên viết, đọc 4 số có 6 chữ số. So sánh các số đósố.Nhân xét phê điểm. 3 Bài mới GV giới thiệu bài Các hoạt động *Hoạt động 1: Tìm hiểu bài, MT: Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp lớp triệu. GV gọi HS lần lượt lên bảng viết số: 1nghìn; 10 nghìn; 100 nghìn. 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu, viết là 1 000 000. 10 triệu gọi là chục triệu, viết là 10 000 000. 10 chục triệu gọi là trăm triệu, viết: 100 000 000. ø Lớp triệu gồm các hàng: Triệu, chục triệu, trăm triệu. *Hoạt động 2: Luyện tập. MT: HS củng cố về hàng và lớp. HS nghiêm túc học tập làm đúng BT: 1; 2; 3 HS (KG) bài tâp 4. Bài 1: Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) Số tròn triệu, hai số liền kề nhau hơn (kém) nhau 1 triệu. Tròn chục triệu thì hơn (kém) nhau 10 triệu. Bài 3:Viết các số và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số Thu tập chấm điểm Cho HS phân tích các chữ trong mỗi số đó thuộc hàng, lớp nào? Lớp nhận xét. 1. HS làm miệng – lớp nhận xét. 2. HS làm SGK - 2HS làm bảng phụ 50 000 000, 60 000 000, 70 000 000, 80 000 000, 90 000 000, 200 000 000, 300 000 000 3. Làm vở 15000, 350, 600, 1300, 50 000, 7 000 000, 36 000 000, 900 000 000 4 Củng cố: Phân tích các số sau thuộc hàng, lớp nào? 213897; 213976. 5 Dặn dò: Về nhà xem lại bài CB: Triệu và lớp triệu. (tt) _______________________________________ Tập làm văn TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT I. Mục đích yêu cầu Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhơ)ù. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật(BT 1 mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốác có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT 2). GDKNS: Tìm kiếm sử lí thông tin, tư duy sáng tạo. II Chuẩn bị GV: SGK, Bảng phu . HS: SGK, VBT, xem bài trước ở nhà. PP: Trực quan, đàm thọai gợi mở, luyện tập, thảo luận nhóm đôi. III Các họat động dạy học 1 Ổn định lớp: HS hát bài hát ngắn. 2 Bài kiểm: a/ Tính cách nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? b/ Kể chuyện ta cần chú ý những gì?. 3 Bài mới GV giới thiệu bài Các hoạt động *Hoạt động 1: Tìm hiểu bài MT: Hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). 3 HS đọc nối tiếp BT 1; 2; 3. a/ Đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò. b/ Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách của nhân vật? Hướng dẫn HS rút ra bài học. * Hoạt động 2 : Luyện tập MT: Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật(BT 1 mục III) kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốác có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT 2). BT1: Những chi tiết miêu tả hình dáng chú b1 liên lạc. Các chi tiết ấy nói lên điều gì ở cậu bé? HS lần lượt trình bày – nhận xét chốt ý BT2: Kể lại chuyện nàng tiên Ốc kết hợp tả ngoại hình. Không kể cả câu chuyện, phải có tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. Nhận xét, GV phê điểm - Nhà Trò có ngoại hình: gầy yếu bự những phấn như mới lột; cánh mỏng như cánh bướm non; ngắn chùn chùn; rất yếu; chị mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điển vàng. - Ngoại hình Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương. Đọc ghi nhớ 1 . HS đọc yêu cầu bài tập.HS thảo luận nhóm 2 – lớp làm VBT. Người gầy yếu, tóc húi ngắn túi áo trễ xuống Người nông dân nghèo, quen chịu vất vả 2. HS đọc yêu cầu BT, làm nhóm đôi sao đó đại điện trình bày 4 Củng cố: 2HS đọc ghi nhớ 5 Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ -CB: kể lại lời nói của nhân vật. ______________________________ Địa lý DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục đích yêu cầu Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn:Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản. II Chuẩn bị GV: SGK, Bản đồ Việt Nam. HS: SGK, VBT, xem bài trước ở nhà. PP: Trực quan, gợi mở, thảo luận III Các họat động dạy học 1 Ổn định lớp: HS hát bài hát ngắn. 2 Bài kiểm: 2HS nhắc lại ghi nhớ bài:Lịch sử và Địa lý. 3 Bài mới ’GV giới thiệu bài Các hoạt động *Hoạt động 1: Tìm hiểu về Hoàng Liên Sơn. MT: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của dãy Hoàng Liên Sơn. Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam Cho hs quan sát bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam và hình 1 SGK trang 70. Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Đây lá dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn rất dốc, thung lũng hẹp và sâu. *Hoạt động 2: Khí hậu ở dãy núi Hoàng Liên Sơn. MT: Khí hậu nơi cao lạnh quanh năm. Chỉ dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản. Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. HS trao đổi nhóm 2. Kể tên dãy núi chính ở Bắc Bộ. Chỉ vị trí Hoang Liên Sơn trên lược đồ. Chỉ đỉnh núi P han- xi- păng trên lược đồ và cho biết độ cao của nó. HS lần lượt trình bày – lớp nhận xét. HS chỉ vị trí của sa- Pa trên hình 1. Dựa vào bảng số liệu nhận xét nhiệt độ ở Sa- Pa vào tháng 1 và tháng 7. HS trình bày, lớp nhận xét. 4 Củng cố: 2HS nhắc lại nội dung bài. 5 Dặn dò: Về nhà HTL bài. CB: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. ____________________________ Sinh hoạt lớp TUẦN 2 I. Mục tiêu HS nắm dược các hoạt động tuần qua. Đưa ra phướng hướng tuần sau. GD HS đoàn két giúp đỡ nhau học tập cùng tiến bộ. II. Các hoạt động sinh hoạt. A. Khởi động: Hát tập thể. B. Nội dung sinh hoạt. * Hoạt động 1: Sơ kết tuần qua MT: HS nắm lại ưu khuyết điểm trong tuần. Các tổ họp lại kiểm điểm tuần qua, dưới sự điều khiển của tổ trưởng. Cá nhân đóng góp ý kiến. Gv nhận xét tuần qua về các mặt hoạt động * Hoạt động 2: Phương hướng tuần sau. MT: HS nắm các việc cần làm trong tuần sau. Phát động phong trào thi đua học tốt. Đảm bảo chuyên cần hàng ngày.Chuẩn bị sách, vở đầy đủ trước khi đến lớp. Tập trung ôn â tập chuẩn bị thi kiểm tra đầu năm. Động viên các em tham gia đóng đầy đủ các khoản tiền theo qui định của trường. Đảm bảo an toàn giao thông. C. Củng cố: Tuyên dương HS, tổ, đôi bạn học tốt. Khuyên HS học yếu. D. Dăn dò: Thực hiện tốt nội dung sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: