Môn: Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,
bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(HS giỏi giải thích được lí do vì sao lựa chọn ) (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 Môn: Thể dục QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG TRÒ CHƠI. I. Mục tiêu: - Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi"Thi xếp hàng nhanh". Biét cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Điều kiện- phương tiện: Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn, 1 còi . III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Định lượng Phương pháp và hình thức tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. *Trò chơi"Tìm người chỉ huy" 1-2p 1-2p 2-3p X X X X X X X X X X X X X X X X r 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ. - Ôn quay phải, quay trái; dàn hàng, dồn hàng. + Lần 1-2: GV điều khiển, nhận xét, sửa chữa những sai sót cho HS. + Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát nhận xét,sửa chữa sai sot cho HS các tổ. + Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn nội dung ĐHĐN. + Cho cả tổ tập để củng cố do GV điều khiển. b) Trò chơi vận động. - Trò chơi"Thi xếp hàng nhanh". GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, cho HS chơi thử,rồi chơi chính thức. - GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc. 10-12p 2-3p 1-2 lần X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X O O X X X X X r 3. Phần kết thúc: - Cho HS làm các động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá giờ học và giao bài tập về nhà 2-3p 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r Môn: Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(HS giỏi giải thích được lí do vì sao lựa chọn ) (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: “Mẹ ốm”. - Gọi 3HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt). - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. - GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm, vaø giaûi nghóa moät soá töø môùi - Cho HS đọc lượt thứ 2 - Yêu cầu HS luyện đọc theo caëp - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài c) Tìm hiểu bài: + caâu 1 :Traän ñòa mai phuïc cuûa boïn nheän ñaùng sôï nhö theá naøo ? GV: Giảng từ “sừngsững”, “ lủngcủng” Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? - Giáo viên chốt ý, ghi bảng yù 1 + caâu 2 Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? . Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? - Yeâu caàu HS neâu yù 2 - Giáo viên chốt ý, ghi bảng yù 2 + caâu 3 :Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? ? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? -Yeâu caàu HS neâu yù 3 - Giáo viên chốt ý, ghi bảng yù 3 + Caâu 4 :Em thaáy coù theå taëng cho Deá Meøn danh hieäu naøo trong caùc danh hieäu sau ñaây : voõ só , traùng só , chieán só , hieäp só, duõng só , anh huøng ? - Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý baøi - Giáo viên chốt ý ghi bảng d) Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc phân vai trong nhóm. - GV nhận xét caùch ñoïc - Nhận xét và tuyên dương. 4. Củng cố; dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại NDC. *KNS : - Sau khi đọc xong hai bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”, Em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn ? Vì sao ? - Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn - GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học. Về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - 1 HS đọc bài và phần chú giải, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp thầm. - HS luyện phát âm - HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 - HS luyện đọc theo caëp - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét Cả lớp theo dõi - Thực hiện đọc thầm ñoaïn 1 và trả lời câu hỏi. -bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ Ý1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. - HS đọc thầm đoạn 2 vaø traû lôøi caâu hoûi Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phác? lời lẽ thách thức “Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.” Ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện. - Đọc thầm đoạn 3 Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng. chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. - HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm, nêu ý kiến - Caùc nhoùm thaûo luaän trình baøy ñaïi yù Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh - HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét - HS theo dõi - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay - Vài em nhắc lại nội dung chính - HS nêu - HS chú ý lắng nghe. Môn: Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu : - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số.(Bài 1,2,3,4a,b) II. Đồ dùng dạy học: * GV: Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. * HS: Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS thực hiện : Viết các số sau : + Hai trăm sáu mươi lăm nghìn. + Hai mươi tám vạn. + Mười ba nghìn. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi đề. b) Tìm hiểu hàng và lớp. Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số. 1) Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: - Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 2) Giới thiệu số có 6 chữ số. - Giáo viên giới thiệu : 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. 1 trăm nghìn viết 100 000 3) Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 theo nhóm. - Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài. GV Chốt lại: như SGV + Về cách đọc số có 6 chữ số : + Về cách viết số có 6 chữ số : c) Thực hành: Bài 1 b): Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp. - GV nhận xét, sửa Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở. - GV chấm bài nhận xét, sửa chữa. Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS lần lượt lên bảng, lớp làm vở nháp. - GV nhận xét, sửa Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn. - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở. - GV chấm bài nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố; dặn dò: - Gọi 1 học sinh nhắc lại cách đọc, viết các số có sáu chữ số. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - Haùt vui - 3 học sinh thực hiện - HS lắng nghe - Từng em nêu, 1 em làm ở bảng. Cả lớp theo dõi. - Lắng nghe. Nhắc lại - Nhóm 2 em thực hiện. - lớp cùng thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Theo dõi, lắng nghe và lần lượt nhắc lại theo bàn. - Đọc yêu cầu bài - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp - Lần lượt lên bảng sửa bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở. - HS sửa bài nếu sai. - Đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp - 1 HS đọc yêu cầu bài - 2 HS làm trên bảng caâu a ,b, lớp làm vở. - HS nhắc lại - HS chú ý lắng nghe. Môn: Chính tả (Nghe- viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục tiêu: - HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. - L àm đúng BT2 v à BT3. - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạc? II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho 2 em viết bảng lớp những tiếng có âm đầu là l/n, ang/an trong BT2. - Nhận xét và sửa sai. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài- Ghi đề. b. Hướng dẫn nghe - viết. * Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt ? Tìm những tên riêng cần viết hoa trong bài? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó ? - GV nêu một số từ mà lớp hay viết sai. - Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. * Viết chính tả: - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. - Đọc cho học sinh viết, đọc cho HS soát bài. - Thu chấm một số bài, nhận xét c) Luyện tập: Bài 2 : - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai. - Yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Bài 3 : - Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng viết vào bảng con ( bí mật lời giải) - GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh và viết đáp án đúng, đẹp. 4. Củng cố; dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau. - Thực hiện 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết nháp. - Lắng nghe. - 1 em đọc, lớp đọc thầm theo. Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh, - 2 - 3 em nêu, . - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp. - Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai. - Viết bài vào vở. - Lắng nghe soát bút mực. - Thực hiện sửa lỗi nếu sai. - 1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm suy nghĩ làm bài tập vào vở. - 1 HS sửa bài, lớp theo dõi. - Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét. - Thực hiện sửa bài, nếu sai. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. - HS làm bài theo 2 dãy lớp. - 1 số em đọc lại câu đố và lời giải. - Theo dõi. - Lắng nghe và ghi nhận. Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 Môn: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu: - HS biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thô ... Hoạt động 2: Luyện tập: (KNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy sáng tạo). Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có yêu cầu: Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình của chú bé liên lạc: Chi tiết ấy nói lên : - GV sửa bài - Đánh giá kết quả của từng nhóm. Qua bài tập GV khắc sâu thêm cho HS thấy được: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. Bài 2: - GV treo tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiên ốc” và yêu cầu: Kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình của nhân vật. - GV nhận xét chung –Tuyên dương những HS kể hay. 4. Củng cố; dặn dò: - Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? - Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu? - Học ghi nhớ. - Viết lại bài tập 2 vào vở. - 2HS lần lượt thực hiện theo yêu cầu - 3HS đọc nối tiếp. - HS hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh . * Ngoại hình Nhà Trò: - Sức vóc: gầy yếu quá - Thân hìnhbé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. - Cánh mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn. * Ngoại hình của Nhà Trònói lên: - Tính cách yếu đuối. - Thân phận: tội nghiệp,đáng thương, dễ bị bắt nạt. - 3HS đọc ghi nhớ. - 2 Hs nêu yêu cầu của bài tập. - HS hoạt động nhóm(4nhóm) - Các nhóm dán kết quả lên bảng. 1) Ngoại hình Người gầy,tóc búi ngắn,hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới phần đầu gối,đôi bắp chân nhỏ luôn độngđậy, đôi mắt sáng và xếc? 2) Những chi tiết đó cho thấy:chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu vất vả. - HS xung phong kể. - Lớp nhận xét bổ sung những thiếu sót. - 2HS lần lượt đọc lại ghi nhớ Môn: Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết đuợc lớp trịêu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu, - Biết viết các số đến lớp triệu. - Giáo dục học sinh tính chính xác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng các lớp, hàng, đã được kẻ sẵn trên bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1 : Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 213897; 213978; 213789; 213798; 213987 HS2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 546102; 546201; 546210; 546012; 546120. - GV nhận xet, đánh giá và cho điểm. 3. Bài mới: a) Giáo viên giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 1. Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu. ? Hãy kể các hàng và lớp đã học ? - GV đọc : Một trăm, một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn - GV giới thiệu: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu. ? Một triệu bằng mấy trăm nghìn ? ? Số một triệu có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào? - Gọi h/s viết số mười triệu, một trăm triệu - G/V giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu. - GV kết hợp điền tên hàng lớp triệu vào bảng phụ (đã chuẩn bị) *Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 ? Hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu? Bài 2: ? Hãy đếm thêm một chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu ? 1 chục triệu còn gọi là gì ? - Viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu Bài 3: Đọc và viết số - GV đọc cho HS viết vào vở nháp, gọi 1 HS lên bảng viết. - GV nhận xét, sửa 4. Củng cố; dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài học . - Dặn dò : - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học . 2 HS lên bảng. Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm - Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Một học sinh lên bảng viết số - Học sinh lớp viết vào vở nháp: 100; 1000; 10000; 100000; 1000000. - 1 triệu bằng 10 trăm nghìn .có bảy chữ số( một chữ số 1 và sáu chữ số 0 ) - H/s lên bảng viết - Học sinh nhắc lại tên các hàng ở lớp triệu. - HS thi đua kể tên các hàng và lớp đã học. - HS nêu yêu cầu bài - HS xung phong đếm - HS nêu yêu cầu bài - HS đếm: 1 chục triệu, 20 chục triệu,..10 chục triệu ..10 triệu - HS viết:10000000; 20000000; .. ; 100000000 - HS nêu yêu cầu bài - HS chú ý lắng nghe. Môn: Khoa học CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. Mục tiêu: Qua bài HS biết: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : Chất bột đương, chất đạm, chất béo, vi- ta- min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn... - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt đông và duy trì mọi hoạt động cho cơ thể. - Giáo dục HS có ý thức ăn đầy đủ các lọai thức ăn, ăn uống vệ sinh để đảm bảo cho họat động sống. * GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh họa SGK trang 10,11 - Hình trang 10 ; 11 sgk .Vở bài tập khoa học. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn. - Gv giao nhiệm vụ cho hs : thảo luận theo cặp. - Kể tên những thức ăn đồ uống mà bạn dùng hàng ngày vào bữa sáng, trưa,tối? - Kể tên các thức ăn, đồ uống có trong hình? + HD hs làm bảng phân loại theo nhóm:Phân loại thức ăn có nguồn gốc động vật ( thực vật). - Người ta còn có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác? - Các nhóm báo cáo kết quả. - Có mấy cách phân loại thức ăn? - Gv kết luận: sgv. *Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. * Tổ chức cho hs làm việc với sgk. - Nói tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường trong hình trang 11 và vai trò của chất bột đường? * Làm việc cả lớp. - Kể tên các thức ăn chứa nhiều bột đường mà em ăn hàng ngày? *Gv kết luận : Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. *Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? - Hs thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Gv chữa phiếu, nhận xét. 3. Củng cố; dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu ghi nhớ. - Hs quan sát tranh và nêu nội dung tranh. - 1 số hs trình bày trước lớp. - Rau cải, cơm , thịt gà , sữa - Nhóm 4 hs thảo luận, hoàn thành bảng phân loại. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Thức ăn có nguồn gốc ĐV gà, cá , cua Thức ăn có nguồn gốc TV rau cải , súp lơ , đậu phụ - Phân loại theo lượng các chất có trong thức ăn. - 2 cách ( ở trên ). - Hs trao đổi theo cặp. - Gạo , ngô , bánh quy , chuối, bún, khoai lang, khoai tây.Chất bột đường cung cấp năng lượng cho cơ thể. - Hs kể thức ăn hàng ngày bản thân dùng. - Nhóm 6 hs thảo luận, hoàn thành nội dung . - Hs báo cáo kết quả. + Các thức ăn chứa nhiều bột đường có nguồn gốc từ thực vật. - Hs thi kể thêm các thức ăn chứa nhiều bột đường. - HS chú ý lắng nghe. Môn: An toàn giao thông VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN I. Mục tiêu: 1. kiến thức: HS hiểu ý nghĩa , tác dụng của vạch kẻ đường, cọ tiêu và rào chắn trong giao thông. 2. Kĩ năng: HS nhận biết các loại cọc tiêu , rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hiện đúng quy định. 3. Thái độ: Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật GTĐB đảm bảo ATGT. II. Đồ dùng dạy học: - GV: các biển báo - Tranh trong SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. - GV cho HS kể tên các biển báo hiệu giao thông được học. Nêu đặc điểm của biển báo ấy. - GV nhận xét, giới thiệu bài *Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường. - GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS nhớ lại và trả lời: + Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên trên đường? + Em nào có thể mô tả các loại vạch kẻ trên đường em đã nhìn thấy ( vị trí, màu sắc, hình dạng) + Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì? - GV giải thích các dạng vạch kẻ , ý nghĩa của một số vạch kẻ đường. *Hoạt động 3: Tìm hiểu về cọc tiêu và rào chắn. 1. Cọc tiêu: - GV đưa tranh ảnh cọc tiêu trên đường. giải thích từ cọc tiêu: Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để gười lái xe biết phạm vi an toàn của đường. - GV giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường (GV dùng tranh trong SGK) - GV? Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông? 2. Rào chắn: - GV: Rào chắn là để ngăn cho người và xe qua lại. - GV dùng tranh và giới thiêụ cho HS biết có hai loại rào chắn: + Rào chắn cố định ( ở những nơi đường thắt hẹp, đường cấm , đường cụt) + Rào chắn di động (có thể nâng lên hạ xuống, đẩy ra, đẩy vào) 4. Củng cố; dặn dò: - GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dò, nhận xét - 2HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi bài trước - HS trả lời - HS lên bảng chỉ và nói. - HS trả lời theo hiểu biết của mình. - HS theo dõi - Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi an toàn của đường, hướng đi của đường. - HS theo dõi - 3HS lần lượt đọc lại bài học - HS chú ý lắng nghe. Sinh hoạt SƠ KẾT TUẦN 02 I. Mục tiêu: - HS nhận thấy được ưu và khuyết điểm trong tuần 02 - Duy trì ưu điểm và khắc phục khuyết điểm trong tuần 03 - Thực hiện tốt phương hướng tuần 03 II. Các hoạt động trên lớp: - GV nêu nội dung, yêu cầu tiết sinh hoạt - Lớp trưởng đọc bản sơ kết tuần 02 - GV lần lượt nhận xét, đánh giá từng mặt hoạt động của lớp trong tuần. - GV tuyên dương ưu điểm của lớp và đồng thời đề ra biện pháp cho HS khắc phục khuyết điểm, tồn tại. - GV nhận xét chung và đề ra phương hướng thực hiện tuần 03 * Phương hướng: + Đi học đúng giờ, không nghỉ học (không phép của gia đình) + Thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. + Vào lớp trật tự, chú ý theo dõi, xây dựng bài. + Giữ gìn vệ trường, lớp luôn sạch sẻ + Thực hiện tốt phòng chóng các bệnh lây truyền nhất là bệnh "Tay chân miệng" Kí duyệt ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ...................................................................... Vĩnh Bình, ngày......tháng.......năm 2012 Tổ trưởng Dương Sơn Hùng
Tài liệu đính kèm: