Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 - Trần Minh Phụng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 - Trần Minh Phụng

I. Mục tiêu:

- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết đọc, viết các số có sáu chữ số.

- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4(a, b)

- Yêu thích và ham học Toán, óc nhạy cảm, sáng tạo.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng số trong bài tập 2. Các thẻ số có thể gắn được lên bảng.

- Học sinh: Vở, SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Khởi động: hát (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (2’)

- Đọc số: 35 721, cho biết từ trái sang phải, mỗi chữ số thuộc hàng nào.

- GV chữa bài và cho điểm HS.

3. Bài mới: (1’)

a) Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài

b) Các hoạt động:

 

docx 37 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013 - Trần Minh Phụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài học Môn Tập đọc Tuần 2
Ngày soạn: 05/08/2012
Ngày dạy: 20/08/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT) Tiết: 3
I. Mục tiêu:
Đọc rành mạch trôi chảy; Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn.
Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn và giải thích vì sao lựa chọn, HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu Hiệp sĩ và giải thích được lý do chọn.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh học nội dung bài học.
Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
Kiểm tra bài cũ: (3’)
Một HS đọc bài thơ Mẹ ốm và trả lời nội dung bài đọc.
Một HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa truyện.
Bài mới: (1’)
Giới thiệu bài: Bài học các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
17’
8’
7’
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi 1HS đọc toàn bài, sau đó GV chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS )
Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
Đoạn 3: Phần còn lại. 
+Kết hợp giải nghĩa từ: chóp bu, nặc nô.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
- Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
-Tìm hiểu đoạn 1: Trận địa mai phục của bọn nhện như thế nào? 
=> Trận địa mai phục của bọn nhện.
- Tìm hiểu đoạn 2: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
=> Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
-Tìm hiểu đoạn 3: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- Bọn nhện đã hành động như thế nào?
=> Kết cục câu chuyện
- HS trao đổi câu hỏi 4 để đặt danh hiệu cho Dế Mèn? (hiệp sĩ)
- Gọi HS phát biểu nội dung bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (Có khen ngợi và giúp đỡ HS đọc chưa đúng)
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài (Từ trong hốc đávòng vây đi không)
+ GV đọc mẫu (diễn cảm )
+ Từng cặp HS luyện đọc 
+ Một vài HS thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc 2 lượt mỗi lượt 3 học sinh đọc.
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc cả bài.
- Các nhóm đọc thầm.
- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
+ Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng vẻ hung dữ
+ Lời lẽ rất oai, giọng thách thức: muốn nói chuyện với tên nhện
+ Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.)
+ Dế Mèn phân tích bằng cách so sánh bọn nhện giàu có, béo múp >< đánh đập một cô gái yếu ớt.
Dế Mèn kết luận và đe doạ: Thật đáng xấu hổ, có phá hết vòng vây hay không?
+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
- 3 học sinh đọc 
Củng cố: (2’)
Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
- Tự rút kinh nghiệm:
......
Kế hoạch bài học Môn Toán Tuần 2
Ngày soạn: 05/08/2012
Ngày dạy: 20/08/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ (Tr.8) Tiết: 6
I. Mục tiêu:
Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 
Biết đọc, viết các số có sáu chữ số.
Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4(a, b)
Yêu thích và ham học Toán, óc nhạy cảm, sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng số trong bài tập 2. Các thẻ số có thể gắn được lên bảng.
Học sinh: Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
Kiểm tra bài cũ: (2’)
Đọc số: 35 721, cho biết từ trái sang phải, mỗi chữ số thuộc hàng nào.
GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài mới: (1’)
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
10’
17’
 Hoạt động 1: Ôn tập về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề:
 + Mấy đơn vị bằng 1 chục?
 + Mấy chục bằng 1 trăm?
 + Mấy trăm bằng 1 nghìn?
 + Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn?
- GV: Vậy mấy chục nghìn bằng mấy trăm nghìn?
- GV giới thiệu cho HS: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
- GV yêu cầu HS viết số 1 trăm nghìn.
- Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
Hoạt động 2: Giới thiệu số có sáu chữ số.
- GV treo bảng gắn các số như phần bài học trong SGK.
a) Giới thiệu số 432 516
- GV giới thiệu: coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn, vậy:
- Có mấy trăm nghìn?
- Có mấy chục nghìn?
- Có bao nhiêu nghìn?
- Có bao nhiêu trăm?
- Có bao nhiêu chục?
- Có bao nhiêu đơn vị?
- GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.
b) Giới thiệu cách viết số 432 516.
- Dựa vào cách viết số có 5 chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị?
- Số 432 516 gồm mấy chữ số? 
- Khi viết số này chúng ta bắt đầu viết từ đâu?
- GV nhận xét và chốt ý.
c) Giới thiệu cách đọc số 432 516.
- GV: Bạn nào có thể đọc được số 432 516?
- GV nhận xét và sửa chữa nếu HS đó đọc sai.
- Cách đọc số 432 516 và số 32 516 có gì giống và khác nhau?
- GV viết lên bảng các số 12 357 và 312 357,
 81 759 và 381 759, 32 876 và 632 876 yêu cầu HS đọc.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
+ Mục tiêu: HS làm được các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a,b)
Bài 1:
- GV yêu cầu HS quan sát bảng số thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn trong bảng số.
- GV yêu cầu HS làm tương tự phần b.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào SGK.
- GV nhận xét 
Bài 3:
- GV viết các số 96 315, 796 315, 106 315, 
106 827 và chỉ bất kì cho HS đọc, sau mỗi lần đọc GV hỏi lại: số gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
Bài 4:
- GV yêu cầu HS viết các số sau (GV đọc số yêu cầu HS viết số)
- Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo để kiểm tra bài của nhau.
- HS trả lời
+ 10 đơn vị = 1 chục.
+ 10 chục = 1 trăm.
+ 10 trăm = 1 nghìn.
+ 10 nghìn = 1 chục nghìn.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp: 100 000.
- Có 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- Có 4 trăm nghìn.
- Có 3 chục nghìn.
- Có 2 nghìn.
- Có 5 trăm.
- Có 1 chục.
- Có 6 đơn vị.
- HS lên bảng viết theo yêu cầu, cả lớp viết vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.
 - Số 432 516 gồm 6 chữ số
- Ta bắt đầu viết từ trái sang phải.
- 1 đến 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Giống nhau khi đọc hàng trăm đến hết, khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 
432 516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, số 32 516 chỉ có ba mươi hai nghìn.
- HS đọc từng cặp.
- 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
- HS làm bài vào SGK, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo để kiểm tra bài của nhau.
- Bài tập yêu cầu ta đọc số và viết số.
- Cả lớp làm bài vào SGK.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS nghe GV đọc và viết các số đó.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo để kiểm tra bài của nhau.
Củng cố: (3’)
GV tổ chức chia đội, cho HS tham gia trò chơi “Chính tả toán”
Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng bảng.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: ...........................................
......
Kế hoạch bài học Môn Lịch sử Tuần 2
Ngày soạn: 05/08/2012
Ngày dạy: 20/08/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT) Tiết: 2
I. Mục tiêu:
Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem chú giải, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm đối tượng trên bản đồ, dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao; nhận biết nú, cao nguyên, đồng bằng, biển.
Ham thích học môn Lịch sử và Địa lí.
II. Chuẩn bị:
GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
HS: Hình trong SGK, bút màu, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
Kiểm tra bài cũ: (2’)
Bản đồ là gì? 
Bản đồ có những yếu tố nào?
Bài mới: (1’)
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
18’
15’
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng bản đồ.
- Yêu cầu HS đọc mục 3 trong SGK và TLCH : Khi sử dụng bản đồ hay lược đồ, em cần thực hiện theo mấy bước ? Đó là những bước nào ? 
- Chốt lại 3 bước đọc bản đồ.
+ Đọc tên bản đồ.
+ Xem chú giải.
+ Tìm đối tượng.
- Yêu cầu HS tìm tỉnh Tuyên Quang, Thủ đô Hà Nội, TP.HCM, quần đảo Trường Sa,...trên bản đồ hành chính Việt Nam.
- HS nêu phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Thực hành.
 - Giúp HS hiểu yêu cầu bài tập mục 4.
 - Treo bản đồ, mời HS lên bảng chỉ.
 + Đọc tên bản đồ và chỉ các hướng
 + Chỉ tỉnh Tiền Giang trên bản đồ
 + Nêu tên những tỉnh giáp Tiền Giang
 - Theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở HS thực hiện theo đúng yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm, 1 vài em phát biểu ý kiến; lớp bổ sung.
- Theo dõi, hoàn thành bài tập 1 (VBT)
- Quan sát và thực hiện theo yêu cầu, 1 vài em lên bảng chỉ bản đồ.
- Theo dõi.
- 1 vài em lên bảng, lớp theo dõi - nhận xét - bổ sung.
- Làm việc cá nhân.
Củng cố: (2’)
HS đọc lại phần ghi nhớ.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: ...........................................
......
Kế hoạch bài học Môn Chính tả Tuần 2
Ngày soạn: 05/08/2012
Ngày dạy: 21/08/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC Tiết: 2
I. Mục tiêu:
Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, bài chính tả sạch sẽ đúng qui định: không mắc quá 5 lỗi trong bài
Làm đúng bài tập 2, bài tập 3b.
Có ý thức rèn chữ viết.
II. Chuẩn bị:
Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2.
Vở BT Tiếng Việt, tập 1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
Kiểm tra bài cũ: (3’)
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước: cỏ xước, đá cuội, áo thâm dài.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
Bài mới: (1’)
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
25’
8’
Hoạt động 1: Hư ...  III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
Kiểm tra bài cũ: So sánh các số có sáu chữ số
Kết hợp trong hoạt động 1
Bài mới: Triệu và lớp triệu (1’)
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
12’
22’
Hoạt động 1: Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu
- GV: Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Hãy kể tên các lớp đã học.
- Yêu cầu HS viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn.
- GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn được gọi là 1 triệu.
- GV hỏi: 1 triệu bằng mấy trăm nghìn?
- Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- Hãy viết số 10 triệu?
- Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- GV giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu.
- Bạn nào có thể viết được số 10 chục triệu?
- GV giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 100 triệu.
- 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- GV giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu.
- GV hỏi: Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?
- Hãy kể tên các hàng, lớp đã học.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
+ Mục tiêu: HS làm được các bài tập: bài 1, bài 2, bài 3 ( cột 2)
Bài 1:
- GV hỏi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu?
- 2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu?
- GV: Em nào có thể đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu?
- Em nào có thể viết các số trên?
- GV chỉ vào các số trên bất kì cho HS đọc.
Bài 2:
- 1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu?
- 2 chục triệu thêm 1 chục triệu là mấy triệu?
- Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu.
- 1 chục triệu còn được gọi là gì?
- 2 chục triệu còn được gọi là gì?
- Hãy đọc số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác.
- Hãy viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu?
- GV chỉ bất kì số nào trên bảng yêu cầu HS đọc.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS tự đọc đề và tự làm bài tập.
- Chỉ vào từng số mà mình đã viết, hãy đọc số và nêu số chữ số 0 có trong số đó.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4: (HS làm thêm)
- GV yêu cầu HS đọc đề. 
- Em nào có thể viết được số ba trăm mười hai triệu?
- Hãy nêu các chữ số ở các hàng của số 
312 000 000?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
- HS nêu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp đơn vị, lớp nghìn.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp.
- 1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
- Số 1 triệu có 7 chữ số, có một chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng bên phải số 1
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.
- HS trả lời.
- HS viết số 10 chục triệu.
- HS trả lời.
- HS nghe giảng.
- HS trả lời.
- HS thi đua nhau kể.
- 1 triệu thêm 1 triệu là 2 triệu.
- 2 triệu thêm 1 triệu là 3 triệu.
- HS phát biểu.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.
- HS đọc.
- Là 2 chục triệu.
- Là 3 chục triệu.
- HS đếm.
- Là 10 triệu.
- Là 20 triệu.
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp. 
- HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
15000:
Có 5 chữ số, có 3 chữ số 0
350:
Có 3 chữ số, có 1 chữ số 0
600:
Có 3 chữ số, có 2 chữ số 0
1300:
Có 4 chữ số, có 2 chữ số 0
- HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.
- HS nêu.
- 4 HS lên bảng viết, cả lớp làm bài vào vở.
Củng cố: (3’)
Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: ...
......
Kế hoạch bài học Môn Địa lí Tuần 2
Ngày soạn: 05/08/2012
Ngày dạy: 24/08/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy DÃY HOÀNG LIÊN SƠN Tiết: 2
I. Mục tiêu:
Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
HS khá giỏi:
+ Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sôn, Bắc Sơn, Động Triều.
+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.
II. Chuẩn bị:
Vở bài tập của HS.
Bản đồ và tranh ảnh.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
Kiểm tra bài cũ: (3’)
Xác định phương hướng trên bản đồ
Nêu các bước xem bản đồ
Bài mới: (1’)
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu Hoàng Liên Sơn - dãy núi đồ sộ nhất Việt Nam. Bằng hình thức theo nhóm.
a) Tìm hiểu về dãy núi Hoàng Liên Sơn:
- Yêu cầu HS dựa vào bản đồ và lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, chiều rộng, độ cao, đỉnh, sườn và thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn).
- KL: Dãy Hoàng Liên Sơn là một trong những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta và nó nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà.
b) Hoạt động tiếp nối: Tìm hiểu về núi Phan-xi-păng, về vị trí, độ cao nhằm giúp HS hiểu đó là núi cao nhất Việt Nam.
- KL: Đỉnh núi cao 3143m, là đỉnh núi cao nhất nước ta. Đỉnh nhọn xung quanh có mây mù che phủ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khí hậu ở Hoàng Liên Sơn bằng hình thức làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK và dựa vào bảng số liệu trong sách cho biết khí hậu ở đây như thế nào?
- KL: Ở những nơi cao khí hậu lạnh quanh năm, nhất là những tháng mùa đông, đôi khi có tuyết rơi. Trên những đỉnh núi mây mù hầu như bao phủ quanh năm.
4. Hoạt động 4: Củng cố.
- Đặt câu hỏi để rút ra kết luận như phần ghi nhớ Sgk trang 72.
- HS tự đọc trong SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- HS tìm hiểu và trả lời.
- Trả lời, ghi nội dung vào vở.
Củng cố: (3’)
Gọi HS nêu lại phần ghi nhớ.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: ...
......
Kế hoạch bài học Môn Tập làm văn Tuần 2
Ngày soạn: 05/08/2012
Ngày dạy: 24/08/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy TẢ NGOẠI HÌNH CÁC NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Tiết: 4
I. Mục tiêu:
Hiểu: Trong bài văn kể chuỵên việc tả ngoại hìnhcủa nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật
Biết dựa vào đặt điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của nhân vật.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét); đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập)
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
Kiểm tra bài cũ: Kể lại hành động của nhân vật. (3’)
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong bài?
Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những phương diện nào?
GV nhận xét
Bài mới: (1’)
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
-Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của đề bài.
Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: gầy, 
+ Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?
Bài tập 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ “Nàng tiên Ốc”
- GV nhận xét.
-1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 và 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau:
+ Sức vóc: gầy yếu như mới lột.
+ Thân mình: bé nhỏ
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở.
+ Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị.
-Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
-1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chí gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật.
-HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc.
+ Gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch.
+Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1 HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc
- HS kể chuỵên.
Củng cố: (3’)
Gọi HS nêu lại phần ghi nhớ.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: ...
......
Kế hoạch bài học Môn Phụ đạo Toán Tuần 2
Ngày soạn: 05/08/2012
Ngày dạy: 24/08/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. 
Củng cố về giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số trong mỗi số.
II. Đồ dùng dạy học: 	 
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1: (VBT Toán) trang 11
- Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
- GV cho HS nêu cách so sánh ở một vài trường hợp
Bài 2: (VBT Toán) trang 11
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS khoanh vào số lớn nhất và số bé nhất theo yêu cầu của đề bài
- GV sửa bài.
Bài 3: (VBT Toán) trang 11
- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS chọn ra dãy số viết theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 4: (VBT Toán) trang 11
- Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV sửa bài
Bài 5: (VBT Toán) trang 11
- Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tính chu vi của các hình A, B, C, D sau đó so sánh và tìm ra hình có chu vi lớn nhất
- GV sửa bài
- Điền dấu , = vào ô trống
- HS nêu
- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS đọc đề
- HS làm bài
- HS sửa bài
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- HS làm bài
- HS sửa bài
- Viết tiếp vào chỗ chấm
- HS làm bài
- HS sửa bài
- Tìm hình có chu vi lớn nhất
- HS làm bài
- HS sửa bài
IV. Hoạt động tiếp nối: 
Nhận xét tiết học.
Tự rút kinh nghiệm: ...

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2012_2013_tran_minh_phung.docx