Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TIẾP THEO )
I.Mục tiêu
- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp, đến căng thẳng, tới hả hê ), phù hợp với lời nói, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát ).
- Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
- Giáo dục HS học tập gương nghĩa hiệp của Dế Mèn
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi câu cần đọc
- HS: Sgk
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét, đánh giá
3. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài
Tuần 2 Ngày soạn:13/9/2009 Ngày giảng :Thứ hai 14/ 9/ 2009 Chào cờ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Toán Các số có sáu chữ số I. Mục tiêu Giúp HS : - Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1 trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 trăm nghìn. - Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số. - Giáo dục ý thức chăm chỉ HT. II. Đồ dùng dạy học - GV : Hình vẽ như SGK, các thẻ số - HS : Bảng con, nháp. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra đồ dùng bộ môn 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định 2. Bài cũ: Goi HS lên bảng: 245 x 2 – n , biết n = 87 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ Sgk trang 8 + Mấy đơn vị bằng 1 chục? + Mấy chục bằng 1 trăm? + Mấy trăm bằng 1 nghìn? + Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? + Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn? - Hãy viết số 100 000 + Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? c. Giới thiệu số có 6 chữ số - GV treo bảng các hàng của số - GV giới thiệu số 100 000 - GV gọi HS lên bảng viết số thích hợp vào bảng - Gv đọc cho HS viết số 432 516 - GV nhận xét + Số này có mấy chữ số? + Khi viết số này chúng ta bắt đầu từ đâu? - GV cho HS đọc số 432 516 - Yêu cầu HS nêu cách đọc - GV viết số có 5, 6 chữ số yêu cầu HS đọc d. Luyện tập Bài1. GV gắn thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số, yêu cầu HS đọc. - GV nhận xét,gắn vài số cho HS đọc. - Yêu cầu HS tự lấy VD và đọc, viết và gắn thẻ. Bài2. Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết số - GV hỏi: + Số nào gồm 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn,7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị? Bài3. GV viết số lên bảng, chỉ số bất kì và gọi HS đọc. - GV nhận xét Bài4. GV đọc số yêu cầu HS viết số GV chữa bài. 1HS lên bảng Nhận xét, đánh giá. - HS quan sát và TLCH của GV - 10 đơn vị - 10 chục - 10 trăm - 10 mghìn - 10 chục nghìn - 1 HS viết bảng. Cả lớp viết bảng con - HSTL - HS quan sát - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - HS viết bảng - 1 HS TL - HS nêu - 1 HS đọc - 1 HS nhắc lại - Cả lớp viết bảng con. - HS đọc - 1 HS nêu số cả lớp viết - 2 HS lên bảng, lớp làm vở - HSTL - HSđọc - 1 HS viết bảng,lớp viết bảng con 4. Củng cố: - Nêu cách đọc các số có 6 chữ số. 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( Tiếp theo ) I.Mục tiêu - Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp, đến căng thẳng, tới hả hê ), phù hợp với lời nói, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát ). - Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - Giáo dục HS học tập gương nghĩa hiệp của Dế Mèn II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi câu cần đọc - HS: Sgk III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét, đánh giá 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc : GV gọi 3 HS nối tiếp đọc bài ( 3 lượt ) - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giải thích từ, cách đọc câu hỏi, câu cảm. - GV đọc diễn cảm toàn bài b) Tìm hiểu bài: + Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào? + Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? - GV yêu cầu HS đọc - TLCH: + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì? + Em hiểu : “sừng sững”, “lủng củng” nghĩa là thế nào? + Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì? - GV ghi ý chính đoạn 1 - Gọi HS đọc Đ2, TLCH: + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? + Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? + Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn? - GV giảng + Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì - GV ghi ý 2 - Yêu cầu HS đọc Đ3, TLCH: + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - GV giảng + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? + Từ ngữ “ cuống cuồng” gợi cho em cảnh gì? + ý chính của đoạn 3 là gì? - GV ghi ý 3 - Gọi HS đọc câu hỏi 4 Sgk - Yêu cầu HS thảo luận và TL - GV giải nghĩa từng danh hiệu - GV kết luận + Nêu ý nghĩa của đoạn trích? - GV ghi đại ý c)Thi đọc diễn cảm - Gọi 2 HS đọc + Hai đoạn trích này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc, yêu cầu HS lên bảng đánh dấu cách đọc - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm 2 nhóm. - HS đọc và trả lời câu hỏi nhận xét, đánh giá - HS đọc theo nhóm bàn - HSTL - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HSTL - HS phát biểu - 1 HS nhắc lại - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - HSTL - HS nêy ý kiến - 1 HS đọc - HSTL - HS giải thích - HSTL - HS nhắc lại - 1 HS đọc, thảo luận tìm ý đúng. - HS nêu - 2 HS đọc - HS nêu cách đọc - 1 HS lên đánh dấu - Đại diện 2 nhóm thi đọc. - HS liên hệ. 4. Củng cố: + Qua đoạn trích chúng ta học tập được Dế Mèn đức tính gì đáng quý? 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dăn CB cho giờ sau. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Chính tả ( nghe- viết ) Mười năm cõng bạn đi học I. Mục tiêu - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn “ Mười năm cõng bạn đi học”. - Viết đúng, đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh. - Làm đúng các BT chính tả phân biệt s/x. - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học GV: chép BT 2a lên bảng HS : vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra đồ dùng bộ môn 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe- viết chính tả - Yêu cầu HS đọc đoạn văn + Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh? + Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào? - Yêu cầu HS nêu các từ khó, đễ lẫn chính tả khi viết - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được - GV đọc cho HS viết - GV đọc cho HS soát lỗi - GV chấm 1 số bài 3. Hướng dẫn làm BT chính tả Bài 2a .Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài - GV chốt lời giải đúng - Yêu cầu HS đọc truyện vui “Tìm chỗ ngồi” + Truyện đáng cười ở chi tiết nào? Bài 3a . Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS giải thích câu đố - 2 HS đọc - HSTL - HS nối nhau nêu từ khó. - 1 HS đọc, cả lớp viết bảng con - HS viết bài - 2 HS đổi chéo vở soát lỗi - 1 HS đọc - HS làm vở - 1 HS lên bảng, lớp nhận xét - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi - HSTl - 1 HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm bài - HS giải thích - HS nêu 4. Củng cố: - Khi nào thì viết s/x 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học . - CB cho giờ sau. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Ngày soạn:13/9/2009 Ngày giảng: Thứ ba 15/ 9/ 2009 Đạo đức Trung thực trong học tập (Tiết2) I .Mục tiêu : Học xong bài này HS có khả năng . 1. Nhận thức được : - Cần phải trung thực trong học tập. - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng . 2. Biết trung thực trong học tập. 3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực trong học tập và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II Chuẩn bị : - SGK. Các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. III Các hoạt động dạy và học : 1. ổn định lớp 2. KT bài cũ : ? Thế nào là trung thực trong học tập? ? Trung thực trong học tập có ích lợi gì? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b.Tìm hiểu bài : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * HĐ 1: Thảo luận nhóm bài 3(T4) - Chia nhóm, giao việc Em sẽ làm gì nếu : a. Em không làm được bài trong giờ kiểm tra? b. Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm gỏi? c. Trong giờ kiểm tra bạn bên cạnh không làm được bài cầu cứu em? * HĐ2:Trình bày tư liệu đã sưu tầm (Bài 4-SGK). ? Em hãy kể lại những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập mà em biết? ? Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? - GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương trung thực trong học tập. Chúng ta cần HT các bạn đó. * HĐ3: Trình bày tiểu phẩm (Bài5) - Chia nhóm, giao việc ? Nếu em ở tình huống đó em có, em có hànhđộng như vậy không ? Vì sao? - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - Chịu điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại - Em báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng . - Em bảo bạn thông cảm ,vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. - NX bổ xung - HS trình bày - HS nêu - 1HS đọc bài tập 5 - Thảo luận nhóm 6 - 2 nhóm trình bày tiểu phẩm - HS nêu - HS nêu - HS liên hệ HĐ nối tiếp : Nhận xét giờ học. BTVN: Thực hiện nội dung bài thực hành . Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố về đọc, viết các số có 6 chữ số. - Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số. - Giáo dục ý thức chăm chỉ HT. II. Đồ dùng dạy học - GV: bảng phụ - HS: Bảng, nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra đồ dùng bộ môn 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: GV kẻ bảng, gọi HS lên bảng, các HS khác dùng bút chì làm bài vào Sgk - Nhận xét, kết luận Bài 2a. GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp. - GV yêu cầu HS làm phần b, TLCH + Chữ số hàng đơn vị của số 65 243 là chữ số nào? + Chữ số 7 ở số 762 543 thuộc hàng nào? Bài3. GV yêu cầu HS tự viết số vào vở - GV chấm và chữa bài. Bài 4: GV yêu cầu HS tự điền số vào từng dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp. - GV yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của các dãy số trong bài. 1 HS làm bảng, cả lớp làm Sgk HS hoạt động nhóm đôi - 4 HS đọc bài - HSTL Lớp làm vở HS làm, 1 HS đọc trước lớp HS phát hiện. 4. Củng cố: - Nêu cách đọc các số có 6 chữ số. 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Nhân hậu, đoàn kết I. Mục tiêu - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm : Thương ngườ ... ợc số 312 triệu? + Nêu các chữ số ở các hàng của số 312 triệu. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. HS nêu miệng HS viết bảng con. HSTL 1 HS lên bảng viết. HSTL 1 HS viết HSTL HSTL HS làm miệng Cả lớp viết nháp HS đọc HSTL HS làm vở 2 HS đọcvà nêu miệng 1 HS đọc HS lên bảng viết HS làm vở. 4. Củng cố: - Nêu cách đọc các số có 6 chữ số. 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học **************************************** Tập làm văn Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. I. Mục tiêu - Hiểu đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. - Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết yêu câùu BT 1, chép BT 1lên bảng. - HS: CB bài III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra đồ dùng bộ môn 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Giảng bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Nhận xét - Yêu cầu HS đọc đoạn văn - GV chia nhóm, phát bảng phụ , yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu. - Gọi các nhóm lên trình bày - GV kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. 3. Ghi nhớ - Gọi HS đọc - Yêu cầu HS đọc đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật 4.Luyện tập Bài 1:Yêu cầu HS đọc bài - Yêu cầu HS đọc thầm và TLCH + Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? -Gọi HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình? -Gọi HS nhận xét , GV kết luận. + Các chi tiết ấy nói lên điều gì? Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện thơ “Nàng tiên ốc”. - GV nhắc nhở HS kể 1 đoạn kết hợp tả ngoại hình của nhân vật - Yêu cầu HS kể chuyện. -GV nhận xét cho điểm. 1 HS đọc HS hoạt động nhóm Đai diện các nhóm trình bày. 2 HS đọc 2 HS lấy VD 1 HS đọc bài HS đọc và TLCH 1 HS lên bảng Lớp nhận xét 1 HS TL 1 HS đọc yêu cầu HS quan sát tranh 2 HS kể 4. Củng cố: - Nêu cách đọc các số có 6 chữ số. 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học **************************************** Thể dục Động tác quay sau, Trò chơi" Nhảy đúng, nhảy nhanh". I. Mục tiêu: HS biết: - Củng cố và nâng cao kiến thức: quay phải, quay trái, đi đều. Yêu cầu động tác đều, đúng với khẩu lệnh. - Học kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm quen với động tác quay sau. - Trò chơi " Nhảy đúng, nhảy nhanh" yêu cầu chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng, trật tự trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 cái còi và kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Địnhlượng Phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến, nội dung và yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ. - Trò chơi'' Diệt con vật có hại". 2. Phần cơ bản: a) Ôn quay phải, quay trái, đi đều. - Học ĐT quay sau. b) Trò chơi vận động: - Trò chơi" Nhảy đúng, nhảy nhanh". 3. Phần kết thúc: - Hệ thống bài học. ? Hôm nay học bài gì? 6' 3' 20' 4' 2 lần 8' 2 lần 8' 1 lần 2 lần 2 lần Đội hình nhận lớp: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - GV điều khiển. - HS thực hành chơi. - Lần 1-2 GV điều khiển. - Tập theo tổ. - GV nhận xét, sửa sai. - GV làm mẫu ĐT quay sau. - 3HS tập hử. NX sửa sai. - Cả lớp tập. GV điều khiển. - Tập theo tổ cán sự điều khiển. NX, sửa sai. - Gv nêu tên trò chơi. Giải thích cách chơi, luật chơi. - GV làm mẫu cách nhảy. - Tổ 1 chơi thử. - Cả lớp chơi. - Thi đua chơi. - NX, tuyên dương tổ thắng cuộc * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Hát bài: Bài ca đi học + vỗ tay. - HS nêu. - NX. BTVN ôn động tác quay sau. ********************************************** Sinh Hoạt lớp – Tuần 2 I. Sơ kết tuần 2 1. Nền nếp: - Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng - 15 phút đầu giờ có tiến bộ - Một số bạn còn nói chuyện riêng 2.Học tập: - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài :Thế Anh, Mai. - Trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ : Tiến, Đức, Linh 3. Vệ sinh: - Vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt II. Hoạt động, kế hoạch tuần 3: 1. Nền nếp: - ổn định duy trì nền nếp - Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước. 2. Học tập: - Tổ 3 cần cố gắng nhiều trong học tập - Duy trì lịch luyện viết 3. Vệ sinh: - Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công - Giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa. 4. Phổ biến chương trình rèn luyện đội viên tuần . *************************************************************** Sinh hoạt lớp Tuần 2 Đánh giá hoạt động tuần 2 I.Mục tiêu - GV đánh giá ưu điểm, nhược điểm của từng cá nhân và tập thể trong tuần1 - Rèn luyện cho HS ý thức tự giác, tích cực học tập. - Giáo dục cho HS ý thức phê bình và tự phê bình, tinh thần đoàn kết tập thể cao. II. Chuẩn bị - GV: Nội dung sinh hoạt - HS: ý kiến phát biểu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. GV đánh giá ưu điểm của lớp. - Đi học tương đối đều, khăn quàng guốc dép đầy đủ, duy trì hát đầu giờ 1, 3 nghiêm túc. - Chuẩn bị sách vở đầy đủ, CB đồ dùng tốt. - Bước đầu có ý thức học tập 2. Đánh giá nhược điểm - Một số nề nếp còn chệch choạc : Giờ truy bài còn chưa nghiêm túc, một số em ăn mặc chưa gọn gàng, vệ sinh lớp học còn chậm và bẩn, - Trong lớp các em chưa hăng hái phát biểu ý kiến. 3. HS phát biểu ý kiến 4.GV nêu phương hướng tuần 3 5. Bình bầu cá nhân xuất sắc - Bầu theo tổ - Bầu theo lớp Tiết 4 :Khoa học Trao đổi chất ở người I. Mục tiêu Giúp HS : - Biết được vai trò của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất ở người. - Hiểu và giải thích được sơ đồ của quá trình trao đổi chất. - Hiểu và trình bày sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. Đồ dùng dạy học - GV : Hình minh hoạ trang 8 Sgk, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung giờ học * Hoạt động 1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất - Yêu cầu hS quan sát các hình minh hoạ trang 8 Sgk và TLCH: + Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất? + Cơ quan đó có chức năng gì? - Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ hình minh hoạ vừa giới thiệu - GV nhận xét câu TL của HS - GV kết luận * Hoạt động 2 : Sơ đồ quá trình trao đổi chất. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu HT - Yêu cầu HS nhìn vào phiếu HT TLCH: + Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện? Nó lấy vào và thải ra những gì? + Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào? + Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào? - GV nhận xét câu TL của HS và KL * Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất. - GV dán sơ đồ H7 lên bảng và gọi HS đọc phần thực hành - Yêu cầu HS viết các từ cho trước vào chỗ chấm, gọi HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm trong sơ đồ. - Gọi HS nhận xét, GV kết luận. -GV hướng dẫn HS QS sơ đồ và TLCH: + Vai trò của từng cơ quan trong quá trình TĐC? - Gọi 3 cặp HS đại diẹn lên hỏi và TL trước lớp. - GV nhận xét , kết luận. 3. Tổng kết dặn dò + Điều gì sẽ xảy ra nếu 1 trong các cơ quan tham gia vào QT TĐC ngừng hoạt động? - GV nhận xét giờ học - Dặn CB cho giờ sau. HS quan sát và TLCH 4 HS lên bảng chỉ và giới thiệu. HS hoạt động theo nhóm bàn. HS đọc phiếu và TLCH 2 HS đọc 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ. HS quan sát và thảo luận theo nhóm đôi. 1 HS hỏi, 1 HS TL HS đọc mục bạn cần biết. Tiết 3 : Khoa học Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn Vai trò của chất bột đường I. Mục tiêu Giúp HS : - Phân loại được thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó. - Biết được các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng - Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống. II. Đồ dùng dạy học -GV: Các hình minh hoạ trang 10, các thẻ chữ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài * Hoạt động 1 : Phân loại thức ăn và đồ uống - GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang10, Sgk TLCH: +Thức ăn và đồ uống nào có nguồn gốc động vật, thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc thực vật? - GV chia bảng thành 2 cột - Gọi HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ ghi tên thức ăn, đồ uống vào đúng cột - Gọi HS kể tên các thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thức vật. - Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết trang 10 Sgk + Người ta còn cách phân loại thức ăn nào? Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm? đó là những nhóm nào? + Vậy có mấy cách phân loại thức ăn? Dựa vào đâu để phân loại như vậy? - GV kết luận như mục bạn cần biết. - GV mở rộng : Một số loại thức ăn chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau nên chúng có thể xếp vào nhiều nhóm thức ăn khác nhau. * Hoạt động 2 :Các loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng. - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận TLCH: + Kể tên nhũng thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11, Sgk? + Hàng ngày em thường ăn những loại thức ăn nào có chứa chất bột đường? + Nhóm thức ăn có nhiều chất bột đường có vai trò gì? - Gọi đại diện các nhóm trình bày - GV kết luận. - GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. - Gọi vài HS trình bày phiếu - GV kết luận HS quan sát và TLCH Từng HS lên bảng gắn thẻ HS nối nhau kể 1 HS đọc HS TL HS nhắc lại HS cử nhóm trưởng, thư kí THảo luận và TLCH Đại diện nhóm trình bày, các nhóm bổ sung. HS hoàn thành phiếu HS nối nhau trình bày. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tài liệu đính kèm: