I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc thành tiếng:
+ Đọc đúng các tiếng , từ khó : sừng sững , nặc nô,lủng củng, béo míp , quang hẳn.
+ Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm .
+ Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
2. Đọc - Hiểu:
+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài : sừng sững , lủng củng , chóp bu , nặc nô , kéo bè kéo cánh , cuống cuồng ,
+ Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
II. Đồ dùng dạy- học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .
HS: SGK
III. Hoạt động dạy- học:
TuÇn 02 Thø hai ngày 24 th¸ng 8 n¨m 2009 Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TT) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc thành tiếng: + Đọc đúng các tiếng , từ khó : sừng sững , nặc nô,lủng củng, béo míp , quang hẳn. + Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm . + Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. 2. Đọc - Hiểu: + Hiểu các từ ngữ khó trong bài : sừng sững , lủng củng , chóp bu , nặc nô , kéo bè kéo cánh , cuống cuồng , + Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) . Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc . HS: SGK III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài . HS1: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của bài “ Mẹ ốm ” - Gọi 2 HS đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 1 ) và nêu ý chính của phần 1 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : Nhìn vào bức tranh , em hình dung ra cảnh gì ? - Giới thiệu – Ghi đề. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 15 -Gọi HS đọc toàn bài - Bài gồm mấy đoạn? Đó là những đoạn nào? - Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) .HS kết hợp luyện đọc đúng, giải nghĩa từ khó trong SGK - Cho HS luyện đọc theo cặp -Gọi HS đọc toàn bài - Đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc như sau: Đoạn 1 : Giọng căng thẳng , hồi hộp . Đoạn 2 : Giọng đọc nhanh , lời kể của Dế Mèn dứt khoát , kiên quYết . Đoạn 3 : Giọng hả hê , lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc . Nhấn giọng ở các từ ngữ : sừng sững , lủng củng, im như đá , hung dữ , cong chân,... Tìm hiểu bài: * Đoạn 1 : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì ? + Em hiểu “ sừng sững'', “ lủng củng ” nghĩa là thế nào ? - Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ? - Ghi ý chính đoạn 1 . * Đoạn 2 : - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 . + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? + Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai ? + Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn ? - Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ? - Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng . * Đoạn 3 - Yêu cầu 1 HS đọc . - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? -GV kết luận + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn , bọn nhện đã hành động như thế nào ? + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em cảnh gì ? + Ý chính của đoạn 3 là gì ? - Ghi ý chính đoạn 3 . - Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK . - Nêu nội dung của đoạn trích này ? - Ghi nội dung lên bảng . * Đọc diễn cảm : - Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài . - Để đọc 2 đoạn trích này em cần đọc như thế nào ? - GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc. - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm .GV uốn nắn , sữa chữa cách đọc . - Cho điểm HS . 3. Củng cố, dặn dò: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu , cả lớp theo dõi để nhận xét bài đọc , câu trả lời của các bạn . - Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị bọn nhện độc ác , bênh vực Nhà Trò . - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm - Gồm 3 đoạn: + Bọn Nhện hung dữ. + Tôi cất tiếng .giã gạo. + Tôi thét .quang hẳn. - HS đọc nối tiếp trước lớp, cả lớp theo dõi bài -HS luyện đọc đúng - HS nêu phần Chú giải.HS cả lớp theo dõi. -HS đọc theo cặp đôi. -1 HS đọc - Theo dõi GV đọc mẫu . -Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời - Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ . + Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ . Sừng sững : dáng một vật to lớn , đứng chắn ngang tầm nhìn . Lủng củng : lộn xộn , nhiều , không có trật tự ngăn nắp , dễ đụng chạm . - Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ . - 2 HS nhắc lại . -1 HS đọc thành tiếng trước lớp . + Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này ? Ra đây ta nói chuyện . Thấy vị chúa trùm nhà nhện , Dế Mèn quay phắt lưng , phóng càng đạp phanh phách . + Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “ chóp bu bọn này , ta ” để ra oai . + Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng , đanh đá , nặc nô . Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo . - Dế Mèn ra oai với bọn nhện . - 2 HS nhắc lại . - 1 HS đọc thành tiếng . + Dế Mèn thét lên , so sánh bọn nhện giàu có , béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo , kéo bè kéo cánh để đánh đập Nhà Trò yếu ớt . Thật đáng xấu hổ và còn đe dọa chúng . + Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cả bọn cuống cuồng chạy dọc , chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối . + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh cả bọn nhện rất vội vàng , rối rít vì quá lo lắng . + Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải . - HS nhắc lại . + HS tự do phát biểu theo ý hiểu - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - HS nhắc lại nội dung . - 3 HS đọc nối tiếp trước lớp . - Đoạn 1 : Giọng chậm , căng thẳng , hồi hộp . Lời của Dế Mèn giọng mạnh mẽ , đanh thép , dứt khoát như ra lệnh . Đoạn tả hành động của bọn nhện giọng hả hê . - Đánh dấu cách đọc và luyện đọc . - 5 HS luyện đọc, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc bài - HS trả lời. Toán: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I.Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS: -Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. -Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.HS làm được bài1,2,3,4(a,b). -GD: HS có ý thức học tốt toán, vận dụng trong thực tiễn. II.Đồ dùng dạy- học: -Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có). -Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng. -Bảng các hàng của số có 6 chữ số: Hàng Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Traêm Chuïc Ñôn vò III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 4 tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số. b.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và nêu mối quan hệ giũa các hàng liền kề +Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?) +Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy chục ? ) +Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy trăm ?) +Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn ? ) +Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ?(1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn? ) -Hãy viết số 1 trăm nghìn. -Số 100000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? c.Giới thiệu số có sáu chữ số : -GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu. * Giới thiệu số 432516 -GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là một trăm nghìn. -Có mấy trăm nghìn ? -Có mấy chục nghìn ? -Có mấy nghìn ? -Có mấy trăm ? -Có mấy chục ? -Có mấy đơn vị ? -GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. * Giới thiệu cách viết số 432 516 -GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị ? -GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432516 có mấy chữ số ? -Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu ? -GV khẳng định: Đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp. *Giới thiệu cách đọc số 432 516 -GV: Bạn nào có thể đọc được số 432516 ? -Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu. -GV hỏi: Cách đọc số 432516 và số 32516 có gì giống và khác nhau. -GV viết lên bảng các số 12357 và 312357; 81759 và 381759; 32876 và 632876 yêu cầu HS đọc các số trên. d. Luyện lập, thực hành : Bài 1 -GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313214, số 523453 và yêu cầu HS đọc, viết số này. -GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài số khác cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể yêu cầu HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ số biểu diễn số. Bài 2 -GV yêu cầu HS tự làm bài (Nếu HS kém GV có thể hướng dẫn để HS thấy cột thứ nhất trong bảng là Viết số, các cột từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của số, cột thứ tám ghi cách đọc số. ) -GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số. -GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm 8 trăm 8 nghìn, 3 chục nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị ? Bài 3 -GV viết các số trong bài tập (hoặc các số có sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số. -GV nhận xét. Bài 4(a,b) -GV tổ chức thi viết chính tả toán, GV đọc từng số trong bài (hoặc các số khác ) và yêu cầu HS viết số theo lời đọc. -GV chấm, chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Luyện tập (tr 10) -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. VD:x + 875 = 9936 x : 3 = 1532 x = 9936 – 875 x = 1532 x 3 x = 9061 x = 4596 -HS nghe. -Quan sát hình và trả lời câu hỏi. +10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị.) +10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.) +10 trăm bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.) +10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn bằng 10 nghìn.) +10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.) -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào bảng con: 100000. -6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1. -HS quan sát bảng số. -Có 4 trăm nghìn. -Có 3 chục nghìn. -Có 2 nghìn. -Có 5 trăm. -Có 1 chục. -Có 6 đơn vị. -HS lên bảng viết số theo yêu cầu. -2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy ... kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập trên, hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Triệu và lớp triệu (tt). -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. -Lớp đơn vị, lớp nghìn. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp: 100; 1000; 10000 ;100000; 1000000 -1 triệu bằng 10 trăm nghìn. -Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng bên phải số 1. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. -Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số 0 đứng bên phải số 1. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. -HS cả lớp đọc: 1 trăm triệu. -Có 9 chữ số, một chữ số 1 và tám chữ số 0 đứng bên phải số 1. -HS nghe giảng. -Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. -HS thi đua kể. -1 triệu thêm 1 triệu là 2 triệu. -2 triệu thêm 1 triệu là 3 triệu. -HS đếm. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. -Đọc theo tay chỉ của GV. -Là 2 chục triệu. -Là 3 chục triệu. -HS đếm -Là 10 triệu. -Là 20 chục triệu. -HS đọc. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. -2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS viết một cột số), HS cả lớp làm bài vào VBT. -2 HS lần lượt thực hiện yêu cầu. VD: HS chỉ vào số 50000 và đọc năm mươi nghìn có 4 chữ số 0. -HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS mở đọc thầm để tìm hiểu đề bài. -1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp: 312000000. -Số 312000000 có chữ số 3 ở hàng trăm triệu, chữ số 1 ở hàng chục triệu, chữ số 2 ở hàng triệu, chữ số 0 ở các hàng còn lại. -HS dùng bút chì điền vào bảng, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. -HS cả lớp. Khoa học: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG. I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,... - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. -Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống. II. Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Phiếu học tập. -Các thẻ có ghi chữ: Trứng Đậu Tôm Nước cam Cá Sữa Ngô Tỏi tây Gà Rau cải III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. 1) Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ? 2) Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. -Nhận xét cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -GV: Hãy nói cho các bạn biết hằng ngày, vào bữa sáng, trưa, tối các em đã ăn, uống những gì ? -GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng. -Trong các loại thức ăn và đồ uống các em vừa kể có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng. Người ta có rất nhiều cách phân loại thức ăn, đồ uống. Bài học hôm nay chúng ta cũng tìm hiểu về điều này. * Hoạt động 1: Phân loại thức ăn, đồ uống. -Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. t Cách tiến hành: § Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 10 / SGK và trả lời câu hỏi: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật và thực vật ? -GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột: Nguồn gốc động vật và thực vật. -Cho HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ vào cột đúng tên thức ăn và đồ uống. -Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật. -Nhận xét, tuyên dương HS tìm được nhiều loại thức ăn và phân loại đúng nguồn gốc. § Bước 2: Hoạt động cả lớp. -Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết trang 10 / SGK. -Hỏi: Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác ? -Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ? -Có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để phân loại như vậy ? * GV kết luận * Hoạt động 2: Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng. Cách tiến hành: § Bước 1: -Chia lớp thành nhóm 4 -Yêu cầu HS hãy quan sát các hình minh hoạ ở trang 11 / SGK và tr3 lời các câu hỏi sau: 1) Kể tên nhũng thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11 / SGK. 2) Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường. 3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ? -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả t và các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh. -Tuyên dương các nhóm trả lời đúng, đủ. * GV kết luận § Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân -Phát phiếu học tập cho HS. -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. -Gọi một vài HS trình bày phiếu của mình. -Gọi HS khác nhận xét , bổ sung. 3.Củng cố- dặn dò: -GV đưa ra các ý kiến sau và yêu cầu HS nhận xét ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai, vì sao ? a) Hằng ngày chúng ta chỉ cần ăn thịt, cá, trứng là đủ chất. b) Hằng ngày chúng ta phải ăn nhiều chất bột đường. c) Hằng ngày, chúng ta phải ăn cả thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thự vật. -Dặn HS về nhà đọc nội dung Bạn cần biết trang 11 / SGK. -Dặn HS về nhà trong bữa ăn cần ăn nhiều loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng. -Tổng kết tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài. Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. -HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lần lượt kể tên các loại thức ăn, đồ uống hằng ngày. Ví dụ: sữa, bánh mì, phở, cơm, mì, bún, rau, khoai tây, cà rốt, cá, thịt, đậu, trứng, khoai lang, sắn, cua, tôm, táo, dưa, lê, ốc, trai, hến, -HS lắng nghe. -HS quan sát. -HS lên bảng xếp. Nguồn gốc Thực vật Động vật Đậu cô ve, nước cam Trứng, tôm Sữa đậu nành Gà Tỏi tây, rau cải Cá Chuối, táo Thịt lợn, thịt bò Bánh mì, bún Cua, tôm Bánh phở, cơm Trai, ốc Khoai tây, cà rốt Ếch Sắn, khoai lang Sữa bò tươi -2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi. -Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó. -Chia thành 4 nhóm: +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. +Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và chất khoáng. -Có hai cách ; Dựa vào nguồn gốc và lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong thức ăn đó. -HS lắng nghe. -HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký điều hành. -HS quan sát tranh, thảo luận và ghi câu trả lời vào giấy. 1) Gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến, bánh quy, bánh phở, bún, sắn, khoai tây, chuối, khoai lang. 2) Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì, 3) Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể. -Nhận phiếu học tập. -Hoàn thành phiếu học tập. -3 đến 5 HS trình bày. -Nhận xét. -HS tự do phát biểu ý kiến. +Phát biểu đúng: c. +Phát biểu sai: a, b. -HS cả lớp. Chính tả: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định của đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học . - Viết đúng , đẹp tên riêng : Vinh Quang , Chiêm Hóa , Tuyên Quang , Đoàn Trường Sinh, Hanh . - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s / x hoặc ăn / ăng và tìm đúng các chữ có vần ăn / ăng hoặc âm đầu s /x. - HS rèn luyện chữ viết đẹp, tính cẩn thận khi viết bài. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a . III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng , HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ do GV đọc . - Nhận xét về chữ viết của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để viết lại đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học ”. b. Hướng dẫn nghe – viết chính tả * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đoạn văn . + Bạn Sinh đã làm điều gì để giúp đỡ Hanh ? + Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào ? * Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả . - Yêu cầu HS đọc , viết các từ vừa tìm được * Viết chính tả -GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu . * Soát lỗi và chấm bài c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK . - Gọi HS nhận xét , chữa bài . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi . - Truyện đáng cười ở chi tiết nào ? Bài 3 a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Yêu cầu HS giải thích câu đố . b) Tiến hành tương tự như phần a 3. Củng cố, dặn dò: - Nở nang , béo lắm , chắc nịch , lòa xòa , nóng nực , lộn xộn,giang, - HS khác nhận xét - 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi . + Sinh cõng bạn đi học suốt mười năm . + Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã chẳng quản ngại khó khăn , ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dài hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo , vượt suối , khúc khuỷu , gập ghềnh - Tuyên Quang , ki-lô-mét ,khúc khuỷu, gập ghềnh , liệt , .. - 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con . - HS viết bài vào vở - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - 2 HS lên bảng , HS dưới lớp làm vào SGK. - Nhận xét , chữa bài: sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao – xem . - 2 HS đọc thành tiếng . - Truyện đáng cười ở chi tiết : Ông khách ngồi ở hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông , nhưng thực chất là bà ta chỉ đi tìm lại chỗ ngồi . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - HS tự làm bài . Lời giải : chữ sáo và sao . Dòng 1 : Sáo là tên một loài chim . Dòng 2 : bỏ sắc thành chữ sao . - Lời giải : chữ trăng và trắng . SINH HOẠT líp I.Mục đích, yêu cầu -Đánh giá các hoạt động của Đội trong tuần. -Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. -HS có tính kĩ luật tốt, chấp hành tốt mọi quy định của lớp đề ra. II.Chuẩn bị: -Nội dung về các hoạt động của lớp trong tuần qua III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: .2.Đánh giá: -Gọi chi Đội trưởng đánh giá chung hoạt động tuần qua. - Các phân đội trưởng đánh giá các hoạt động cụ thể. - Cá nhân phát biểu. Nhận xét chung của GV. 3.Phương hướng: Chi đội trưởng nêu những việc làm tuần tới: -Duy trì sĩ số 100% -Lao động vệ sinh tham gia đầy đủ,giữ vệ sinh sạch sẽ. -Học bài và làm bài tập đầy đủ. -Đồng phục theo nghi thức của đội viên -Hát Cả lớp nghe Từng phân đội trưởng đánh giá về học tập, lao động, vệ sinh, các hoạt động khác. -ý kiến của cá nhân HS -Cả lớp nghe
Tài liệu đính kèm: