TOÁN
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
- Biết viết và đọc các số có 6 chữ số
cộng số có hai chữ số cho số có một chữ số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phóng to bảng (trang 8/SGK); các thẻ số có ghi 100 000, 10 000, 1000, 100, 10, 1; các tấm ghi
c chữ số 1,2,3, 9
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế MÈN 2. Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 3.Có ý thức giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn nạn, lên án áp bức bất công. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn GDHS biết sống nhân hậu, sẵng sàng giúp đỡ những người gặp khó khăn, người yếu đuối II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK. - Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 4’ A.KIỂM TRA BÀI CŨ: Mẹ ốm - Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? - 3 HS đọc + trả lời câu hỏi. - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? - Nêu ý nghĩa của truyện ? * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : 1’ 1. Giới thiệu bài : - Trong bài tập đọc lần trước, các em đã biết được cuộc gặp gỡ của Dế Mèn và Nhà Trò. Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò. Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò. - GV ghi đề lên bảng. - HS mở SGK/15 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 10’ a) Luyện đọc - GV gọi 1 HS đọc mẫu. - HS giỏi đọc toàn bài với giọng đọc rõ ràng, rành mạch. - GV gọi HS đọc nối tiếp nhau 3đoạn (3 lượt). Đ1: Từ đầu coi vẻ hung dữ Đ2: Tiếp theo cái chày giã gạo Đ3: Phần còn lại - Lượt 1: 3 HS đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài. - Lượt 2: 3 HS đọc nối tiếp nhau rút ra từ khó đọc, từ chú giải. - Lựot 3: 3 HS đọc nối tiếp nhau đến hết bài. - Từ khó: Chóp bu nặc nô đứng đầu, cầm đầu hung dữ, táo tợn - GV cho HS đọc nhóm đôi. GV treo băng giấy có các cụm từ có các câu hỏi, câu cảm để hướng dẫn HS đọc đúng - Ai đứng chóp bu bọn này ? - Thật đáng xấu hổ ! - Có phá hết các vòng vây đi không ? - GV hướng dẫn HS đọc phân biệt lời nhân vật. GV đọc diễn cảm bài văn. - HS chú ý lắng nghe. 10’ b) Tìm hiểu bài: * Đoạn 1 : GV cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Lớp đọc thầm và xung phong trả lời câu hỏi. - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ * Đoạn 2: GV cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi. - HS đọc thành tiếng, đọc lướt và trả lời - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? - Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, phóng càng đạp phanh phách. * Đoạn 3: GV cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm phần còn lại và trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm và trả lời - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe dọa chúng : Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết vòng vây đi không ? - Bọn nhện sau đó đã hành động ntn ? chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. - Câu hỏi 4 GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày - 1 HS đọc lại toàn bài - HS đọc - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - HS trả lời - Nêu nội dung câu chuyện ? (GV ghi bảng) ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 10’ c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : - GV hướng dẫn, đọc mẫu gợi ý để HS thể hiện giọng đọc hợp với nội dung từng đoạn. - 3 HS đọc diễn cảm từng đoạn - GV treo băng giấy ghi đoạn 2,3. - GV đọc mẫu đoạn văn. - HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe - HS thi đọc diễn cảm 3 em - Lớp nhận xét 2’ C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nêu nội dung câu chuyện ? Ca ngợi Dế Mèncó tấmlòng nghĩa hiệp - GV giáo dục Ghét áp bức bất công bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh, GV nhận xét chung về tiết học Chuẩn bị bài Truyện cổ nước mình TOÁN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề - Biết viết và đọc các số có 6 chữ số cộng số có hai chữ số cho số có một chữ số . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phóng to bảng (trang 8/SGK); các thẻ số có ghi 100 000, 10 000, 1000, 100, 10, 1; các tấm ghi c chữ số 1,2,3, 9 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 3’ A. BÀI CŨ: - Sửa bài 5, phần còn lại (trường hợp a = 5dm, a = 8m ,chấm vở BT in ở nhà - HS nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, ghi điểm. 32’ B. BÀI MỚI: 1’ 1) Giới thiệu bài: Em hãy viết số lớn nhất có 5 chữ số - thêm 1 vào số đó ta được số nào ? - 99 999 - Số bé nhất có 6 chữ số 99 999 + 1= 100 000 - Số 100 000 có mấy chữ số ? - 6 chữ số. - GV vào bài và ghi bảng “Các số có 6 chữ số” 14’’ 2) Bài mới : * HĐ1: Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - GV đưa tấm ghi chữ số 1. - Hỏi: Em cho biết tấm ghi chữ số mấy ? – GV viết số : 1 cho HS đọc. - Tấm ghi chữ số 1 - HS đọc 1 đơn vị - Hỏi: Mấy đơn vị lập thành 1 chục ? (GV gắn thẻ 1 chục – viết số 10) 10 đơn vị = 1 chục - Bao nhiêu chục lập thành 1 trăm ? GV gắn thẻ 1 trăm ghi bảng : 100 cho HS đọc. 10 chục = 1 trăm 1 trăm - Bao nhiêu trăm lập thành 1 nghìn ? Gắn thẻ 1 nghìn ghi bảng 1000 cho HS đọc. 10 trăm = 1 nghìn 1 nghìn - Bao nhiêu nghìn lập thành 1 chục nghìn? Gắn thẻ 1 chục nghìn ghi bảng 10 000 cho HS đọc 10 nghìn = 1 chục nghìn 1 chục nghìn * HĐ2: Giới thiệu hàng trăm nghìn. - GV giới thiệu (vừa nói vừa gắn thẻ 10 thẻ 1 chục nghìn) 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. - Vài HS nhắc lại 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. - GV nói: 1 trăm nghìn viết là 100 000 (GV viết) - Vài HS đọc lại * HĐ3: Hướng dẫn HS viết và đọc số có 6 chữ số - GV treo bảng phụ như SGK/8 (chưa gắn các thẻ) - Em hãy đọc bảng trên từ phải sang trái ? - Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - Sau đó GV lần lượt gắn các thẻ 100 000, 10 000, , 10, 1 lên các cột tương ứng trên bảng sau đó yêu cầu HS xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, , bao nhiêu đơn vị. - GV cho HS đọc các số đã ghi trên bảng - Sau đó GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng (giống như bảng trang 8/SGK) gọi HS cho biết số này gôm có bao nhiêu trăm nghìn ? - 4 trăm nghìn - GV hướng dẫn viết số 432 516 - GV hướng dẫn đọc số. - HS đọc - Tương tự GV lập thêm 2 số có 6 chữ số để HS đọc. Và viết số: 932 462 824 123 - HS viết và đọc số GV chuyển ý 14’ 3) Thực hành: * Bài 1: a. GV treo bảng phụ (hoặc gắn thẻ cài như bài 1) gọi HS phân tích mẫu. HS viết số vào ô trống. - HS phân tích: 3 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 1 chục và 4 đơn vị. - HS đọc to vài em - HS viết số, đọc số. b. HS phân tích mẫu - HS dựa vào SGK ghi kết quả vào ô trống 523 453. HS đọc số, lớp đọc số - HS đọc số 523 453. * Bài 2: GV hướng dẫn mẫu (dòng 1) - HS tự làm dòng 2,3,4 ở bảng - Lớp làm bút chì vào SGK. - HS nhận xét, chữa bài. - GV chữa bài. * Bài 3: - Gọi HS đọc nối tiếp - HS nhận xét, chữa bài - GV chữa bài * Bài 4 học sinh lên bảng làm bài - GV đọc từng số. HS viết số vào vở . - GV chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài 2’ C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS nhắc lại quan hệ giữa các hàng liền kề. - Cách đọc, viết các số có 6 chữ số. - Nhận xét tiết học Bài sau: Luyện tập Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010 ĐẠO ĐƯC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tt) I. MỤC TIÊU: Tiếp theo bài trước, bài này HS cần: - Biết trung thực trong học tập. Hiểu được trung thực trong học tập là trạch nhiệm của HS Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập - II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ A. ỔN ĐỊNH: Hát 4’ B. BÀI CŨ: - Vì sao phải trung thực trong học tập ? - Trung thực trong học tập có lợi gì ? - Đọc ghi nhớ. - KT việc chuẩn bị mỗi nhóm một tiểu phẩm theo chủ đề bài 5. 28’ C. BÀI MỚI : * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Cho HS nêu BT3/SGK - 1 HS nêu - GV giao nhiệm vụ thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày - GV cho lớp trao đổi, chất vấn nhận xét, bổ sung. - HS chất vấn, bổ sung. - GV kết luận cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: - HS lắng nghe a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. * Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm. - GV cho HS nêu BT4/SGK - 2 HS nhắc lại. - GV gọi 1 số HS trình bày giới thiệu. - 1 số HS trình bày. Lớp lắng nghe - Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó ? - Lớp thảo luận, nhận xét * GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. * Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm - GV nêu cầu BT5/SGK - 1 HS nhắc lại - GV mời 1-2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị. - Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị + Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? - Lớp lắng nghe, xem tiểu phẩm - Nhận xét + Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động vậy không ? Vì sao ? - GV nhận xét chung. 2’ * Hoạt động tiếp nối - Các em thực hiện các nội dung ở mục “Thực hành” SGK - HS lắng nghe - Đánh giá tiết học Bài sau: Vượt khó trong học tập Thứ 5 ngày 26 tháng 8 năm 2010 LỊCH SỬ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tt) I. MỤC TIÊU: HS biết : - Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ , xem bản chú giải ,tìm đối tượng lịch sử hay địa lỷ trên bản đồ Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản ; Nhận biết vị trí đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ,dựa vào ký hiệu màu sắc phân biệt độ cao ,nhận biết núi ,cao nguyên ,đồng bằng ,vùng biển II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. CÁCH SỬ DỤNG BẢN ĐỒ 8’ * Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm đôi + Bước 1 : - GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam lên bảng. - HS đọc tên bản đồ. + Bước 2 : H1: Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? biêt tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể hiện trên bản đồ. H2: Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 bài 2 để đọc kí hiệu của m ... o” b) là chữ “trăng” - Hướng dẫn HS chữa bài tập và nhận xét. - HS làm vào vở. 6. Củng cố, dặn dò (1’): - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại những chữ sai, mỗi chữ 1 dòng. - Xem lại các bài tập đã làm ở lớp và tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc có tiếng chứa vần ăn/ăng. - Học thuộc lòng 2 câu đố. Thứ 6 ngày 27 tháng 8 năm 2010 TẬP LÀM VĂN TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. HS hiểu Trong bài văn kể chuyện việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật 2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên , II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bốn tờ phiếu khổ to viết yêu cầu của BT1 (phần nhận xét) nhân vật trong bài văn kể chuyện. - Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 4’ A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - 1 HS nhắc lại ghi nhớ. - Hỏi: Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ? qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩa của nhân vật. - Nhận xét. 28’ B. BÀI MỚI: 1’ 1. Giới thiệu bài: Ở con người, hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tim hiểu việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. 12’ 2. Phần nhận xét: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc các BT 1,2,3. - Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn - Hoạt động cá nhân. Từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò. - HS nêu kết quả bài làm (Ý 1) * GV chốt ý: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau: - Sức vóc: gấy yếu, bự những phấn như mới lột. - Cánh: mỏng như cánh bướm non ngắn chùn chùn, rất yếu chưa quen mở. - Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. * Ý 2: Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách, thân phận của nhân vật này ? tính cách yếu đuối, than phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. (HS nhắc lại) - GV: Trong bài văn kể chuyện, nhiểu khi cần miêu tả ngoại hình của nhân vật. - Hỏi: Những đặc điểm ngoại hình của nhân vật nói lên điều gì ? tính cách hoặc thân phận của nhân vật. 3. Phần ghi nhớ : - 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK/24 - 2 HS đọc thuộc. - GV nhận xét, tuyên dương. 14’ 4. Phần luyện tập: * Bài tập 1 : - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1 - 1 em nhắc lại yêu cầu của đề bài. - Hoạt động cá nhân Cả lớp gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc trong sách (gạch mờ) người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - Gọi 1 HS lên bảng gạch dưới các chi tiết miêu tả trong tờ phiếu - GV chốt ý. - Cả lớp nhận xét. - Hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? cho thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả, chú bé rất hiếu động nhanh nhẹn, thông minh và gan dạ * Bài tập 2 : - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Kể lại câu chuyện “Nàng tiên ốc” kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật. - GV giới thiệu tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiên ốc” (SGK/18) HS quan sát tranh SGK để nhận biết ngoại hình bà lão và nàng tiên. - Nhắc HS: Có thể kể một đoạn, kết hợp tả ngoại hình của bà lão hoặc nàng tiên. - HS thảo luận nhóm đôi (kể cho nhau nghe) - HS thi kể trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét cách kể của HS có đúng với yêu cầu của bài không. 3’ 5. Củng cố, dặn dò: - Hỏi: Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì ? chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cửu chỉ - Khi tả, chỉ nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm cho bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc. - HS nghe. - Về nhà học thuộc ghi nhớ. - Làm lại BT2 vào vở. Bài sau: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Đọc viết được một số số đến lớp triệu . - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ bài 4/14. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 4’ A. BÀI CŨ : - Cho số 653 700. Em hãy nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào ? - 2 HS thực hiện. - HS nhận xét, chữa bài - Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? Lớp nghìn gồm những hàng nào ? * GV nhận xét, ghi điểm. 28’ B. BÀI MỚI : 1’ 1) Giới thiệu bài: Nếu ta viết thêm vào bên trái số 653 700 ba chữ số 124 nữa thì ta được số nào ? Số này được đọc ntn ? Và 3 chữ số vừa ghi thuộc hàng nào, lớp nào ? Hôm nay chúng ta học bài triệu và lớp triệu. - GV ghi đề lên bảng. - Ta được số 124 653 700. 14’ 2) Bài mới : : Giới thiệu lớp triệu gồm: triệu, chục triệu, trăm triệu. - Gọi HS lên bảng lần lượt viết số 1 nghìn, 10 nghìn, 100 nghìn rồi viết tiếp số 10 trăm nghìn. 1 000 10 000 100 000 1 000 000 - GV giới thiệu: 10 trăm nghìn (GV chỉ vào số 1 000 000) gọi là 1 triệu, 1 triệu viết là. 1 000 000 - Số này có mấy chữ số 0 ? có 6 chữ số 0 - Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu. - Gọi 1 HS viết số này ở bảng. 10 000 000 GV nêu tiếp: Mười chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu. - Gọi 1 HS ghi số 1 trăm triệu 100 000 000 - GV giới thiệu tiếp: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu + Em hãy cho biết lớp triệu gồm các hàng nào ? gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triêu. + Em hãy nêu tên các hàng, các lớp từ bé đến lớn ? + Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm + Lớp nghìn: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn + Lớp triệu: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu - Cho HS nhắc lại. - Vài HS nhắc lại 14’ 3-Thực hành: * Bài 1: 1 HS đọc đề bài - Đề yêu cầu làm gì ? - Đếm thêm triệu từ 1 triệu đến 10 triệu - HS nối tiếp làm miệng - 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, , 10 triệu - HS nhận xét, chữa bài - GV mở rộng cho HS làm thêm đếm thêm chục triệu từ 10 triệu đến 100 triệu - 10 triệu, 20 triệu, 30 triệu, , 100 triệu. - Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu. - 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu, 500 triệu, , 900 triệu - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét, chữa bài * Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề. Đề yêu cầu làm gì ? - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV cho HS quan sát mẫu sau đó tự làm bài bằng bút chì vào SGK (hoặc là vào vở). - GV yêu cầu HS làm việc theo 2 cách: Chép lại các số, chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp. - HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét, chữa bài * Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu đề. Đề bài yêu cầu gì ? - Viết số và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0. - GV đọc, 1 HS làm bảng Mười lăm nghìn Số 15 000 có bao nhiêu chữ số ? Số 15 000 có bao nhiêu chữ số 0 ? 15 000 có 5 chữ số có 3 chữ số 0 - Tương tự HS viết các số còn lại - HS làm vào vở - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài 2’ 3) Củng cố, dặn dò: - Hỏi: Nêu tên các hàng của các lớp đơn vị, lớp nghìn và lớp triệu ? - Vài em trả lời KHOA HỌC CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VÀ VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: - Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào các nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. * Có ý thức giữ gìn nguồn thức ăn sạch, đảm bảo sức khoẻ con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 10,11 SGK - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 9’ * Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn * Cách tiến hành: + Bước 1: Hoạt động nhóm đôi. - GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK và trả lời các câu hỏi: - Nhóm đôi thảo luận và trả lời. 1. Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn thường dùng vào các bữa : sáng, trưa, tối? sữa, cơm, thịt gà, tôm, rau cải, nước cam, đậu cô ve, cháo 2. Nói tên các thức ăn, đồ uống có nguồn gốc động vật và thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật ? + Động vật: thịt gà, thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, cá + Thực vật: đậu, rau, bí, cơm 3. Người ta có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác ? - Phân thành 4 nhóm: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin khoáng chất (ngoài ra, trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất sơ và nước). - GV kẻ sẵn lên bảng. - Các nhóm quan sát các hình SGK/10 hoàn thành vào bảng sau. Tên thức ăn, đồ uống Nguồn gốc Động vật Thực vật Rau cải Đậu cô ve Bí đao Lạc Thịt gà Sữa Nước cam Cá Cơm Thịt lợn Tôm - GV kết luận: (Như mục “Bạn cần biết” SGK/10). - GV chuyển ý: Mỗi một nhóm thức ăn đều có vai trò quan trọng trong việc cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể. Trước hết chúng ta sẽ tìm hiểu vai trò của chất bột đường. 6’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. * Cách tiến hành : + Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp - Nêu những thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11 SGK? - Gạo, ngô, bánh quy, bánh mì, mì sợi, chuối, bún, khoai lang, khoai tây. - Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hằng ngày ?những thức ăn này đã hợp vệ sinh chưa? - Gạo, bánh, mì, chuối, khoai - HS nhận xét - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn ? - Chuối, khoai lang, bánh - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường ? - Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. * GV tóm ý: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì và một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. - GV chuyển ý. 7’ * Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. * Cách tiến hành: + Bước 1: Hoạt động nhóm 4. - HS làm việc với phiếu học tập. Phiếu học tập 1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường. TT Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường Từ loại cây nào 1 Gạo 2 Ngô 3 Bánh quy 4 Bánh mì 5 Mì sợi 6 Chuối 7 Bún 8 Khoai lang 9 Khoai tây 4-Củng cố dặn dò: -Về học bài -Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: