Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 (Bản đẹp 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 (Bản đẹp 3 cột)

I/MỤC TIÊU:

-Đọc trôi chảy toàn bài . Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh .Chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Đoạn đầu giọng hồi hộp, đoạn hai đọc giọng dồn dập, đoạn kết đọc giọng chậm rãi, khoan thai

-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây

-Giáo dục hs tinh thần đoàn kết, ghét bỏ điều ác, yêu thích làm việc thiện

 *Đọc đoạn 1 của bài

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 (Bản đẹp 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20
THỨ
2
Tập đọc
Toán 
Đạo đức
Kỹ thuật
Bốn anh tài (TT)
Phân số
Kính trọng biết ơn người lao động 
Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa 
THỨ
3
Toán
Tập làm văn
Khoa
 Địa
Phân số và phép chia số tự nhiên
Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết )
Không hkí bị ô nhiễm 
Người dân ở đồng bằng Nam bộ 
THỨ
4
Tập đọc
Toán 
Luyện từ và câu
Sử
Trống đồng Đông Sơn 
Phân số và phép chia số tự nhiên
luyện tập về câu kể Ai làm gì ?
Chiến thắng Chi Lăng 
THỨ
5
Toán
Chính tả 
Kể chuyện
Khoa
Luyện tập
(N-V) Cha để của chiếc lốp xe đạp 
Kể chuyện đã nghe đã đọc 
Bảo vệ bầu không khí trong sạch 
THỨ
6
Tập làm văn 
Toán 
Luyện từ và câu
Luyện tập giới thiệu địa phương 
Phân số bằng nhau
Mở rộng vốn từ Sức khoẻ 
Thứ 2 ngày 18 tháng 01 năm 2010
TẬP ĐỌC:
 BỐN ANH TÀI (PHẦN 2)
I/MỤC TIÊU:
-Đọc trôi chảy toàn bài . Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh .Chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Đoạn đầu giọng hồi hộp, đoạn hai đọc giọng dồn dập, đoạn kết đọc giọng chậm rãi, khoan thai
-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây
-Giáo dục hs tinh thần đoàn kết, ghét bỏ điều ác, yêu thích làm việc thiện 
 *Đọc đoạn 1 của bài 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ: (4’)
*Gọi 3hs HTL bài Chuyện cổ tích về loài người & trả lời câu hỏi 
+Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ?
+Nêu ý nghĩa của bài ?
B/Dạy bài mới: (30’)
 1)Giới thiệu:
-GV dùng tranh giới thiệu bài 
 2)HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a.Luyện đọc:
-GV kết hợp sữa lỗi phát âm, hd cách đọc từ khó, câu văn dài, 
-GV giúp học sinh hiểu nghĩa của các từ khó 
-GV đọc diễn cảm bài văn
 b. Tìm hiểu bài:
*Đoạn 1: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 
+Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ ntn?
+Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì?
+Ý đoạn 1 nói gì ?
*Đoạn 2: HS đọc thảo luận nhóm trả lời 
+Trao đổi và thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em Cẩu Khây?
+Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
+Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng yêu tinh ?
+Ý của đoạn 2 nói gì ?
+Câu chuyện ca ngợi về điêù gì ?
c. HD hs luyện đọc diễn cảm
-GV nêu cách đọc và đọc mẫu lần hai
-GV treo bảng phụ đoạn thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây
-GV HDHS luyện đọc 
 3)Củng cố -dặn dò: (1’)
-Về nhà tập đọc và kể lại câu chuyện , chuẩn bị bài Trống Đồng Đông Sơn 
-Nhận xét tiết học 
 HS1
 HS2
-1HS đọc toàn bài 
-2Hs đọc nối tiếp đoạn (2-3 lượt)
-núc nác, núng thế 
-HS luyện đọc theo nhóm đôi 
-HS lắng nghe 
-Gặp một bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Bốn anh em được bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ 
-Bà cụ giục bốn anh em chạy trốn 
*Ý1: Anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ 
-HS thảo luận nhóm đôi đại diện nhóm thi thuật lại cuộc chiến 
-Có thể phun nước như mưa làm ngập cả cánh đồng, làng mạc 
-Vì họ có sức khoẻ và tài năng, họ đoàn kết đồng tâm hiệp lực 
*Ý2: Anh em Cẩu Khây đoàn kết chiến thắng đươc yêu tinh
 Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải quy hàng của bốn anh em Cẩu Khây
-2HS đọc lại toàn bài 
“Cẩu Khây hé cửa.tối sầm lại”
-HS luyện đọc nhóm đôi 
-Thi đọc diễn cảm 
Đọc từ khó:
Núc nác, núng thế, quy hàng,..
Lắng nghe và nhắc lại ý trả lời của bạn 
Đọc đoạn 1 của bài 
TOÁN:
 PHÂN SỐ
I/MỤC TIÊU:
 -Giúp hs bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số 
 -Biết đọc, viết phân số 
 *Tiếp tục ôn cách cộng và trừ các số có 5 chữ số 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các hình minh hoạ như SGK
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ:
+Nêu công thức tính diện tích hình bình hành 
-Giải bài tập số 2
B/Dạy bài mới:
 1)Giới thiệu:
-GV cho HS quan sát một số hình tròn đã chia thành các phần bằng nhau
+Hình tròn đã chia thành mấy phần bằng nhau ?
+Có mấy phần đã tô màu ?
*Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau tô màu 5 phần.Ta nói đã tô màu mấy phần của hình tròn ?
+Năm phần sáu viết ntn?
-Gọi hs đọc, viết phân số 
+Ta gọi 5/6 là gì ?
+Phân số 5/6 có tử số là mấy ?mẫu số là mấy ?
+Vậy khi viết một phân số bất kì thì mẫu số được viết ở trên hay ở dưới vạch ngang ?
+Mẫu số của phân số 5/6 cho em biết điều gì ?
 Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số phải luôn luôn khác 0
+Khi viết phân số 5/6 thì tử số được viết ở đâu ? tử số cho em biết điều gì ?
-GV lần lượt đưa ra hình vuông, hình tròn, yêu cầu học sinh đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình 
Vd: Gv đưa ra hình tròn và hỏi
+Đã tô màu bao nhiêu phần hình tròn?
Hãy giải thích ?
+Nêu tử số và mẫu số của phân số một phần hai 
-GV làm tương tự với các hình còn lại 
-Vậy qua các ví dụ trên em cho biết 
+Mẫu số được viết ở đâu?
+Tử số được viết ở đâu ?
 2)Luyện tập:
*Bài 1: HS giải miệng 
-HS viết phân số 
-HS đọc phân số 
*Bài 2: HS giải theo nhóm 
+Mẫu của các phân số là những số tự nhiên ntn?
*Bài 3: Tổ chức cho hs thi tiếp sức 
*Bài 4: Đọc các phân số 
 3)Củng cố -dặn dò:
+Một phân số gồm những thành phần nào ?
+Tử số viết ở đâu ? mẫu số viết ở đâu?
-Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau 
-Nhận xét tiết học 
HS1
HS2
-6 phần bằng nhau
-Có 5 phần được tô màu 
-Đã tô màu năm phần sáu hình tròn 
-Viết ố 5, kẻ vạch ngang viết số 6 ở dưới vạch và thẳng với số 5
-HS đọc: năm phần sáu 
-HS viết: 5/6
Là một phân số 
-Tử số là 5, mẫu số là 6
-Mẫu số được viết dưới vạch ngang 
-mẫu số của phân số năm phần sáu cho biết hình tròn được chia ra thành 6 phần bằng nhau 
-Tử số của phân số năm phần sáu viết ở trên vạch ngang và cho biết có năm phần bằng nhau được tô màu 
-Đã tô màu ½ vì hình tròn được chia làm 2 phần bằng nhau & tô màu một phần 
 ½ có tử số là 1, mẫu số là 2
-*Mẫu số viết dưới vạch ngang 
-*Tử số viết trên vạch ngang 
H1: 2/5 , H2: 5/8, H3: 3/4, H4: 7/10, 
H5: 3/6, H6: 3/7
-Là những số tự nhiên lớn hơn 0
a.2/5; 11/12; 4/9; 9/10; 50/84
Lắng nghe 
Đặt tính rồi tính:
35647
+
25789
28790
-
13456
89745
+
35647
ĐẠO ĐỨC: 
KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 2)
I/MỤC TIÊU: HS có khả năng 
-Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động 
-Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động 
II/ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
 Đồ dùng để chơi trò chơi đóng vai
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/Kiểm tra bài cũ: (5’)
*Gọi 2 hs đọc ghi nhớ 
B/Dạy bài mới: (28’)
*Hoạt động 1: Đóng vai (BT4)
-GV cho hs thảo luận nhóm, mỗi nhóm 1 tình huống 
-GV phỏng vấn những hs đóng vai 
+Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? vì sao?
+Em cảm thấy ntn khi ứng xử như vậy ?
-GV kết luận về cách ứng xử phù hợp với những tình huống 
*Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (BT5-6SGK)
*GV kết luận chung 
-Gọi 2hs đọc ghi nhớ 
C/Củng cố -dặn dò: (2’)
-Về nhà thực hiện tốt những điều đã học, kính trọng biết ơn những người lao động 
-Chuẩn bị bài Lịch sự với mọi người 
-Nhận xét tiết học 
2HS lên bảng thực hiện 
-HS thảo luận nhóm đóng vai hội ý lời thoại 
-Đại diện nhóm trình bày 
-HS trình bày sản phẩm theo nhóm 
-Lớp nhận xét 
KỸ THUẬT: 
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU HOA
I/MỤC TIÊU:
-Hs biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa 
-Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau hoa đơn giản 
-Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 hạt giống, phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới, bình tưới, bình xịt
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/Kiểm tra bài cũ: (4’)
B/Dạy bài mới: (30’)
 1)Giới thiệu:
 2)Bài mới:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa 
+Nêu tác dụng những vật liệu cần thiết thường sử dụng khi trồng rau, hoa ?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ gieo trồng chăm sóc rau hoa 
+Nêu đặc điểm hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa ?
-GV: ngoài ra người ta còn dùng máy cày, máy bừa, máy làm cỏ, tưới nước bằng máy 
 3)Củng cố -dặn dò: (1’)
+Vật liệu dụng cụ trồng rau, hoa gồm những gì?
+Khi sử dụng các dụng cụ để làm đất, lên luống ta cần sử dụng ntn?
-Nhận xét tiết học
-HS đọc nội dung 1 SGK
.Giống, phân bón, đất trồng 
.Hạt: gieo xuống đất phát triển thành cây 
.Phân bón: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
.Đất trồng : là nơi sinh sống và cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
-HS đọc mục 2 SGK
-HS nêu
-2 HS đọc ghi nhớ 
Thứ 3 ngày 19 tháng 01 năm 2010
TOÁN: 
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I/MỤC TIÊU: Giúp hs nhận ra rằng 
-Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên 
-Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Hình vẽ như SGK
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ: (4’)
*Gọi 2HS lên bảng giải bài tập 2
B/Dạy bài mới: (29’)
 1)Giới thiệu:
 2)Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0
 a.Trường hợp có thương là một số tự nhiên 
-Gv nêu vấn đề: Có 8 quả cam chia điều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam?
+Vậy các số 8,4,2được gọi là các số gì ?
*Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là một số tự nhiên nhưng không phải lúc nào ta cũng thực hiện được như vậy 
 b.Trường hợp thương là một phân số 
-GV nêu: Có 3 cái bánh chia điều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh ?
-GV cho hs thảo luận trả lời 
+Vậy 3 chia 4 bằng bao nhiêu?
+Thương của phép chia trên có phải là số tự nhiên không ?
*GV: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số tử số là số bị chia và mẫu số là số chia 
 3)Luyện tập:
*Bài 1: HS lên bảng -lớp giải bảng con 
*Baì 2: HS giải nhóm đôi 
*Bài 3: HS giải vào vở 
+Qua bài tập trên em thấy mọi số tự nhiên có thể viết dưới dạng phân số ntn?
-Gọi 2 hs nhắc lại kết luận 
 4)Củng cố-dặn dò: (2’)
-Về nhà h ... ừ khó vào bảng con 
-Gv đọc bài –HS viết vào vở 
-GV đọc lại hs rà soát 
-GV chấm bài nhận xét lỗi chính tả 
 3)HDHS làm baìi tập :
-Bài 2: 3HS thi điền nhanh 
-Bài 3: HS thi tiếp sức điiền từ 
 4)Củng cố -dặn dò : (3’)
-Chuẩn bị bài chính tả tuần sau
-Nhận xét tiết học 
2HS lên bảng viết 
-Đân-lớp; nước Anh, XI X, 1880, nẹp sắt, rất xóc, suýt ngã, lốp xăm, cao su
-HS viết bài vào vở 
-HS soát lỗi 
-HS đổi vở cho nhau chấm 
2b. Cày sâu cuốc bẫm 
 Mua dây buộc mình 
 Thuốc hay tay đảm 
 Chuột gặm chân mèo
3b. vị thuốc quý: thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngoài 
Nghe viết cùng các bạn nhưng tốc độ chậm hơn 
KỂ CHUYỆN:
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I/MỤC TIÊU: 
-HS biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc nói về một người có tài 
-Hiểu truyện trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa của truyện 
-HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Một số truyện viết về 1 người có tài, dàn ý kể chuyện 
III./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/Kiểm tra bài cũ: (4’)
*Gọi 2 hs kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần 
+Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
B/Dạy bài mới: (30’)
 1)Giới thiệu:
 2)HDHS kể chuyện:
 a. HDHS hiểu yêu cầu của bài 
 b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của truyện 
 3)Củng cố -dặn dò: (1’)
-Về nhà tập kể và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học
-2HS lên kể 
-1HS đọc dàn ý
-HS kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
-Thi kể chuyện trước lớp 
-HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
KHOA HỌC: 
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I/MỤC TIÊU: Giúp học sinh
-Biết và luôn làm những việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch 
-Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch & tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng làm việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Hình minh hoạ trang 80, 81, các tình huống ghi sẵn vào phiếu 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ: (4’)
+Thế nào là không khí sạch, không khí bị ô nhiiễm ?
+Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ?
+Tác hại của không khí bị ô nhiễm ?
B/Dạy bài mới: (30’)
*Hoạt động 1: Những biện pháp để bảo vệ bầu không khí trong sạch 
-HS thảo luận nhóm đôi, qs các hình 80,81 trong sách giáo khoa trả lời 
+Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
+Gia đìng và địa phương nơi em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?
*Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch 
-Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 
-GV tổ chức cho học sinh trưng bày & đánh giá tranh vẽ của các nhóm 
 C/Củng cố -dặn dò: (2’)
+Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?
-Học bài và chuẩn bị bài Âm thanh 
-Nhận xét tiết học 
*HS 1
*HS 2
*HS 3
a.Những việc nên làm: H1, H2, H3, H5, H6, H7
b.Những việc không nên làm: H4
-Trồng cây xanh xung quanh nhà, trường học, khu vui chơi 
-Không đun bếp than tổ ong, dùng bếp củi cải tiến có ống khói 
-Đổ rác đúng nơi quy định, đại tiểu tiện đúng nơi quy định 
-Xử lí phân rác hợp lí 
-Ít sử dụng phân bón, thuốc hoá học, thuốc bảo vệ thực vật 
-Thường xuyên làm vệ sinh nơi vui chơi 
-HS vẽ tranh theo nhóm, thảo luận tìm ý cho nội dung tranh, tuyên truyền cổ động mọi người cùng tích cực tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch 
-Các nhóm cử đại diện trình bày ý tưởng của nhóm mình 
Lắng nghe và thảo luận nhóm cùng bạn 
Đọc bài học 
Thứ 6 ngày 22 tháng 01 năm 2010
TẬP LÀM VĂN: 
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I/MỤC TIÊU:
-HS nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn 
-Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống 
-Có ý thức với công việc phát triển quê hương 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh hoạ một số nét đổi mới ở địa phương, bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A/Kiểm tra bài cũ: (4’)
B/Dạy bài mới: (29’)
 1)Giới thiệu bài:
 2)HDHS làm bài tập:
*Bài 1: HS đọc nội dung -lớp theo dõi SGK
+Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào ?
+Kể lại những nét đổi mới nói trên ?
-GV giúp hs nắm dàn ý của bài giới thiệu 
-GV dán dàn ý gọi hs đọc 
. Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đặc điểm chung )
.Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương 
.Kết bài: nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó 
*Bài tập 2: HS đọc yêu cầu, xác định yêu cầu của đề 
-GV phân tích giúp học sinh nắm vững yêu cầu của đề, tìm nội dung cho bài giới thiệu 
. Nhận ra sự đổi mối của làng xóm 
.Chọn trong những nét đổi mới đó một hoạt động em thích nhất để giới thiệu 
. Nếu không tìm thấy đổi mới thì giới thiệu hiện trạng của địa phương & mơ ước đổi mới của mình 
-Cả lớp và giáo viên bình chọn bạn giới thiệu hay nhất 
 3) Củng cố -dặn dò: (2’)
-Viết lại lời giới thiệu cho bài và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học 
-HS đọc thầmm bài Nét đổi mới ở Vĩnh Sơn 
*những đổi mới của xã Vĩnh Sơn thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định 
*Trước đây quen phát rẫy làm nương, giờ đã biết trồng lúa nước hai vụ/ năm, năng xuất cao. Bà con thiếu ăn còn có lương thực chăn nuôi . Nghề nuôi cá phát triển. Đời sống của nhân dân được phát triển, cải thiện 10 hộ thì 9 hộ có điện dùng, 8 hộ có phương tiện nghe nhìn, 3 hộ có xe máy, số hs đến trường tăng
-HS thảo luận nhóm thực hành giới thiệu về địa phương 
VD: Tôi muốn giới thiệu với các bạn về phong trào giữ gìn xóm làng sạch đẹp ở xã .quê tôi 
-HS thi giới thiệu trước lớp 
TOÁN: 
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I/MỤC TIÊU:
-Giúp học sinh nhận biết được tính chất cơ bản của phân số 
-nhận biết được sự bằng nhau của hai phân số 
*Viết được 2 phân số bằng nhau
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Hai băng giấy như bài học SGK 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ:
*Gọi 2 hs giải bài tập 3
B/Dạy bài mới:
Giới thiệu: 
Nhận biết 2 phân số bằng nhau
-GV đưa ra hai băng giấy như nhau 
+Nhận xét về hai băng giấy này ?
-GV dán hai băng giấy lên bảng 
*+Băng giấy thứ nhất được chia làm mấy phần bằng nhau ? đã tô màu mấy phần ?
+Nêu phân số chỉ phần đã tô màu ?
*+Băng giấy thứ hai chia làm mấy phần bằng nhau đã tô màu mấy phần ?
+Nêu phân số chỉ phần đã tô màu ?
+Hãy so sánh phần tô màu của hai băng giấy ?
+Vậy băng giấy so với băng giấy ntn?
+Vậy ¾ ntn so với 6/8?
+Làm thế nào để từ phân số ¾ ta có được phân số 6/8 ?
+Như vậy ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số ¾ với mấy ?
**Vậy khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 chúng ta được gì ?
+Hãy tìm cách để từ phân số 6/8 ta có được phân số ¾ ? 
+Vậy ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số 6/8 cho mấy ?
**Vậy khi chia cả tử số và mẫu số của phân số cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ?
-GV yêu cầu học sinh đọc tính chất cơ bản của phân số 
 3)Luyện tập:
*Bài 1: HS lên bảng điền, yêu cầu hs đọc 2 phân số bằng nhau 
*bài 2: Gọi 2 hs lên bảng -lớp làm vào vở 
+So sánh giá trị của 18:3 &(18x4): (3x4)
+Vậy khi thực hiện nhân cả số bị chia & số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương của chúng ntn ?
+So sánh giá trị của 81: 9 và (81:3): (9:3)
+Vậy khi ta chia hết cả số bị chia & số chia của một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương của chúng ntn?
*Bài 3: Cho học sinh thi giải nhanh 
-Yêu cầu hs giải thích cách làm 
 4)Củng cố -dặn dò: (2’)
+Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số 
-Làm bài tập và chuẩn bị bài Rút gọn phân số 
-Nhận xét tiết học 
3 HS lên bảng 
-HS quan sát 
-Hai băng giấy bằng nhau
-Chia thành 4 phần đã tô màu 3 phần 
*¾ băng giấy được tô màu 
-Chia thành 8 phần đã tô màu 6 phần 
*6/8 băng giấy được tô màu 
-Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau
- ¾ băng giấy bằng 6/8 băng giấy 
 =
-HS thảo luận nhóm nêu ý kiến 
 ==
-Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 2
*Ta được một phân số mới bằng phân số đã cho 
-HS thảo luận nhóm nêu ý kiến 
 ==
-Chia cả tử và mẫu số cho 2
*Ta được phân số mới bằng phân số đã cho 
*Ghi nhớ: 2HS đọc ghi nhớ SGK
18:3=6
(18x4): (3x4)=72:12=6
81:9=9
(81:3) : (9:3)=27:3=9
18:3=(18x4): (3x4)
*Khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi 
- 81:9= (81:3): (9:3)
*khi ta thực hiện chia cả số bị chia và số chia của một phép chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi 
-a) 50/75=10/15=2/3
-b) 3/5=6/10=9/15=12/20
Lắng nghe 
Viết hai phân số bằng nhau
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHOẺ
I/MỤC TIÊU:
 -Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của học sinh 
 -Cung cấp cho học sinh một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ 
 *Nêu tên một số môn thể thao mà em biết 
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bút dạ, VBTTV
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
N
A/Kiểm tra bài cũ: (4’)
*2 HS đọc đoạn văn kể về công việc trực nhật ở lớp -chỉ ra câu kể Ai làm gì 
B/Dạy bài mới: (29’)
 1)Giới thiệu:
-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
 2)HDHS làm bài tập 
*Bài tập 1: HS thảo luận nhóm đôi 
+Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ ?
+Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh ?
*Bài 2: HS thảo luận nhóm 4
+Tìm những từ ngữ chỉ tên các môn thể thao?
*Bài 3: HS thi tiếp sức 
*Bài 4: GV gợi ý 
+Người “không ăn không ngủ” được là người ntn?
+ “Không ăn không ngủ được” khổ ntn?
+Người “ăn được ngủ được” là người ntn?
+Vậy “ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là gì ?
 3)Củng cố -dặn dò: (2’)
-Học thuộc lòng các câu tục ngữ 
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học 
-2HS đọc 
-Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí 
-Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn 
-Bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, bóng bầu dục, quần vợt, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bắn súng, bơi, đấu vật, đấu kiếm
-a) Khoẻ như voi (trâu, hùm)
-b) nhanh như cắt (gió, chớp, điện, sóc)
“Tiên” những nhân vật trong truyện cổ tích sống nhàn nhã , thư thái trên trời , tượng trưng cho sự sung sướng (sướng như tiên)
Ăn ngủ được là người có sức khoẻ tốt , có sức khoẻ tốt sng sướng chẳng kém gì tiên 
Nêu tên một số môn thể thao mà em biết 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_20_ban_dep_3_cot.doc