Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

I/ Mục tiêu: Giúp HS:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài(TB-Y). Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống lại yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện, gấp gáp, dồn dập ở đoạn chiến đáu quyết liệt chống yêu tinh, chậm rãi, khoan thai ở lời kết(K-G).

- Hiểu các từ mới: núc nác, núng thế.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

II/ Chuẩn bị : Tranh minh họa bài học trong sgk.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 310Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20
Thứ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
2/2
Tập đọc
Toán
Khoa học
Kể chuyện
39
96
39
20
Bốn anh tài (tt)
Phân số
Không khí bị ô nhiễm
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Ba
3/2
Đạo đức
Chính tả
Toán 
LTV câu
Thể dục
20
20
97
39
39
Kính trọng, biết ơn người lao động (t2)
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
Phân số và phép chia số tự nhiên
Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
Đi chuyển hướng phải, trái. TC: thăng bằng
Tư
4/2
Tập đọc
Toán 
Địa lí 
TLVăn 
Kĩ thuật
40
98
20
39
20
Trống đồng Đông Sơn
Phân số và phép chia số tự nhiên (tt)
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
Miêu tả đồ vật (KT viết)
Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa
Năm
5/2
LTVCâu
Lịch sử
Toán 
Mĩ Thuật
Thể dục
40
20
99
20
40
MRVT: Sức khỏe
Chiến thắng Chi Lăng 
Luyện tập
Vẽ tranh: Đề tài ngày hội quê em
Đi chuyển hướng trái – phải. TC: Lăn bóng bằng tay
Sáu
6/2
Âm nhạc
TLVăn
Toán 
Khoa học
Sinh hoạt lớp
20
40
100
40
Ôn: Chúc mừng. TĐN số 5
Luyện tập giới thiệu địa phương 
Phân số bằng nhau
Bảo vệ bầu không khí trong sạch
Tổng kết tuần 20
Thứ hai, ngày 2 tháng 2 năm 2009
Tập đọc 	BỐN ANH TÀI (tt)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài(TB-Y). Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống lại yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện, gấp gáp, dồn dập ở đoạn chiến đáu quyết liệt chống yêu tinh, chậm rãi, khoan thai ở lời kết(K-G).
Hiểu các từ mới: núc nác, núng thế.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
II/ Chuẩn bị : Tranh minh họa bài học trong sgk.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Chuyện cổ tích về loài người và TLCH
B. Bài mới:
1. GTB: GV giới thiệu bài học 
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
HĐ1. Hướng dẫn đọc đoạn
- Y/C HS tiếp nối nhau đọc đoạn.
+L1: GV kết hợp sữa lỗi cách đọc.
+ L2: Giúp HS hiểu được các từ mới được giải nghĩa sau bài.
+ L3: HS đọc hoàn thiện bài.
Y/C HS luyện đọc theo cặp.
Y/C HS đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài( theo Y/C 1)
HĐ2. Tìm hiểu bài
- GV cho HS tìm hiểu bài theo nhóm bàn.
+ Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống lại yêu tinh.?(TB-Y nhìn sách)
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
+ ý nghĩa của câu chuỵên này là gì?
HĐ3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một trích đoạn.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc và thuật lại câu chuyện.
2HS đọc.
-Theo dõi.
-HS tiếp nỗi đọc 2 đoạn 3 lượt.
Đ1 6 dòng đầu.
Đ2: còn lại.
- Luyện đọc từ khó: quật túi bụi, khoét máng
HS luyện đọc theo cặp.
2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
HS theo dõi .
Nhóm đọc thầm, trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung.
... gặp một bà cụ còn sống, bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
Yêu tinh có phép thuật phun nước như ma.
Thuật lại cuộc chiến đấu.
Anh em Cẩu Khây... sức khoẻ và tài năng phi thường.. họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực.
HS nêu: Ca ngợi sực khoẻ, tài năng,.
HS tiếp nối đọc 2 đoạn , tìm giọng đọc bài văn.
“ Cẩu Khây... tối sầm lại.”
- HS luyện đọc theo cặp.
Thi đọc, bình chọn bạn đọc hay.
Lắng nghe, thực hiện. Chuẩn bị bài tiết sau.
Toán 	PHÂN SỐ
I/ Mục Tiêu: Giúp HS :
Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
Biết đọc, viết phân số.
II/ Chuẩn bị : Các mô hình trong bộ đồ dùng học toán lớp 4.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: Y/C HS nêu cách tính chu vi, diện tích hình bình hành và chữa bài tập.
B. Bài mới: 
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
* HĐ1: Giới thiệu phân số.
- GV đưa hình tròn đã học chia thành sáu phần bằng nhau. Y/C HS quan sát, nhận xét về hình tròn.
- GV đã tô màu " năm phần sáu hình tròn"
- Năm phần sáu viết thành: ; viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang thẳng cột với 5.
- Cho Hs tập viết, đọc phân số.
- GV chỉ vào và cho HS đọc : Tử số viết trên gạch ngang, mẫu số viết dưới gạch ngang.Tử số là số tự nhiên, mẫu số là số tự nhiên khác 0.
- Ta gọi là phân số, có tử số là 5, và mẫu số là 6.
-Với phân số ;; làm tương tự.
* HĐ2: Củng cố về viết, đọc phân số.
- Gọi HS nêu Y/C bài và xác định cách làm, tự làm bài.
- GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung.Chấm một số bài, nhận xét.
Bài 1: a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình.(TB-Y viết được 4 phân số)
b) Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết gì?, tử số cho biết gì?
Bài 2: Viết theo mẫu.
Bài 3: Viết các phân số.
a) Hai phần năm; ..
Bài 4: Đọc các phân số.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, làm bài, chuẩn bị bài sau.
2,3 HS nêu, chữa bài tập.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
-Lắng nghe,
- Quan sát, nhận xét.
+ Hình tròn đã được chia thành sáu phần bằng nhau.
+ 5 phần trong số 6 phần đã được tô màu.
- HS nhận biết cách viết : viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang thẳng cột với 5.
HS tập viết: .
HS đọc: Năm phần sáu.
HS nhắc lại.
HS nhận biết: Tử số viết trên gạch ngang, mẫu số viết dưới gạch ngang.
Tử số là số tự nhiên, mẫu số là số tự nhiên khác 0.
- Cho Hs nêu phân số và nêu cách viết, cách đọc các phân số này.
- Làm bài tập 1,2,3,4 sgk.
HS tự làm, chữa bài, lớp thống nhất kết quả.
- H1. ; H2. . H3. ; H4. ; H5.; H6. 
- Mẫu số cho biết hình được chia thành số phấn bằng nhau, tử số cho biết phần đã tô màu.( H1, H2, H3, H5)
H6 Mẫu số cho biết có 7 ngôi sao, tử số là 3 cho biết 3 ngôi sao đã được tô màu.
- a) ; b ) ; c) ; d) ; e) 
- Năm phần chín.
- Lắng nghe, thực hiện.
Khoa học 	 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I .Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
- Không khí sạch( trong lành), không khí bẩn( không khí bị ô nhiễm).
- Nêu những nguyên nhân gây bẩn bầu không khí.
II .Chuẩn bị: 
Hình trang 78, 79 sgk.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Gọi HS nêu bốn cấp gió, cách phòng chống bão.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch.
Y/C HS lần lượt quan sát các hình trang 78, 79 sgk và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bẩn?( Ô nhiễm)
- Y/C HS nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn. 
HĐ2:Tìm hiểu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.(GDMT)
Nguyên nhân làm ô nhiễm không khí nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiểm nói riêng?(TB-Y nêu được 2 nguyên nhân)
-GV hướng dẫn HS rút ra kết luận.
C: Củng cố dặn dò
 - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 - 2 HS trả lời .
 - Lắng nghe.
 - Hoạt động nhóm đôi.
 - Hình 2 cho biết nơi nào có không khí trong sạch thì cây cối tốt tươi,không gian thoáng đảng..
 - Hình 1,3,4 cho biết không khí bị ô nhiểm.
 - HS nhắc lại tính chất không khí đã học từ bài trước.
 - Không khí bị nhiễm bẩn là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc.
 - Liên hệ thực tế và phát biểu.
+ Do khí thải của các nhà máy, khói khí độc, bụi ro các phương tiện ôtô thải ra khí độc, vi khuẩn do rác thải gây ra..
Do bụi., khí độc.
- Lắng nghe, thực hiện.
Kể chuyện 	 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I .Mục đích, yêu cầu:Giúp HS:
 Rèn kĩ năng nói:
- HS biêt kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện( mẫu chuyện, đoạn chuyện) các em đã nghe, đã học nói về người có tài.
- Hiểu chuyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa của chuyện
Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II .Chuẩn bị: Bảng phụ viết dàn ý câu chuyện
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Gọi 2 HS kể lại chuyện “Bác đánh cá và gã hung thần.”
 - GV nhận xét , ghi điểm.
B.Bài mới:
. GTB Nêu mục đích, Y/C tiết học.
HĐ1. Hướng dẫn HS tìm hiểu y/ c của đề bài.
 - GV lưu ý : + Chọn đúng một câu chuỵên em đã học hoặc đã nghe về một người tài.
 + HS có thể chọn những câu chuyện có trong sgk nếu không chọn được chuỵên ngoài sgk.
HĐ2. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - GV yêu cầu HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện( bảng phụ).
 - Với câu chuyện dài , HS chỉ cân kể 1,2 đoạn.
C: Củng cố dặn - dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn tốt.
 - Dặn HS về kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau.
 - Kể và trả lời câu hỏi về nội dung của chuyện.
 -Nhận xét.
 - Lắng nghe, theo dõi.
 - HS đọc đề bài , gợi ý 1,2.
 - HS tiếp nối giới thiệu tên chuyện sẽ kể.
 - VD: Bốn anh tài.
Văn hay chữ tốt.
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
 - Tôi muốn kể với các bạn chuyện: Bốn anh tài.
 - Nhắc lại dàn ý.
 - Chú ý : kể có đầu có đuôi.
 - Kể chuỵện trong nhóm.( cặp)
 - Thi kể chuyện trớc lớp.
 - Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba, ngày 3 tháng 2 năm 2009
Đạo đức 	KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (t2)
 I/ Mục Tiêu
	Giống tiết 1
 II/ Chuẩn bị : Giống tiết 1
 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: Gọi HS đọc một số câu ca dao, tục ngữ, câu thơ về nội dung ca ngợi người lao động.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới 
* GTB: GV giới thiệu nội dung học.
* HĐ1: Đóng vai xử lí tình huống.
Bài 4: Em hãy cùng các bạn thảo luận đóng vai theo các tình huống sau.
GV phỏng vấn các bạn đóng vai.
Y/C cả lớp theo dõi, thảo luận: 
+ Cách cư xử với người lao động như thế đã phù hợp chưa, vì sao?
+ Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
- GV và HS kết luận về cách ứng xử phù hợp.
* HĐ2: Kể, viết, vẽ về người lao động.
- Y/C HS trình bày dưới dạng kể, vẽ về một người lao động mà em kính phục nhất.
- Y/C HS nhận xét kết quả của bạn theo hai tiêu chí:
+ Bạn vẽ có đúng nghề nghiệp( công việc) không?
+ Bạn vẽ có đẹp không?
- Y/C HS nhắc lại ghi nhớ. 
C. Hướng dẫn thực hành.
 - Y/C mỗi nhóm HS về tự chọn và đóng vai một cảnh giao tiếp hàng ngày trong cuộc sống.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
2, 3 HS đọc.
Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm(bàn), đóng vai xử lí các tình huống tr ...  cố một số hiểu biết ban đầu về phân số; đọc, viết được phân số, biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
- Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phấn độ dài đoạn thẳng khác( trường hợp đơn giản)
Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Gọi HS viết các phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu Y/C tiết học 
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Gọi HS nêu Y/C và cách làm từng bài.
GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung.
Chấm một số bài và nhận xét.
HĐ2: Chữa bài, củng cố
Bài 1: Đọc các số đo đại lượng.
kg, m; giờ; m.
Bài 2: Viết các phân số:
Củng cố cách viết, đọc phân số.
Bài 3: Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1.
Bài 4: Viết 1 phân số:(HS thi tiếp sức)
Bài 5: Viết vào chỗ chấm theo mẫu?
Củng cố về các phân số.(2HS làm bảng lớp, cả lớp làm sgk)
C. Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm bài tập, và chuẩn bị bài sau.
2 HS viết bảng lớp
Lớp nhận xét
Lắng nghe.
Làm bài tập 1,2,3,4.5(sgk_).
Nêu Y/C.
Làm bài tập vào vở.
Chữa bài , thống nhất kết qủa.
Một phần hai ki- lô- gam.
..
; ; ; .
; ; ; ; .
a) 1; b) = 1.
a) CP = CD b) MO = MN
 PD = CD ON = MN.
- Lắng nghe, thực hiện.
Mĩ thuật 	 VẼ TRANH: ĐỀ TÀI NGÀY HỘI QUÊ EM
I. Mục tiêu
- HS hiểu sơ lược về những ngày lễ truyền thống của quê hương.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài ngày hội theo ý thích.
- HS thêm yêu quê hương, đất nước qua các hoạt động lễ hội mang bản sắc dân tộc Việt Nam.
II. Chuẩn bị:Tranh, hình gợi ý cách vẽ tranh.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* ổn định tổ chức lớp 
 Kiểm tra đồ dùng học tập
* Giới thiệu bài
HĐ1. Tìm, chọn nội dung đề tài 
- Giới thiệu một số tranh, ảnh về đề tài lễ hội và các đề tài khác để HS quan sát nhận ra:
- Yêu cầu HS xem tranh, ảnh ở trang 46, 47 SGK và gợi ý để HS nhận xét các hình ảnh, màu sắc,... của ngày hội trong tranh, ảnh và yêu cầu các em kể về các ngày hội ở quê mình.
* Tóm tắt: 
- Ngày hội có nhiều hoạt động rất tưng bừng, người tham gia lễ hội động vui, nhộn nhịp, màu sắc của quần áo, cờ hoa rực rỡ.
- Em có thể tìm chọn một hoạt động lễ hội của quê để để vẽ tranh.
HĐ2. Cách vẽ 
- Gợi ý HS 
Hướng dẫn HS 
+ Vẽ phác hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau.
+ Vẽ màu theo ý thích, Màu săc cần vui tươi, rực rỡ và có đậm, có nhạt.
- Cho HS xem một số tranh về đề tài ngày hội của hoạ sĩ và HS để các em rút kinh nghiệm khi vẽ:
HĐ3. Thực hành.Gợi ý HS 
HĐ4. Nhận xét, đánh giá 
- Cùng HS nhận xét một số bài về:
- Yêu cầu HS 
- Đánh giá một số bài. 
+ Sự khác nhau giữa tranh vẽ về lễ hội và các tranh khác;
+ Vẽ về lễ hội có nhiều hoạt động khác nhau;
+ Mỗi địa phương lại có những trò chơi đặc biệt mang bản sắc riêng như: đấu vật, đánh đu, chọi gà, chọi trâu, đua thuyền,....
+ Nhận xét tranh, và kể về một số lễ hội ở quê mình.
+ Chọn một ngày hội ở quê hương mà mình thích để vẽ.
+ Có thể chỉ vẽ về một hoạt động của lễ hội như: thi nấu ăn, kéo co, đấu vật,...
- HS theo dõi.
- HS quan sát.
+ Vẽ những hình ảnh về ngày hội: đua thuyền (của đồng bào Khơ - me), hát quan họ (Bắc Ninh),....
+ Chủ yếu vẽ về các hình ảnh của ngày hội;
+ Vẽ hình người, cảnh vật sao cho mắt;
+ Vẽ màu rực rỡ, chọn màu thể hiện không khí vui tươi của ngày hội.
+ Chủ đề, bố cục, hình vẽ, màu sắc;
+ Xếp loại bài theo ý thích;
+ Quan sát các đồ vật có ứng dụng trang trí hình tròn.
Thể dục ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI – TRÁI. TC: LĂN BÓNG BẰNG TAY
I / Mục tiêu: 
- Ôn chuyển hớng phải, trái. Y/C thực hiện được đúng động tác tương đối chính xác.
- Trò chơi: “Lăn bóng”. Y/c biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm, phơng tiện: sân trường, chuẩn bị 1 cái còi.
III/ Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Phần mở đầu: 
GV phổ biến ND Y/C tiết dạy.
Cho HS chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
Tập bài TD phát triển chung: 1 lần
- Trò chơi: “quả gì ăn được”.
B/ Phần cơ bản: 
1/ Đội hình đội ngũ và BT RLTTCB 
- Ôn đi chuyển hướng phải, trái.
- Cán sự lớp điều khiển các bạn tập.
- Chia lớp thành các tổ để tập.
- Theo dõi sửa sai cho HS.
- Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc và đi chuyển hớng phải, trái.
- Theo dõi tuyên dơng tổ tập đều, đúng. 
2/ Trò chơi vận động:
- Trò chơi: “Lăn bóng”.
- GV nêu tên trò chơi, y/c HS nhắc lại cách chơi.
- Khuyến khích HS tập luyện dới hình thức thi đua giữa các tổ.
C/ Phần kết thúc: 
Cho HS đứng vỗ tay và hát.
Đi theo vòng tròn xung quanh sân tập, vừa đi vừa hít thở sâu.
GV cùng HS hệ thống bài.
NX đánh giá kết quả giờ học. Giao bài về nhà. 
Tập hợp, lắng nghe
- Cả lớp chạy theo hàng dọc.
Tập bài TD phát triển chung.
Chơi trò chơi.
- Cả lớp ôn 1 số động tác ĐHĐN
- HS tập theo sự điều khiển của cán sự lớp.
Tập theo tổ.
Cả lớp tập theo đội hình 2 – 3 hàng dọc
Tập theo tổ.
Nhắc lại cách chơi.
Tham gia chơi trò chơi.
Đứng vỗ tay và hát.
- Đi theo vòng tròn.
- Theo dõi
Thứ sáu, ngày 6 tháng 2 năm 2009
TLV 	 LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG 
I. Mục tiêu:
- HS giới thiệu về điạ phương qua bài văn mẫu. Nét mới ở Vĩnh Sơn.
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Bài mới:
1. GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV tổ chức hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập.
 HĐ1: Bài 1: Đọc bài văn: Nét mới ở Vĩnh Sơn- trả lời câu hỏi.
bài văn giới thiệu những đổi mới ở địa phương nào ?
Kể lại những nét đổi mới nói trên.
- GV: Đây là mẫu về bài văn giới thiệu . Hướng dẫn HS lập dàn ý một bài văn giới thiệu.
 HĐ2: Bài 2: Gọi HS đọc, xách đinh Y/C của đề bài.
+ Hãy kể về những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường của em.
- GV nhận xét , ghi điểm.
C: Củng cố dặn - dò
GV nhận xét tiết học.
Tổ chức cho HS treo các tranh ảnh về sự đổi mới của địa phương mà GV và HS đã sưu tầm được.
Dặn HS ghi bài giới thiệu vào vở bài tập, chuẩn bị bài sau.
1 HS đọc lại bài.
Lắng nghe.
Trao đổi, làm bài, đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa.
+ xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi , đói nghèo đeo đẳng quanh năm.
+ trước đây, người dân phát rẫy, làm nương nhưng nay biết trồng lúa nước2 vụ/năm, nghề nuôi cá phát triển.
- Đời sống của ngừơi dân được cải thiện.
+ Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống( tên, đặc điểm chung).
+ Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.
+ Kết bài: Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
Đọc kĩ bài, nắm vững những Y/C tìm được nội dung cho bài giới thiệu.
Tiếp nối nhau nói nội dung các em trọn giới thiệu.
Thực hành giới thiệu những đổi mới của địa phương: + GT trong nhóm.
 + Thi giới thiệu trớc lớp.
Lớp bình chọn người giới thiệu về địa phương của mình tự nhiên chân thực, hấp dẫn.
- Lắng nghe, thực hiện.
Toán 	PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
II. Chuẩn bị: các băng giấy như sgk.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Gọi HS chữa các bài tập luyện thêm ở nhà.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn HS nhận biết: và tự nêu được tính chất của phân số.
GV chồng 2 băng giấy khít lên nhau, xoay chiều để HS nhận xét.
Băng giấy thứ nhất được chia thành? Phần bằng nhau và đã tô màu ? phần.
Băng giấy thứ hai được chia thành ? phần bằng nhau và tô màu? phần.
Nhận xét phần đã tô màu ở hai băng giấy ?
GV giới thiệu : và là hai phân số bằng nhau.
Hướng dẫn để HS tự viết được.
+ Làm thế nào để từ phân số có phân số ? ....
- Giới thiệu tính chất của phân số.( chữ in đậm sgk) 
HĐ2: Thực hành.
Bài 1 : Cho HS tự làm rồi đọc kết quả.
Bài 2: Cho HS tự làm rồi nêu nhận xét từng phần như sgk.
Bài 3:GVHD HSY từng bước làm
C: Củng cố dặn - dò :
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về làm bài, chuẩn bị bài sau.
Chữa bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
Lắng nghe.
Quan sát hai băng giấy.
B1
B2
Hai băng gíấy nh nhau.
+ B1: chia thành 4 phần , tô màu 
+ B2 : chia thành 8 phần , tô màu 
- băng giấy bằng băng giấy.
- HS nhận ra được 
+ và .
HS nêu tính chất phân số bằng nhau.
Kết luận như sgk.
HS nhắc lại nhiều lần.
HS làm bài tập 1,2,3 sgk.
 ta có hai phần năm bằng sau phấn mời lăm.
a) nếu HS không tự nhẩm được có thể viết nh sau. .
- Lắng nghe, thực hiện.
Khoa học 	BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I .Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch.
II .Chuẩn bị: Hình 80- 81 sgk.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: + Nêu những nguyên nhân gây ô nhiểm bầu không khí.?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: (* GTB: Nêu mục tiêu tiết hoc.
HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch (GDMT)
Y/C HS quan sát các hình 80-81 và trả lời câu hỏi.
+ bạn, gia đình và địa phương của bạn nên và không nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
- GV kết luận : Chống ô nhiễm không khí bằng cách :
HĐ2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
GV chia nhóm, giao việc.
GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung.
Y/C các nhóm trình bày và đánh giá sản phẩm.
GV nhận xét, đánh giá tuyên dương nhóm có sáng kiến tuyên truyền tốt nhất.
C: Củng cố dặn - dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS cùng mọi người bảo vệ bầu không khí trong sạch.
Chuẩn bị bài sau.
HS trả lời.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
Làm việc theo cặp.
Những việc nên làm thể hiện qua hình vẽ trong sgk.
Hình 1,2,3,5,7.
Việc không nên làm .... H4.
HS liên hệ bản thân và gia đình.
HS nêu.
- Hoạt động theo nhóm.
Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
Trả lời tìm ý cho nội dung tranh.
Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
Các nhóm trình bày sản phẩm và cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm.
Lắng nghe, thực hiện .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_20_chuan_kien_thuc_ki_nang_2_cot.doc