I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: núc nác, núng thế.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc
III. Các hoạt động dạy - học
A. KTBC: HS đọc thuộc và TLCH bài: Chuyện cổ tích về loài người.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc cả bài, nêu từ khó phát âm.
- Cho HS luyện đọc theo đoạn, sửa cách đọc cho HS.
- Giúp HS hiểu các từ mới, từ khó trong bài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp 1HS đọc, nêu từ khó
HS tiếp nối nhau luyện đọc theo đoạn
(2 đoạn)
1 HS đọc phần chú giải
HS luyện đọc theo cặp.
1 HS đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp, dồn dập ở đoạn sau.
b. Tìm hiểu bài
Cho HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, TLCH
Ý 1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp
TUẦN 20 Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2009 Tiết 2: TẬP ĐỌC Bốn anh tài (tiếp) I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: núc nác, núng thế. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: HS đọc thuộc và TLCH bài: Chuyện cổ tích về loài người. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài, nêu từ khó phát âm. - Cho HS luyện đọc theo đoạn, sửa cách đọc cho HS. - Giúp HS hiểu các từ mới, từ khó trong bài. - Cho HS luyện đọc theo cặp 1HS đọc, nêu từ khó HS tiếp nối nhau luyện đọc theo đoạn (2 đoạn) 1 HS đọc phần chú giải HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp, dồn dập ở đoạn sau. b. Tìm hiểu bài Cho HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, TLCH Ý 1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ. Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi 1 SGK Thấy yêu tinh về, bà cụ đã làm gì? gặp bà cụ, bà nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ. giục bốn anh em chạy chốn. Ý 2: Anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? Nêu câu hỏi 3 Trao đổi, thuật lại theo cặp Phun nước như mưa làm ngập cả cánh đồng. có sức khoẻ và tài năng phi thường, Cho HS nêu nội dung của bài – GV chốt, ghi bảng (như mục I) c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Cho HS đọc lại truyện. - GV hướng dẫn để HS có giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện. - Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2. 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của truyện. Nghe GV hướng dẫn Luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 3. Củng cố: Câu chuyện ca ngợi điều gì? Nhận xét tiết học. __________________________________________________ Tiết 3: TOÁN Phân số I. Mục tiêu. Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc và biết viết phân số. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ SGK II. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu phân số. - GV hướng dẫn HS qua đồ dùng để nhận biết phân số: năm phần sáu - Hướng dẫn HS đọc, viết Viết: Đọc: năm phần sáu - GV nêu: ta gọi là phân số - Giới thiệu tử số, mẫu số và hướng dẫn HS nhận biết Nhận biết: chia hình tròn thành sáu phần bằng nhau, tô màu 5 phần ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. HS viết vào bảng con, 1 số em đọc lại Vài HS nhắc lại Nhận biết tử số và mẫu số. GV đưa ra một số ví dụ về phân số để HS đọc, viết, nhận biết tử số và mẫu số. 2. Thực hành Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu từng phần sau đó cho HS tự làm bài và chữa bài. Bài 2: Cho HS tự làm vào vở GV kẻ bảng, cho HS chữa bài (viết lên bảng) Bài 3: GV đọc cho HS viết. Gọi 1 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở. Bài 4: GV ghi bảng các phân số, chỉ vào phân số và cho HS đọc phân số. Suy nghĩ, làm bài, 1 số em nêu kết quả: VD: (hai phần năm), mẫu số cho biết hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau, tử số chỉ 2 phần đã được tô màu. HS tự làm. VD: Phân số có tử số là 8, mẫu số là 10. Viết lần lượt các phân số: ; ; HS đọc 3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học. __________________________________________________ Tiết 4: CHÍNH TẢ Nghe viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp I. Mục tiêu: - HS nghe - viết chính tả, trình bày đúng bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp - Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm dễ lẫn: ch / tr II. Đồ dùng dạy học Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a. III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào nháp: sản sinh, sắp xếp, bổ sung, tinh xảo B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài chính tả Đoạn văn nói lên điều gì? - Cho HS đọc thầm, nêu các từ ngữ cần viết hoa, từ ngữ dễ viết sai, chọn 1 số từ cho HS luyện viết đúng. - GV đọc cho HS viết bài. - Chấm, nhận xét 1 số bài Lớp theo dõi SGK Đoạn văn nói về Đân - lớp, người đã phát minh ra chiếc xe đạp bằng chiếc lốp cao su Đọc thầm, ghi nhớ chính tả Chú ý các từ: Đân-lớp,nước Anh, XIX, Viết bài vào vở. Đổi vở, soát lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a: GV nêu yêu cầu của bài Cho HS tự làm, phát phiếu cho 1 số HS làm bài, dán bài lên bảng, đọc kết quả. GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3a: Cho HS xác định yêu cầu, quan sát tranh rồi tự làm bài Tổ chức cho 2 nhóm thi tiếp sức chữa bài. GV cùng lớp chốt lời giải đúng. Đọc thầm khổ thơ, làm bài vào vở BT. Lời giải: chuyền, trong, chim, trẻ. Đọc yêu cầu BT, quan sát tranh để hiểu nội dung mẩu chuyện. HS tự làm. 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS viết 3 từ cần điền theo hình thức thi tiếp sức: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ chính tả phần luyện tập ______________________________________________ Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2009 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về câu kể Ai làm gì? I. Mục tiêu. - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định đúng CN, VN trong câu kể Ai làm gì? - Viết được đoạn văn trong đó có sử dụng kiểu câu Ai làm gì? II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết đoạn văn BT 1 + 2 Bảng phụ viết đoạn văn BT 1 III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: HS làm lại BT 1 và tiết LTVC tiết trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Luyện tập Bài tập 1: Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, phát biểu ý kiến GV cùng lớp chốt lời giải đúng. Bài tập 2: - Cho HS xác định yêu cầu của BT - Gọi HS lên bảng xác định CN, VN ở từng câu. - GV cùng lớp nhận xét Bài tập 3: - Giúp HS nắm được yêu cầu của BT, gọi 2 HS lên bảng làm. - Gọi HS đọc bài viết của mình. - GV nhận xét, cho điểm 1 số bài. 1 HS đọc nội dung BT, lớp theo dõi SGK Trao đổi để tìm câu kể Ai làm gì? Các câu: 3, 4, 5, 7 là các câu kể Ai làm gì Làm bài vào vở BT sau đó chữa bài. Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa. Viết đoạn văn vào vở BT 2 HS lên bảng viết đoạn văn. Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì? 3. Củng cố: Nội dung luyện tập Nhận xét tiết học. ________________________________________________________ Tiết 2: KHOA HỌC Không khí bị ô nhiễm I. Mục tiêu. Sau bài học, HS biết: - Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn ( không khí bị ô nhiễm) - Nêu được những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí. II. Đồ dùng dạy học Hình T 78, 79 SGK Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. III. Các hoạt động dạy - học. A. KTBC: Nêu thiệt hại do dông bão gây ra và cách phòng chống bão. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí bị ô nhiễm và không khí sạch Mục tiêu: ý 1 mục I - Yêu cầu HS quan sát lần lượt các hình trong SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch, hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? - Cho HS nhắc lại một số tính chất của không khí - Hướng dẫn HS kết luận về không khí sạch và không khí bẩn HS làm việc theo cặp Một số HS trình bày kết quả làm việc H2 : bầu không khí trong sạch H1 : bầu không khí bị ô nhiễm. Nhắc lại các tính chất của không khí từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn. * Hoạt động 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. Mục tiêu: ý 2 mục I - Tổ chức cho cả lớp thảo luận: Những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí? - GV kết luận chung. HS thảo luận, liên hệ với tình hình ở địa phương + Do bụi: + Do khí độc: 3. Củng cố: Nội dung bài Nhận xét tiết học. ______________________________________________ Tiết 3: TOÁN Phân số và phép chia số tự nhiên I. Mục tiêu: Giúp HS nhận ra rằng: - Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. - Biết mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1. II. Đồ dùng dạy học: Các hình minh hoạ như phần bài học SGK vẽ trên bảng III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC : Đọc, viết 1 vài phân số; nhận biết tử số và mẫu số. B. Bài mới 1. Trường hợp có thương là một số tự nhiên GV nêu VD như SGK Hướng dẫn HS nhận xét và đi đến kết luận: Kết quả của phép chia là một số tự nhiên. HS theo dõi và nêu Mỗi bạn được 2 quả cam 8, 4 , 2 đều là các số tự nhiên. 2. Trường hợp thương là phân số GV tiếp tục nêu vấn đề như SGK. Cho HS thảo luận theo nhóm Cho các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét HS thảo luận nhóm, tìm cách chia Chia mỗi cái bánh thành 4 phần, mỗi bạn nhận được cái bánh Kết quả của phép chia là 1 phân số GV nêu câu hỏi để HS rút ra nhận xét như SGK. 3. Thực hành. Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài ròi tự làm bài. Gọi HS lên bảng chữa bài Bài 2: GV ghi mẫu, cho HS giỏi giải thích mẫu Cho HS tự làm bài vào vở GV chấm, nhận xét 1 số bài. Bài 3: a. Cho HS tự làm bài theo mẫu b. Từ kết quả của bài, GV cho HS nêu nhận xét như SGK HS làm bài vào vở 1 số em chữa bài 7 : 9 = ; 5 : 8 = HS theo dõi mẫu rồi tự làm bài 36 : 9 = = 4; HS tự làm. VD: 6 = 4. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học ______________________________________________ Tiết 4: KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng nói: - HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy học: Một sô truyện viết về những người có tài. Giấy khổ to viết dàn ý bài kể chuyện III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: HS kể + nêu ý nghĩa câu chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - Cho HS đọc đề, xác đ ... Nam Bộ III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì tiêu biểu? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung a. Nhà ở của người dân Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm hiểu đặc điểm về dân tộc, nhà ở, phương tiện đi lại của người dân. HS thảo luận, nêu kết quả: Dân tộc: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. họ làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch. Xuồng, ghe là phương tiện đi lại. GV mô tả về sự thay đổi giữa ngày xưa và ngày nay b. Trang phục và lễ hội - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm dựa vào SGK + tranh ảnh thảo luận theo gợi ý: Tìm hiểu về trang phục trước đây và lễ hội của người dân Nam Bộ. - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả: + Trang phục: áo bà ba, khăn rằn + Lễ hội: Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng trăng của đồng bào Khơ-me, 3. Củng cố: Nội dung bài GV nhận xét tiết học. _________________________________________________________ Thứ năm ngày 5 tháng 2 năm 2009 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ I. Mục tiêu. - Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khỏe của học sinh. - Cung cấp cho học sinh một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học Vở BT TV4 tập II III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: 2 HS đọc lại bài tập 3 tiết LTVC trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu của BT, trao đổi theo nhóm nhỏ, làm bài vào vở BT - Cho HS trình bày, GV cùng lớp nhận xét, ghi lên bảng các từ đúng. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu. - Cho HS tự trao đổi, tổ chức thi tiếp sức (2 nhóm, mỗi nhóm 5 em, tìm từ trong 3 phút) GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. Bài tập 3: Gọi HS đọc các thành ngữ sau khi đã điền hoàn chỉnh các từ ngữ. GV cùng lớp chốt lời giải đúng. Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu. GV gợi ý, cho HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại. 1 HS đọc nội dung bài tập (đọc cả mẫu) a. Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ: tập luyện, tập thể dục, b. Từ ngữ cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, Trao đổi theo cặp: tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. VD: Bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền, Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân. a. Khoẻ + voi b. Nhanh + cắt như + trâu như + gió + hùm + chớp + sóc HS đọc yêu cầu, giải nghĩa + Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khoẻ tốt. + Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì tiên. 5. Cñng cè: Néi dung bµi Nhận xÐt tiết học __________________________________________________________ Tiết 2: KHOA HỌC Bảo vệ bầu không khí trong sạch I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết và luôn làm những việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng làm việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch. II. Đồ dùng dạy học Hình T80, 81 SGK Các tình huống ghi sẵn vào phiếu Giấy khổ to dùng cho 4 nhóm HS. III. Các hoạt động dạy học A. KTBC: Thế nào là không khí sạch, không khí bị ô nhiễm? Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung * Hoạt động 1: Những biện pháp để bảo vệ bầu không khí trong sạch Mục tiêu: ý 1 mục I Cho HS hoạt động theo cặp với yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ T80, 81 SGK và trả lời câu hỏi SGK Gọi HS trình bày, mỗi HS chỉ trình bày 1 hình minh hoạ GV nhận xét sau mỗi HS trình bày và khẳng định những việc nên làm nêu trong tranh. Em, gia đình, địa phương nơi em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? HS trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau trình bày: + Hình 1, 2, 3, 5, 6, 7 là những việc nên làm. Hình 1: Các bạn đang làm vệ sinh lớp học để tránh bụi bẩn. Hình 2: Thực hiện vứt rác vào thùng có nắp đậy + Hình 4 là việc không nên làm Tiếp nối nhau phát biểu: + Trồng nhiều cây xanh + Đổ rác đúng nơi quy định, Kết luận: Các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm không khí. * Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch Mục tiêu: ý 2 mục I - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS Yêu cầu: + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh + Phân công từng thành viên trong nhóm vẽ, viết từng phần của bức tranh. - GV đi hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm. - Tổ chức cho HS trưng bày và đánh giá tranh vẽ. - Yêu cầu những nhóm được bình chọn cử đại diện lên trình bày ý tưởng. - Nhận xét, tuyên dương những nhóm có sáng kiến hay, nhắc các em luôn có ý thức thực hiện và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. 3. Củng cố: Nội dung bài Các nhóm hoạt động theo yêu cầu mà GV đưa ra. Trưng bày, quan sát, nhận xét và bình chọn bức tranh có ý tưởng hay, vẽ đẹp, 1 số nhóm trình bày. Nhận xét tiết học _______________________________________________________ Tiết 3: TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số: đọc, viết phân số; quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác. II. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Cho HS tìm phân số nhỏ hơn 1, phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Luyện tập Bài 1: - GV viết các số đo đại lượng lên bảng và yêu cầu HS đọc. - GV nêu vấn đề, cho HS phân tích, trả lời. Bài 2: Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu lớp viết các phân số theo lời đọc của GV Cho HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở. Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào? Bài 4: Cho HS tự làm bài Bài 5: GV vẽ hình phần mẫu lên bảng, hướng dẫn HS theo mẫu. Cho HS tự làm các phần còn lại sau đó báo cáo miệng 1 số HS đọc trước lớp. Sợi dây dài 1 m chia thành 8 phần bằng nhau, cắt lấy 5 phần như thế. Vậy đã cắt đi m HS viết các phân số theo thứ tự đọc của GV Nhận xét HS đọc yêu cầu Kiểm tra bài của bạn có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 1 Tiếp nối nhau đọc các phân số của mình. C P D CP = CD PD = CD 4. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học. _______________________________________________________ Thứ sáu ngày 6 tháng 2 năm 2009 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Luyện tập giới thiệu địa phương I. Mục tiêu - HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu: Nét mới ở Vĩnh Sơn. - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống. - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu. III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nhận xét về bài văn miêu tả đồ vật của lớp. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Híng dÉn HS làm bài tập Bài tập 1: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Gọi HS phát biểu, giúp HS hoàn thiện 2 câu trả lời. - Giúp HS nắm được dàn ý bài giới thiệu. GV chốt, treo bảng phụ đã viết dàn ý cho HS đọc. Bài tập 2: - GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu, nhắc nhở HS. - Cho HS thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương. - Tổ chức cho HS thi giới thiệu trước lớp. GV cùng lớp nhận xét. 1 HS đọc nội dung BT, lớp theo dõi SGK Đọc thầm bài “Nét mới ở Vĩnh Sơn”, suy nghĩ rồi trả lời câu hỏi. Nắm được dàn ý bài giới thiệu: MB: Giới thiệu chung về địa phương TB: Giới thiệu những đổi mới KL: Nêu kết quả đổi mới, cảm nghĩ HS đọc đề bài Xác định yêu cầu của đề bài Tiếp nối nhau trình bày nội dung mà các em muốn giới thiệu. Thực hành giới thiệu trong nhóm. Thi giới thiệu trước lớp. Cả lớp bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất. 5. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học ________________________________________________________ Tiết 2: TOÁN Phân số bằng nhau I. Mục tiêu. Giúp HS: - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. - Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của 2 phân số. II. Đồ dùng dạy học Hình vẽ trong SGK III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: So sánh phân số với 1 B. Bài mới 1. Hướng dẫn HS nhận biết = và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số. - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ SGK, so sánh các phần đã tô màu của 2 băng giấy. - Giới thiệu và là 2 PS bằng nhau. Làm thế nào để từ PS có PS và ngược lại? Cho HS tự nêu kết luận như SGK HS quan sát hình vẽ SGK, nhận xét: băng giấy (1) = băng giấy (2) HS tự viết được = = và = = GV giới thiệu đó là tính chất cơ bản của phân số 2. Thực hành Bài 1: Cho HS làm ra bảng con GV chốt tính chất cơ bản của phân số Bài 2: Cho HS tự làm và nêu nhận xét từng phần GV chốt như nhận xét SGK Bài 3: Cho 1 HS làm mẫu và giải thích phần a Cho cả lớp tự làm và chữa phần b HS tự làm. VD: = = HS làm, nhận xét qua so sánh kết quả 18 : 3 = 6 (18 4) : (3 4) = 72 : 12 = 6 Vậy 18 : 3 = (18 4) : (3 4) HS làm bài và chữa bài. VD: = = 3. Củng cố: Nội dung bài Nhận xét tiết học ________________________________________________________ Tiết 4: LỊCH SỬ Chiến thắng Chi Lăng I. Mục tiêu. Học xong bài này, HS biết: - Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng. - ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. - Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng. II. Đồ dùng dạy học Hình minh hoạ (SGK) III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Vì sao nhà Trần thay nhà Hồ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung a. Bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng - GV dùng phương pháp kể chuyện trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng. - GV giới thiệu khung cảnh của ải Chi Lăng. - HS nghe. - Quan sát lược đồ + đọc các thông tin . b. Diễn biến trận Chi Lăng - GV chia nhóm, đưa ra các câu hỏi để HS thảo luận nhóm - GV theo dõi, giúp đỡ. - Cho HS đại diện các nhóm (dựa vào dàn ý thảo luận) thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng. - Thảo luận nhóm : + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào? + Phản ứng của kị binh nhà Minh. + Kị binh nhà Minh đã thua trận ra sao? + Bộ binh nhà Minh đã thua trận như thế nào? c. Kết quả và ý nghĩa - Cho HS đọc, thảo luận câu hỏi 3 SGK. - Tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất các kết luận như trong SGK. Cả lớp thảo luận, trả lời: Dựa vào địa hình hiểm trở đánh tan thua trận . đầu hàng, rút về nước 3. Củng cố: - Nội dung bài, liên hệ. - Nhận xét tiết học. _________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: