Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Đăng Tuấn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Đăng Tuấn

TOÁN

PHÂN SO

I/ Mục tiêu:

Giúp HS bước đầu nhận biết về phân số ,về tử số và mẫu số .Biết đọc ,biết viết phân số .

_Rèn HS tính can thận , chính xác

_Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức đã học vào bài làm , trình bày sạch sẽ

II/ Đồ dùng dạy học :

Các hình minh hoạ như trong sách giáo khoa trang 106,107.

III/Các hoạt động dạy học :

1/ Bài cũ : Tính diện tích hình bình hành có:

+) Cạnh đáy là 132 dm ; chiều cao : 78 dm

+ ) Cạnh đáy : 560cm ;chiều cao :298cm

+ ) Cạnh đáy :23m ; chiều cao :16 m

Gọi 3 HS nêu cách tính diện tích hình bình hành .

2) Bài mới :Gv giới thiệu bài

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Đăng Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai ngày 10 tháng 01 năm 2011
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I- MỤC TIÊU: 
 - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng ): 
 +Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh ( khoỉư nghĩa Nam Sơn ).Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Nam Sơn .
 + Diễn biến trận Chi Lăng : quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng ; kị binh ta nghênh chiến , nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải , quân ta tấn công , Liễu Thăng bị giết , quân giặc hoảng sợ và rút chạy .
 + ý nghĩa : Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh , quân Minh phải xin hàng và rút về nước .
 - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập :
 + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác , quân Minh phải đầu hàng , rút về nước . Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế ( năm 1428), mở đầu thời Hởu Lê . 
 - Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi ( Kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần ) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ.
 - Sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Em hãy trình bày tình hình nước ta vào cuối thời Trần ?
+ Do đâu nhà Hồ không chóng nổi quân Minh xâm lược ?
- GV nhận xét, cho điểm
Dạy bài mới: 
1/ Giới thiệu bài: 
 GV dùng tranh để giới thiệu
2/ Tìm hiểu nội dung bài.
a. Aỉ Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng .
- GV trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng.
- Treo lược đồ trận Chi Lăng, yêu cầu HS quan sát.
+ Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta?
+ Thung lũng có hình như thế nào?
+ Hai bên thung lũng là gì?
+ Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
+ Theo em với địa thế như trên Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch?
- Giáo viên kết luận. 
b. Trận Chi Lăng.
- Yêu cầu làm việc theo nhóm.
- Hãy quan sát lược đồ, đọc SGK nêu lại diễn biến của trận Chi Lăng.
+ Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào?
+ Kị binh của ta đã làm gì khi quân minh đến trước ải Chi Lăng?
+ Trước hành động của quân ta, kị binh của giặc đã làm gì?
+ Kị binh của giặc thua như thế nào? 
+ Bộ binh của giặc thua như thế nào
c. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng.
+ Nêu kết quả của trận Chi Lăng?
+ Theo em vì sao quân ta giành được thắng lợi ở ải Chi Lăng?
- Chốt ý rồi cho hs đđọc tóm tắt nội dung ở SG
- GV tổ chức cho HS giới thiệu những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét
- Quan sát, lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Quan sát lược đồ.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- Thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi.
- Trình bày, nhóm bạn nhận xét.
- Nhóm 6 HS thảo luận.
- Đại diện nhóm dựa vào lược đồ trình bày.
- Nhóm bạn theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Một HS khá trình bày lại diễn biến đó.
Đạo Đức
TOÁN
PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:
Giúp HS bước đầu nhận biết về phân số ,về tử số và mẫu số .Biết đọc ,biết viết phân số .
_Rèn HS tính can thận , chính xác
_Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức đã học vào bài làm , trình bày sạch sẽ
II/ Đồ dùng dạy học :
Các hình minh hoạ như trong sách giáo khoa trang 106,107.
III/Các hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ : Tính diện tích hình bình hành có:
+) Cạnh đáy là 132 dm ; chiều cao : 78 dm 
+ ) Cạnh đáy : 560cm ;chiều cao :298cm 
+ ) Cạnh đáy :23m ; chiều cao :16 m 
Gọi 3 HS nêu cách tính diện tích hình bình hành .
2) Bài mới :Gv giới thiệu bài 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1:Giới thiệu phân số .
MT: Giúp HS bước đầu nhận biết về phân số ,về tử số và mẫu số .
-Biết đọc ,biết viết phân số .
-GV treo hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau ,trong đó 5 phần được tô màu .
H:Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau ?
H: Có mấy phần được tô màu ?
-GV nêu chia hình tròn ra thành 6 phần bằng nhau ,tô màu 5 phần .ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn 
-Năm phần sáu viết là .Viết 5,kẻ vạch ngang dưới 5,viết 6 dưới vạch và thẳng với 5.
-GV yêu cầu HS đọc và viết 
 -Ta gọi là phân số 
-Phân số có tử số là 5,có mẫu số là 6
H: Mẫu số của phân số cho em biết điều gì? 
-Mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra .Mẫu số luôn phải khác 0
H:Khi viết phân số thì tử số được viết ở đâu ?tử số cho biết điều gì ?
-Ta nói tử số là số phần bằng nhau được tô màu .
-GV lần lượt đưa ra hình tròn ,hình vuông ,hình zích zắc và yêu cầu HS đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình .
H:Đã tô màu mấy phần hình tròn ?
H:Đã tô màu mấy phần hình vuông ?
-Yêu cầu HS nêu tử số và mẫu số của phân số đó .
H:Đã tô màu mấy phần hình zích zắc ?
-GV nhận xét : ; ; ;là những phân số .Mỗi phân số có tử số và mẫu số .Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang .Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang 
HĐ2:Luyện tập .
MT: Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức đã học vào bài làm , trình bày sạch sẽ
Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài ,quan sát hình vẽ và tự làm bài ,gọi 1HS lên bảng làm ,lớp làm vào vở .
a)Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình ?
b)Trong mỗi phân số đó ,mẫu số cho biết gì ?
_GV nhận xét , sửa sai
Tương tự HS làm tiếp các hình còn lại .
Bài 2:Viết theo mẫu .
-GV và HS cùng làm bài mẫu ,sau HS tự làm bài ,gọi 1 HS lên bảng làm .
-GV cùng HS thống nhất kết quả ,gọi HS khác đọc lại các phân số trên .
_ Nhận xét , sửa sai
Bài 3 :Viết các phân số :
Gọi 1 HS lên bảng làm ,lớp làm vào vở .
Nhận xét và thống nhất kết quả.
_Thu một số bài chấm , nhận xét , sửa sai
Bài 4: Đọc các phân số :
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp
-Gv cùng HS thống nhất kết quả .
_Nhận xét , tuyên dương
4 Củng cố –dặn dò :_Hệ thống bài học.Gv nhận xét tiết học .Về nhà làm bài tập 1,2 thêm .
-Chia thành 6 phần bằng nhau .
-Có 5 phần được tô màu.
-HS đọc năm phần sáu và viết .
-HS nhắc lại :Phân số 
-HS nhắc lại 
-Mẫu số của phân số cho biết hình tròn được chia ra thành 6 phần bằng nhau 
-Khi viết phân số thì tử số được viết trên dấu gạch ngang và cho biết 5 phần bằng nhau được tô màu .
-Đã tô màu hình tròn ,Vì hình tròn được chia thành hai phần bằng nhau và tô màu 1 phần .
-HS nêu tử số và mẫu số của phân số đó .
-Đã tô màu hình vuông .Vì hình vuông được chia ra thành 4 phần bằng nhau và tô màu 3 phần .
HS nêu .
-Đã tô màu hình 
HS nêu tử số và mẫu số của phân số 
-HS nhắc lại .
1HS đọc đề .
-1HS lên bảng làm , cả lớp làm vào nháp
-1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
_ 1 em lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở
_HS đọc yêu cầu đề
_ HS tiếp nối nhau đọc
Thể Dục
QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG
 TRÒ CHƠI: THI XẾP HÀNG NHANH
I/ MỤC TIÊU: 
- Cũng cố nâng cao kĩ thuật quay phải(trái),dàn hàng,dồn hàng. Y/c thực hiện tương đối chính xác động tác,thực hiện đúng khẩu lệnh .
- Trò chơi: Thi xếp hàng .Y/c học sinh tham gia trò chơi đúng luật,trật tự .
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm : Sân trường; Còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐL
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Giậm chân giậm Đứng lại .đứng 
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a. Đội hình đội ngủ
- Thành 4 hàng dọc ..tập hợp
- Nhìn trước .Thẳng .Thôi
- Nghiêm; nghỉ
- Bên trái ( Phải)..quay
-Emlàm chuẩn,cách 1 sải tay.dàn hàng
 -Emlàm chuẩn..dồn hàng
Nhận xét
b. Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh
GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát Thả lỏng
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà luyện tập quay phải,quay trái
6p
1-2 lấn
26p
18p
2-3Lần
2-3Lần
8p
6p
Đội Hình 
 x x x x x 
 x x x x x 
LT x x x x x 
▲GV
Đội hình tập luyện
 x x x x x 
 x x x x x 
LT x x x x x 
▲GV
 x x x x x 
 x x x x x 
LT x x x x x 
▲GV
Đội hình trò chơi
 x x x x x 
 x x x x x 
x x x x x 
▲GV
Đội Hình xuống lớp
 x x x x x 
 x x x x x 
LT x x x x x 
▲GV
Thứ Ba ngày 11 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC 
BỐN ANH TÀI
 ( TIẾP )
I/ Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS:
-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
-Hợp tác
-Đảm nhận trách nhiệm
II /Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 13 .Bảng phụ ghi những câu ,đoạn văn cần luyện đọc .
III/Hoạt động dạy học : 
1/ Kiểm tra bài cũ :
Gọi 3 HS lên đọc thuộc bài thơ Chuyện cổ tích về loài người .
2/ Bài mới : Gvgiới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Luyện đọc 
-Gọi HS đọc cả bài 
-Gọi 2 HS nối tiếp đọc bài kết hợp sửa lỗi phát âm ,ngắt nghỉ cho từng em .
-Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó .- Đọc nhóm ,sửa lỗi cho nhau .
-Đại diện các nhóm đọc –nhận xét .
-GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng: Hồi ... ảo vệ môi trường không khí
BVMT:
-Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Hình / 80; 81.
- Sưu tầm tư liệu, hình vẽ, trnh ảnh về các h9oạt động bảo vệ mội trường không khí.
- Giấy Ao, bút màu . . .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm ?
Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm?
- GV nhận xét, ghi diểm.
Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Dùng tranh, ảnh để giới thiệu.
2/ Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Yêu cầu HS quan sát tranh / 80, 81 và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trình bày kết quả trả lời.
- GV nhận xét chung.
- Liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm gì để bảo vệ bầu khí quyển trong sạch.
- GV kết luận.
3/ Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Phân công từng thành viên cùa nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
GV đi từng nhóm kiểm tra, giúp đỡ.
- Trình bày và đánh giá.
- GV đánh giá, nhận xét chung:
- Yêu cầu HS đọc mục: “ Bạn cần biết”.
Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí
- Về học và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên thực hiện yêu cầu. 
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2.
- Chỉ vào từng hình và nêu những việc nên, không nên làm để bảo vệ bầu không khí.
* Những việc nên làm:
- Hình 1 ; H3 ; H6 ; H2 ; H5 ; H7.
*Việc không nên làm: Hình 4
- Vẽ theo nhóm 4.
- HS thực hành.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm.
- Đại diện phát biểu . . ., nêu ý tưởng của bức tranh.
- Nhóm bạn góp ý.
- 1 Học sinh đọc to.
Thứ Sáu ngày 14 tháng 01 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP 
 GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
 I- MỤC TIÊU: 
- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu: Nét mới ở Vĩnh Sơn.
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được mét vµi nÐt đổi mới nơi các em sinh sống.
KNS:
-Thu lập, xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu)
-Thể hiện sự tự tin
-Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẽ, bình luận (về bài giới thiệu)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc bài làm ở tiết trước.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1: Đọc yêu cầu bài tập.
- Giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu.
- Dùng bảng phụ, dán tờ giấy to viết sẵn dàn ý:
Bài tập 2: Nêu yêu cầu bài tập .
- Xác định yêu cầu của đề bài.
- Phân tích đề, nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu.
- Nhắc HS chú ý những điểm sau.
+ Các em phải nhận ra những đổi mới của làng xóm, phố phường . . . 
+ Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động em thích nhất.
+ Nếu không tìm thấy những đổi mới, em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương và mơ ước đổi mới của mình.
Củng cố và dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- Về viết lại vào vở bài giới thiệu của em.
- Chuẩn bị bài sau: “ Trả bài văn miêu tả đồ vật”.
- 2 HS đọc.
- Theo dõi SGK.
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm bài: “ Nét mới ở Vĩnh Sơn”. Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- 1 HS nhìn bảng đọc.
- HS nối tiếp nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu.
- Thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương.
- Thực hành giới thiệu trong nhóm.
- Thi giới thiệu trước lớp.
- Bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất . . . 
CHÍNH TẢ
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I- MỤC TIÊU: 
 - Nghe và viết đúng chính tả,trình bày đúng bài : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.đúng hình thức bài văn xuôi .	
 - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b , hoặc (3) a/b .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập:
 - Tranh minh hoạ 2 truyện ở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ
- Đọc các từ: sinh sản, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình. Yêu cầu HS viết .
- Giáo viên nhận xét chung, ghi điểm.
 II. HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài. nêu mục tiêu tiết học .
 2/ Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả: “Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp”
+ Những tên riêng nước ngoài viết như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các từ dễ viết sai:(Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm )
- Giáo viên nhắc HS : Chú ý cách trình bày.
+Yêu cầu học sinh gấp sách giáo khoa 
- Đọc chính tả. 
- Đọc lại toàn bài chính tả một lượt. 
- Yêu cầu mở SGK sửa từng câu.
- Chấm 7 - 10 bài, nhận xét.
- Nhận xét chung bài viết của học sinh.
 Luyện tập – thực hành
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập.
- Chọn cho học sinh làm phần b.
- Giáo viên dán 3 -4 tờ phiếu lên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3b: Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh minh hoa làm bài tập .
- Giáo viên chốt ý đúng.
- Gọi đọc lại truyện, nói về tính khôi hài của truỵên. 
Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học: tuyên dương học sinh viết tốt 
 - Yêu cầu nhớ 2 truyện để kể lại cho người thân nghe.
- 2 Học sinh viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con 
- Lớp nhận xét 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh theo dõi sách giáo khoa 
- Đọc thầm lại đoạn văn
- Học sinh nêu.
- 2 học sinh viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lại bài.
- Từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau, tự sửa lỗi sai bên lề 
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. 
- Học sinh làm bài vào vở.
- Thi điền nhanh trên phiếu. 
- Nhận xét, bổ sung .
- Học sinh nêu. Lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh.
- Học sinh thi tiếp sức trên phiếu ghi sẵn nội dung.
- Nhận xét, bổ sung .
- 2 học sinh thực hiện.
TOÁN
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I- MỤC TIÊU
 - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. Phân số bằng nhau . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Băng giấy, hình vẽ SGK.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập: Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1: 
6 ; 12 ; 36
- GV nhận xét, cho điểm.
Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài: dùng hình vẽ để giới thiệu.
2/ Hướng dẫn HS nhận biết: = và tính chất cơ bản của phân số.
- Hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy như hình vẽ SGK:
+ Hai băng giấy này như thế nào ?
+ Băng giấy T1 chia làm mấy phần ?
+ Băng giấy T2 chia làm mấy phần?
+ Tô màu 3 phần là tô màu ba phần mấy của băng giấy ?
+ Tô màu 6 phần là tô màu sáu phần mấy băng giấy ?
Vậy băng giấy như thế nào với băng giấy ?
- Giải thích và là 2 phân số bằng nhau.
- Hướng dẫn HS viết được: 
 - Giới thiệu: Đó là tính chất cơ bản của phân số.
Thực hành:
* Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập:
GV nhận xét chung.
Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học, làm bài tập ở vở BT và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Lớp làm bảng con.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Quan sát, so sánh, nhận xÐt, t« mµu.
- Tô màu băng giấy.
- Tô màu băng giấy.
- . . . . . . = . . . 
- Nhận ra = 
- HS tự nêu kết luận như SGK.
- HS nhắc lại tính chất như SGK. 
- HS làm bút chì vào SGK.
- Nêu kết quả.
Kĩ Thuật
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA.
I. Mục tiêu:
- HS biết đặc điểm, tác dụng của một soá vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản.
- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu: Hạt giống, một số loại phân hóa học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung 1/Sgk
- GV đặt các câu hỏi yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của những vật liệu cần thiết thường được sử dụng khi trồng rau, hoa.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong Sgk
- GV nhận xét các câu trả lời của HS và bổ sung.
- GV kết luận nội dung 1 theo các ý chính trong Sgk.
HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- GV hướng dẫn HS đọc mục 2/Sgk và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm, hình dạnh, cấu tạo, cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. Sau đó nhận xét và giới thiệu từng dụng cụ.
- GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ.
- GV tóm tắt những nội dung chính của bài học và yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
 IV. Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. 
- HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Vài HS đọc ghi nhớ Sgk
KIỂM TRA
TỔ TRƯỞNG
HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • doclOP 4 tUAN 20(1).doc