A. Mục tiêu:
+ Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
+ Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của Bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời được CH trong SGK)
KNS:
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Hợp tác
- Đảm nhận trách nhiệm
B. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ (hoặc băng giấy) viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
NOÄI DUNG GIAÛNG DAÏY TRONG TUAÀN Thứ. Môn học Tên bài dạy 2 9 -1 Tập đọc Toán Lịch sử Khoa học HĐTT Bốn anh tài (tt) Phân số. Chiến thắng Chi Lăng. Không khí bị ô nhiễm. Chào cờ - Sinh hoạt đầu tuần. 3 10 - 1 Kể chuyện Mĩ thuật L.t và câu Toán Đạo đức Kể chuyện đã nghe đã đọc. Vẽ tranh: Đề tài ngày hội quê hương. Luyện tập về câu kể Ai làm gì? Phân số và phép chia số tự nhiên. Kinh trọng biết ơn người lao động ( tiết 2). 4 11 - 1 Tập đọc Tập L văn Toán Chính tả Kĩ thuật Trống đồng Đông Sơn. Miêu tả đồ vật: (Kiểm tra viết) Phân số và phép chia số tự nhiên (tt). Nghe – viết : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. Vật liệu và dụng cụ trồng rau hoa. 5 12 – 1 Âm nhạc LT&C Toán Khoa học Địa lí Ôn tập bài hát: Chúc mừng. TĐN số 5. Mở rông vốn từ: Sức khoẻ. Luyện tập. Bảo vệ bầu không khí trong sạch. Đồng bằng Nam Bộ. 6 13 – 1 Thể dục Thể dục Tập l. văn Toán HĐTT Đi chuyển hướng phải, trái. T/c: “Thăng bằng”. Đi chuyển hướng phải, trái. T/c: “Lăng bóng bằng tay”. Luyện tập giới thiệu địa phương. Phân số bằng nhau. Sinh hoạt lớp. Thứ 2 ngày 9 tháng 1 năm 2012 Tập đọc: Bốn anh tài (tiếp theo) A. Mục tiêu: + Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. + Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của Bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời được CH trong SGK) KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Hợp tác - Đảm nhận trách nhiệm B. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ (hoặc băng giấy) viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. C. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 10’ 11’ 10’ 3’ I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ: Chuyện cổ tích về loài người III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài - ghi đề: Bốn anh tài (TT) 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a- Luyện đọc : - Gv gọi 1HS đọc lại bài - GV chia đoạn: 2 đoạn. Gọi học sinh đọc tiếp nối ( 3 lượt ) - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc; Giải nghĩa từ chú giải:núc nác, núng thế - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b- Tìm hiểu bài: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài theo nhóm. Gọi đại diện nhóm trả lời. + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và ai đã được giúp đỡ như thế nào? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? + Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh. + Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ? + Ý nghĩa của câu chuyện là gì ? - GV chốt ý đúng và ghi bảng nội dung bài KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Hợp tác - Đảm nhận trách nhiệm c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : - Gọi 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn. GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài văn. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn : “ Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh thò đầu vàotrời tối sầm lại.” IV. Củng cố - Dặn dò : - Gọi HS đọc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. Y/c HS về nhà tiếp tục luyện tập thuật lại thật hấp dẫn câu chuyện Bốn anh tài cho người thân. - HS hát. - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời các câu hỏi trong SGK. - 1HS đọc bài - Lần lượt 2 HS đọc : + Đoạn1 : 6 dòng đầu + Đoạn2 : còn lại - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe - HS làm việc theo nhóm - cử đại diện nhóm trình bày ý kiến: + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ. + Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc. +Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm . Yêu tinh núng nế phải quy hàng. + Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường: đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng. + Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - Hai HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn. HS phát hiện giọng đọc: Đọc với giọng hồi hộp ở đoạn đầu ; gấp gáp dồn dập ở đoạn sau; trở lại nhịp khoan thai ở đoạn kết. - HS luyện đọc và thi đọc theo hướng dẫn của GV. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------- Toán – Tiết: 96: Phân số A. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số. - HS làm bài tập 1; 2. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. B. Chuẩn bị: - Các mô hình hoặc hình vẽ trong SGK C. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 11’ 19’ 4’ I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm bảng con: Một hình bình hành có đáy là 82 cm, chiều cao bằng một nửa độ dài đáy .Tính diện tích của hình bình hành đó. III. Bài mới : 1.Giới thiệu bài - Ghi bảng : Phân số 2. Giới thiệu phân số - Hướng dẫn quan sát một hình tròn . + Hình tròn được chia ra làm mấy phần bằng nhau? + Có mấy phần được tô màu? - GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô mầu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu của hình tròn . - Năm phần sáu viết là - Ta gọi là phân số . - Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6 - Y/c HS đọc và viết phân số - GV hướng dẫn HS nhận ra: Mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải khác 0, được viết dưới vạch ngang. Tử số là số phần bằng nhau được tô màu (được lấy đi) được viết trên vạch ngang. - GV lần lượt đưa ra các hình SGK tr106. - Y/c HS nêu phân số chỉ số phần đã tô màu trong từng hình. - Cho HS nêu ví dụ về phân số và chỉ rõ tử số và mẫu số trong từng phân số. * GV kết luận: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang 3. Thực hành: FBài 1: - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - GV và HS nhận xét. FBài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - GV treo bảng phụ có nội dung bài tập và gọi HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. FBài 3: ( HS khá giỏi ) - Gọi HS nêu yêu cầu - GV Đọc từng câu cho HS viết. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Gv kết luận ý đúng. FBài 4 : ( HS khá giỏi ) - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - Gọi HS đọc các phân số trong bài - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn IV. Củng cố - Dặn do: - Y/c HS nêu VD về phân số chỉ ra đâu là mẫu số , tử số trong phân số đó. - GV nhận xét tiết học – Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS hát. - HS làm bài. + Hình tròn được chia ra làm 6 phần bằng nhau. + Tô màu 5 phần của hình tròn. -HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS thực hiện y/c. - HS nghe -HS quan sát từng hình và nêu : + H.tròn: ;H.vuông: ;H.dích dắc: . - HS nêu. - HS nghe. -Nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. a) H.1:; H.2:: H.3:; H.4: ; H. 5 : ; H.6: b) Mẫu số cho biết số phần được chia đều bằng nhau, tử số cho biết số phần đã tô màu. - HS nêu yêu cầu và làm bài Phân số Tử số Mẫu số 8 10 5 12 3 8 18 25 - Nêu yêu cầu của bài - 2 HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con: a. b. c. d. e. -HS nhận xét bài làm của bạn - Nêu yêu cầu của bài +đọc là : năm phần chín +đọc là : ba phần hai mươi bảy +đọc là : tám mươi phần một trăm +đọc là : tám phần mười bảy +đọc là : mười chín phần ba mươi ba - HS nhận xét bài làm của bạn Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------- Lịch sử: Chiến thắng Chi Lăng A. Mục tiêu : - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng) + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (Khởi nghĩa Lam Sơn). trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. + Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; bị kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy. + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và xin rút về nước. - Nắm được nhà Hậu Lê được thành lập: + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê. - Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần) (HS khá giỏi: Nắm được các lí do vì sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: ải là vùng nuúi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm: giả vờ thu để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công.) B. Chuẩn bị: - Hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của học sinh. C. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 5’ 7’ 8’ 6’ 3’ I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS trả lời 2 câu hỏi sau : + Em hãy trình bày tình hình nước ta vào cuối thời Trần? + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ? III. Giảng bài mới : 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: Chiến thắng Chi Lăng 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng: + Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng. + Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hoá), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai ngưòi về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn. Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng. - GV lần lượt đặt câu hỏi : + Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta? + Thung lũng có hình như thế nào ? + Hai bên thung lũng là gì ? + Lòng thung lũng có gì đặt biệt ? + Theo em với địa thế như trên, Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch? Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm - Để giúp HS thuật lại được trận Chi Lăng, GV đưa ra các câu hỏi cho các em thảo luận: + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh của ... ta lại có tên là sông Cửu Long? -GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế trên bản đồ . FHoạt động 3: - Cho HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi : +Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông ? +Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì ? +Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì ? -GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở ĐB Nam Bộ. BVMT: Cải tạo đất chua mặn ở đồng bằng Nam Bộ 4.Củng cố - Dặn dò: -GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa ĐB Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậ , sông ngòi, đất đai . - Cho HS đọc phần bài học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Người dân ở ĐB Nam Bộ”. -Nhận xét tiết học . - HS chuẩn bị . - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS trả lời. +Nằm ở phía Nam. Do sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên. +Là ĐB lớn nhất cả nước ,có diện tích lớn gấp 3 lần ĐB Bắc Bộ. ĐB có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt .Ngoài đất đai màu mỡ còn nhiều đất chua, mặn, cần cải tạo. + HS lên chỉ BĐ. - HS nhận xét, bổ sung. - HS trả lời câu hỏi . + HS tìm. + Do dân đào rất nhiều kênh rạch nối các sông với nhau ,làm cho ĐB có hệ thống kênh rạch chằng chịt . +Là một trong những sông lớn trên thế giới bắt nguồn từ TQ chảy qua nhiều nước và đổ ra Biển Đông. +Do hai nhánh sông Tiền, sông Hậu đổ ra bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long . - HS nhận xét, bổ sung. - HS trả lời . - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS so sánh . -3 HS đọc . - HS cả lớp. Rút kinh nghiệm : Thứ 6 ngày 13 tháng 1 năm 2012 Thể dục: Bài:39: Đi chuyển hướng phải , trái Trò chơi : “ Thăng bằng” I./Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải trái. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm – phương tiện: - Trên sân trường , kẻ sẵn các vạch, chuẩn bị 1 còi. III./ Các hoạt động dạy – học: Phần Nội dung ĐLVĐ Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật Biện pháp thực hiện TG SL 1.Phần mở đầu Nhận lớp Khởi động 2. Phần cơ bản a) Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB b) Trò chơi vận động “ Thăng bằng” 3. Phần kết thúc Nhận xét Thả lỏng 8’ 22’ 5’ - GV nêu yêu cầu giờ học . - Cho HS chạy chậm theo 1 hàng dọc trên sân tập. -Tập bài TD phát triển chung - Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 hàng dọc. GV cho cán sự điều khiển cả lớp tập. - Ôn đi chuyển hướng phải, trái. GV chia lớp thành các tổ, tổ trưởng đieu khiển tổ mình tập luyện , sau đó cho các tổ tập thi đua với nhau. GV quan sát, theo dõi các tổ tập luyện -Cho HS khởi động lại các khớp . GV nhắc lại cách chơi , sau đó cho các tổ thi đua chơi với nhau -Cho HS đi thường theo nhịp và hát, đứng tại chỗ thả lỏng, hít thở sâu. GV dặn HS về nhà ôn tập động tác đi đều. -HS đứng theo đội hình 3 hàng ngang 5GV Thể dục-Bài:40: Đi chuyển hướng phải, trái Trò chơi: “ Lăn bóng bằng tay” I./Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải trái. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II./Địa điểm- phương tiện : - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn. - Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, kẻ sẵn các vạch dụng cụ và bóng. III./ Các hoạt động dạy – học: Phần Nội dung ĐLVĐ Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật Biện pháp thực hiện TG SL 1.Phần mởđầu Nhận lớp Khởi động 2.Phần cơ bản a. Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB . b. Trò chơi vận động: “Lăn bóng bằng tay” 3.Phần kết thúc. Thả lỏng Nhận xét tiết học 8’ 22’ 5’ -Nêu nội dung giờ học - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát. - Chạy trên địa hìng tự nhiên. - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai, hông. -Ôn đi dều theo 1-4 hàng dọc . Cán sự điều khiển, cả lớp tập và GV quan sát nhắc nhở cả lớp. -Ôn đi chuyển hướng phải, trái. GV cho HS tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ mình tập luyện . -Làm quen với trò chơi lăn bong bằng tay .GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi và yêu cầu HS thực hiện trò chơi. - GV tập trung lớp và đứng tại chỗ, vỗ tay và hát -GV hệ thống lại bài học và nhận xét thái độ học tập của HS. - Gv giao bài tập về nhà ôn lại động tác đi đều. -HS đứng theo đội hình 3 hàng dọc. 5GV Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------- Tập làm văn: Luyện tập giới thiệu địa phương I./Mục tiêu: + Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1) + Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi học sinh đang sống (BT2). KNS: -Thu lập, xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu) -Thể hiện sự tự tin -Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẽ, bình luận (về bài giới thiệu) II./ Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ một số nét đổi mới của địa phương em. Bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài . III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 1’ 31’ 4’ 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc bài tập đọc " Nét mới ở Vĩnh Sơn " - Bài này giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào ? + Em hãy kể lại những nét đổi mới nói trên ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - GV giúp HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện những nét đổi mới, tươi vui, hấp dẫn ở Vĩnh Sơn . + Treo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới thiệu, gọi HS đọc lại . - Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống ( tên, đặc điểm chung ) - Thân bài : Giới thiệu những đổi mới ở địa phương . - Kết luận : nêu kết quả đổi mới ở địa phương cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm từng học sinh Bài 2 : a/ Tìm hiểu đề bài : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi mới của địa phương được giới thiệu trong tranh . - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính. b/ Giới thiệu trong nhóm : - Yêu cầu HS giới thiệu trong nhóm 2 HS. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. + Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu ? có những nét đổi mới gì nổi bật ? những đổi mới đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ? c/ Giới thiệu trước lớp - Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi dùng từ, diễn đạt ( nếu có ) KNS: -Thu lập, xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu) -Thể hiện sự tự tin -Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẽ, bình luận (về bài giới thiệu) - Cho điểm HS nói tốt . * Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. -2 HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa cho nhau - HS đọc. - 3 - 5 HS trình bày - HS trình bảy. - 1 HS đọc thành tiếng . - Quan sát. - Lắng nghe . - Giới thiệu trong nhóm . - 3 - 5 HS trình bày. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên Rút kinh nghiệm: Toán- Tiết:100: Phân số bằng nhau I./Mục tiêu: + Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. - HS làm bài tập 1. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II./ Đồ dùng dạy – học: Các băng giấy cắt như hình vẽ trong SGK. III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ 5’ 1’ 15’ 14’ 4’ 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Viết 1 phân số a.Bé hơn 1;b. Bằng 1;c.Lớn hơn 1 GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới * Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài dạy 3.1 * Hướng dẫn HS hoạt động để nhận biết và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số. GV hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy ( như hình vẽ của SGK ) và nêu các câu hỏi +Hai băng giấy này như thế nào ? +Băng giấy thứ nhất đã tô màu mấy phần +Băng giấy thứ hai đã tô màu mấy phần băng giấy ? -Yêu cầu HS so sánh trên băng giấy phân số và phân số GV giới thiệu phân số và là hai phân số bằng nhau . GV hướng dẫn làm thế nào để từ phân số có phân số - GV cho HS tự nêu kết luận như SGK và GV giới thiệu đó là tính chất cơ bản của phân số GV cho nhiều HS nhắc lại 3.2 Thực hành : FBài tập1: GV hướng dẫn mẫu một trường hợp Ta có : hai phần năm bằng sáu phần mười lăm. Cho HS tự làm rồi đọc kết quả. FBài tập 2: Cho HS tự làm bài rồi nêu nhận xét của từng phần . Cho HS nêu nhận xét SGK FBài tập 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV hướng dẫn HS viết vào vở như sau: = = Gọi HS trình bày, giải thích cách làm. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa học. - GV nhận xét tiết học. Về nhà HS hát. 2 HS lên bảng làm HS quan sát 2 băng giấy +Hai băng giấy này bằng nhau . + Đã tô màu băng giấy. + Đã tô màu băng giấy . Phân số bằng phân số HS viết : - HS nêu kết luận trong SGK Nhiều HS nhắc lại . Gọi HS lên bảng làm. HS đọc kết quả. HS tự làm bài rồi nêu nhận xét của từng phần. 2,3 HS nêu. HS tự làm bài rồi chữa bài. Rút kinh nghiệm: Hoạt động tập thể. Sinh hoạt lớp I.MỤC TIÊU -Tổng kết hoạt động tuần 20, đề ra phương hướng hoạt động tuần 21 nhằm nâng cao chất lượng học tập, đẩy mạnh phong trào thi đua trong lớp. -Giáo dục HS thực hiện tốt an toàn giao thông, vệ sinh ăn uống; thực hiện an toàn trong ngày tết; phòng chống cháy nổ. II.NỘI DUNG: 1.Tổng kết tuần20. -Tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần về các mặt: đạo đức tác phong, học tập. -Lớp trưởng nhận xét chung, nêu mặt mạnh, mặt yếu. Đề ra biện pháp khắc phục. -HS phát biểu ý kiến. -Gv nhận xét chung,t uyên dương HS tích cực, hoàn thành tốt nhiệm vụ, phê bình HS chưa thực hiên tốt nội qui. 2.Phương hướng tuần 21. -Giáo dục HS thực hiện tốt an toàn giao thông, vệ sinh trường lớp, bảo vệ tài sản nhà trường; phòng chống cháy nổ; Thực hiện an toàn trong ngày tết. -Giáo dục đạo đức tác phong:thực hiện đồng phục, vệ sinh cá nhân, lễ phép với người lớn, đoàn kết giúp đỡ nhau. -Phát động phong trào dạy tốt, học tốt mừng Đảng mừng xuân. -Thực hiện tốt truy bài 15’đầu buổi, tăng cường kiểm tra bài tập, bài học về nhà, kiểm tra đồ dùng học tập. -Phân công HS khá giỏi giúp đỡ hs yếu. -Khắc phục hs đọc yếu. -Tổ chức phụ đạo hs yếu 2 buổi /tuần. -Phối hợp phụ huynh hs trong việc giảng dạy và giáo dục - Giáo dục an toàn giao thông bài 4 “ Lựa chọn đường đi an toàn”. ---------------------@&?------------------------- KÍ DUYEÄT CUÛA TOÅ CHUYEÂN MOÂN: KÍ DUYEÄT CUÛA BGH:
Tài liệu đính kèm: