Giáo án Lớp 4 - Tuần 21-22 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21-22 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài: Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài. Đọc diễn cảm bài văn giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.

 - Hiểu từ ngữ trong bài.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh chân dung Trần Đại Nghĩa.

 

doc 64 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 936Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21-22 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức cơ bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
 Ngày soạn: Ngày 8 tháng 2 năm 2009
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 9 tháng 2 năm 2009
Tiết 41: Tập đọc
 Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài: Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài. Đọc diễn cảm bài văn giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.
	- Hiểu từ ngữ trong bài.
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh chân dung Trần Đại Nghĩa.
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài Trống đồng Đông Sơn? Trả lời câu hỏi về nội dung?
- 2 Hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: bằng tranh..
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc, lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
- 4 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 4 hs đọc / 1 lần
+ Lần 1: Đọc kết hợp nội dung
- 4 hs đọc.
+ Lần 2 : Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 4 hs khác.
- Luyện đọc theo cặp;
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
? Nhận xét:
- Gv đọc toàn bài.
- Đọc đúng, phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý một số câu văn dài; VD: Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa/ và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí/phục vụ...
b. Tìm hiểu bài.
? Đọc lướt Đ1 và nêu tiểu sử về TĐN?
- ...tên thật là Phạm Quang Lễ, ở Vĩnh Long, học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học ĐH...
? Nêu ý chính đoạn 1?
- ý 1: Giới thiệu nhà khoa học TĐN trước năm 1946.
- Đọc thầm Đ2,3 trả lời:
- Cả lớp
? TĐN theo Bác Hồ về nước khi nào?
- Năm 1946.
? Vì sao ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài về nước?
- ...theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc.
? Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghĩa là gì?
- Đất nước đang bị xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
? Giáo sư TĐN đã có đóng góp gì to lơn cho kháng chiến?
- ...Ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca,...
? Nêu đóng góp của TĐN cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi: Nhiều năm liền , giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước.
? ý chính đoạn 2,3?
- ý 2: Đóng góp của giáo sư TĐN trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Đọc thầm Đ4, trao đổi:
- Theo cặp.
? Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của TĐN như thế nào?
- Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng; 1953 ông được tuyên dương Anh hùng lao động, ông được Nhà nước trao tặng giải thưởng HCM và nhiều huân chương cao quý.
? Nhờ đâu TĐN có được những chiến công cao quý?
- ...nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi.
? ý đoạn cuối?
- ý 3: NN đánh giá cao những cống hiến của TĐN.
? ý nghĩa bài?
* ý nghĩa: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 4 Hs đọc.
? Nêu cách đọc diễn cảm?
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng: cả ba ngành, thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn, xuất sắc,...
- Luyện đọc đoạn 2.
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nghe, nêu cách đọc đoạn:
Đọc trơn tru, nhấn giọng ở những từ nêu trên (có trong đoạn); ngắt nghỉ hơi đúng (chú ý câu văn dài).
+ Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Thi đọc:
Cá nhân, cặp đọc.
 Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, khen hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nêu ý nghĩa bài?
	- NX tiết học. VN kể lại cho người thân nghe.
===============*****==============
Tiết 101: Toán
Rút gọn phân số
I. Mục tiêu: 
	Giúp học sinh:
	- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
	- Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản).
II. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Viết số thích hợp vào chỗ chấm? 
 = ...... = ....
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp, trao đổi. 
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Thế nào là rút gọn phân số.
* Cho phân số . Tìm P/s bằng phân 
số đó nhưng có TS và MS bé hơn?
- Hs trao đổi theo bàn tìm cách giải quyết và giải thích căn cứ vào đâu.
TS và MS đều chia hết cho 5; Ta có:
 = = 
- Ta nói rằng P/s đã được rút gọn thành P/s: 
? Thế nào là rút gọn phân số ?
* Có thể rút gọn phân số để được 1 P/s có TS và MS mà P/s mới vẫn bằng P/s đã cho.
* VD: Rút gọn P/s : 
- 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp, trao đổi N2.
- Gv nx, chữa bài, chốt ý:
Phân số và phân số là phân số tối giản. 
? Khi rút gọn phân số có thể làm ntn?
 = = ; = = =	
 - Xem TS và MS có cùng chia hết cho STN nào > 1.
 - Chia TS và MS cho số đó. 
- Cứ làm như vậy cho tới khi nhận được P/s tối giản.
3. Thực hành.
Bài 1.
- Gv nx chốt bài làm đúng của hs.
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp tự làm bài vào vở phần a,b, ( 3 ps). 2 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở kt, nx, trao đổi.
Bài 2. Gv viết các phân số lên bảng.
- Hs đọc yêu cầu, trao đổi, trả lời.
- Gv cùng hs nx chung:
a. P/s tối giản: 
- Vì cả TS và MS của các ps trên không cùng chia hết cho số nào.
b. P/S còn lại thì rút gọn được, Hs rút gọn phân số đó vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài.
Bài 3. 
- Gv thu chấm một số bài, cùng lớp nx chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
= = = 
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nxtiết học. VN làm BT còn lại bài 1, trình bày bài 2 vào vở.
===============*****==============
Tiết 21: Chính tả ( Nhớ viết)
Chuyện cổ tích về loài người
I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ 2-5 trong bài chuyện cổ tích về loài người.
	- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ( r/d/gi; dấu hỏi/ dấu ngã).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ bài tập 2; đoạn văn bài 3. 
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
- Viết lại cho đúng: chuyền bóng; trung phong; tuốt lúa; cuộc chơi...
- 2, 3 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con, đổi chéo trao đổi, nx.
- Gv nx chung, đánh giá.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Nhớ - viết.
 - 1 Hs đọc yêu cầu 1 sgk/22.
- Đọc đoạn thơ:
- 1 Hs đọc.
- Đọc thuộc lòng đoạn thơ:
- 3,4 Hs đọc.
? Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai? Vì sao phải như vậy?
- ...cần có mẹ, cha, trẻ cần chăm sóc, bế bồng, lời ru; Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan, ...
? Tìm từ khó viết :
- Hs tìm và viết các từ đó vào nháp, nx kiểm tra chéo nhau.
Viết; sáng lắm; chăm sóc; ngoan nghĩ; rộng lắm;
- Gv nhắc nhở cách chung.
- Hs gập sgk tự viết bài.
- Gv chấm chữa 4,5 bài.
- Nx chung.
- Hs tự soát lỗi, đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, nx.
3. Bài tập:
Bài 2 a.
- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp nêu miệng. Nx trao đổi.
- Gv nx chốt bài đúng:
- Mưa giăng; theo gió; rải tím.
Bài 3. (Làm tương tự)
- Yêu cầu Hs lên bảng chữa bài và nhiều em trình bày miệng lần lượt từng câu.
- Gv nx chốt từ điền đúng:
- dáng thanh; thu dần; một điểm; rắn chắc; vàng thẫm; cánh dài; rực rỡ; cần mẫn.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Ghi nhớ các từ luyện tập để không viết sai chính tả.
===============*****==============
Tiết 21: Đạo đức
Lịch sự với mọi người
I. Mục tiêu:
	1. KT: Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người, vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
	2. KN: Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
	3. TĐ: Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và ngược lại.
II. Đồ dùng học tập.
	- Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc nội dung ghi nhớ bài?
- 1,2 Hs trả lời.
? Đọc thơ, vè, tục ngữ, tranh, chuyện về tấm gương người lao động mà em quý mến?
- 2, 3 Hs trả lời, lớp nx, tao đổi bổ sung.
- Gv nx đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động 1: Thảo luận : Chuyện ở tiệm may.
	* Mục tiêu: Hs hiểu đựoc lịch sự là biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, thông cảm với mọi người.
	* Cách tiến hành:
- Đọc truyện:
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Lớp đọc thầm. Trao đổi 2 câu hỏi sgk/32.
- Cả lớp thực hiện, Trao đổi theo N2.
- Trình bày:
- Gv nx chung:
- Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi nx, bổ sung.
	* Kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may,...
	Hà nên tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
	Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 - sgk.
	* Mục tiêu: Hs nhận biết những hành vi đúng và hành vi sai thể hiện là người lịch sự với mọi người.
	* Cách tiến hành:
- Đọc yêu cầu và nội dung bài:
- Hs đọc nối tiếp.
- Trao đổi bài theo nhóm 2:
- Các nhóm trao đổi.
- Trình bày:
- Gv nx chung, chốt ý đúng.
- Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng nội dung, lớp trao đổi nx, bổ sung.
	* Kết luận: - Các hành vi, việc làm( b, d) là đúng.
 - Các hành vi, việc làm (a, c, đ ) là sai.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk.
	* Mục tiêu: Hs nêu ra được một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi,...
	* Cách tiến hành: 
- Đọc yêu cầu:
- 1, 2 Hs đọc.
- Thảo luận N3:
- Các nhóm làm nháp, 2, 3 nhóm làm phiếu.
- Trình bày: 
- Gv nx, tổng kết chung.
- Đại diện từng nhóm trình bày; dán phiếu, nhóm khác nx, bổ sung.
	* Kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện:
+ Nói năng nhẹ nhàng, không nói tục chửi bậy; Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
+ Chào hỏi mọi người khi gặp gỡ; Cảm ơn khi được giúp đõ; Xin lỗi khi làm phiền người khác;
+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhừ người khác giúp đỡ.
+ Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác; 
+ Ăn uống từ tốn, không vừa nhai, vừa nói, không rơi vãi.
* Hs đọc ghi nhớ bài.
5. Hoạt động tiếp nói: 
	Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
===============*****==============
 Ngày soạn: Ngày 9 tháng 2 năm 2009
 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 10 tháng 2 năm 2009
Tiết 41: Luyện từ và câu 
Câu kể Ai thế nào?
I. Mục đích, yêu cầu:
 	- Nhận diện được câu kể Ai thế nào?. Xác định được bộ phận CN và VN trong câu.
 	 - Biết viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu viết từng câu đoạn văn Bài 1(NX), Bài 1 (LT).
III ... 
- Hs đọc yêu cầu bài, chọn tả một bộ phận em yêu thích.
- Em chọn bộ phận nào của cây để tả?
- Lần lượt hs nêu ý thích em định tả.
- Hs viết đoạn văn.
- Đọc đoạn văn em viết:
- 4, 5 Hs đọc, lớp nx...
- Gv nx chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Gv nx tiết học, VN hoàn chỉnh đoạn văn vào vở, đọc 2 đoạn văn đọc thêm. Chuẩn bị bài TLV 45.
===============*****==============
Tiết 44: Khoa học
Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	 Sau bài học, hs có thể:
	- Nhận biết được một số loại tiếng ồn.
	- Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
	- Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về các loại tiêngư ồn và việc phòng chống ( sưu tầm).
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu vai trò của âm thanh đối với con người? VD?
? Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh?
- 2,3 Hs trả lời. Lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, đánh giá chung.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Nguồn gây tiếng ồn.
	* Mục tiêu: Nhận biết được một số loại tiếng ồn.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát tranh theo nhóm 4 và ghi lại kết quả:
- Hs làm việc ghi lại các tiếng ồn và phân loại tiếng ồn do đâu gây ra:
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý chung.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Lớp trao đổi và phân loại tiếng ồn.
	* Kết luận: Có nhiều loại tiếng ồn như : tiếng xe chạy, họp chợ, máy nổ, công trường, nhà máy, súc vật kêu, nước chảy, gió thổi,...
3. Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
	* Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biệp pháp phòng chống.
	* Cách tiến hành: 
? Nêu tác hại của tiếng ồn?
? Cách phòng chống?
- Hs trao đổi theo N4, trả lời 2 câu hỏi:
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trả lời, lớp trao đổi.
	* Kết luận: Như mục bạn cần biết sgk/89.
4. Hoạt động 3: Các việc nên và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
	* Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs trao đổi theo nhóm 2:
- Hs trao đổi và ghi ra những việc nên và không nên làm.
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý và khen nhóm thảo luận sôi nổi.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp trao đổi bổ sung.
5. Củng cố, dặn dò.
	- Đọc mục bạn cần biết sgk/ 89.
	- Nx tiết học. VN học thuộc bài. Chuẩn bị bài sau: N6: Hộp kín; tấm kính, nhựa trong; tấm kính mờ; tấm ván;...
===============*****==============
Tiết 44: Thể dục
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
Trò chơi: "Đi qua cầu"
I. Mục tiêu:
	1. KT: KT nhẩy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Đi qua cầu. 	
	2. KN: Yêu cầu nhẩy đúng, thuần thục,đẹp, chơi trò chơi chủ động, nhiệt tình.
	3. TĐ: Yêu thích môn học.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: bàn, ghế , còi, 2 em / 1 dây nhảy, sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
I. Phần mở đầu
6 - 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo sĩ số.
 + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến yc giờ học.
- Tập bài TDPTC. 
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi: Kết bạn.
 G + + + + + 
- ĐHTC:
II. Phần cơ bản.
18 - 22 p
1. Bài thể dục RLTTCB:
- KT nhẩy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- ĐHKT: KT từng em.
- Đánh giá: A+: Nhẩy đúng liên tục > 6 lần.
A: Nhẩy đúng liên tục 3-5L.
B: Nhẩy đúng liên tục < 2 L.
2. Trò chơi: "Đi qua cầu"
- Gv nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, chơi chính thức, thi giữa các tổ, đội nào nhanh, ít phạm quy thì thắng.
- Tập theo tổ.
III. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Chạy chậm thả lỏng, hít thở sâu.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài và nx. 
 - ĐH 
===============*****==============
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 22
 I. Yêu cầu.
 - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần 22
 - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại.
 II. Lên lớp
 1/ Đánh giá chung;
- Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao,đạt 100%.
- Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
 - Việc học bài và chuẩn bị bài ở nhà có tiến bộ.
 - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt.
- Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Tồn tại:
 - Chưa tự giác trong giờ học..
 III. Phương hướng tuần 23
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 22.
 - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh yếu.
Tiết 43: Kĩ thuật
Chăm sóc rau, hoa ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Hs biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
	- Biết cách làm một số công việc chăm sóc rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
	- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Cây trồng trong chậu, bầu đất.
	- Dầm xới, bình tưới nước, dầm, rổ đựng cỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây.
? Nêu các công việc chăm sóc cho cây?
- Tưới nước cho cây.
- Tỉa cây.
- Làm cỏ.
- Vun xới đất cho rau hoa.
? Nêu mục đích, cách tiến hành của từng công việc trên?
- Hs trao đổi theo nhóm 4, ghi vào nháp, trả lời.
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu, lớp nx trao đổi.
- Gv nx chốt ý đúng.
- Yêu cầu hs nhắc lại từng nội dung ( dựa vào sgk).
a. Tưới nước cho cây:
- Hoà tan các chất dinh dưỡng trong đất thuận lợi cho cây phát triển.
- Tưới bằng vòi phun hoặc bình có vòi hoa sen, tưới nhẹ nhàng, vừa phải.
b. Tỉa cây:
- Giúp cho cây đủ ánh sáng và chất dinh dưỡng.
- Tỉa cây cong queo, sâu bệnh.
c. Làm cỏ:
- Nhổ cỏ dại để đảm bảo lượng chất cho cây trồng.
- Dùng dầm xới đào sâu nhổ cả rễ cây cỏ. Nhổ nhẹ tránh làm ảnh hưởng tới gốc cây.
d. Vun xới đất cho cây.
- Làm cho đất tơi xốp.
- Vun nhẹ nhàng tránh xa gốc cây không để ảnh hưởng tới cây.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Đọc nội dung ghi nhớ bài. Chuẩn bị giờ sau thực hành. Chậu cây đã trồng trong tiết trước.
=====================================
Tiết 43: Kĩ thuật
Chăm sóc rau, hoa ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Hs biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
	- Biết cách làm một số công việc chăm sóc rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
	- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Cây trồng trong chậu, bầu đất.
	- Dầm xới, bình tưới nước, dầm, rổ đựng cỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây.
? Nêu các công việc chăm sóc cho cây?
- Tưới nước cho cây.
- Tỉa cây.
- Làm cỏ.
- Vun xới đất cho rau hoa.
? Nêu mục đích, cách tiến hành của từng công việc trên?
- Hs trao đổi theo nhóm 4, ghi vào nháp, trả lời.
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu, lớp nx trao đổi.
- Gv nx chốt ý đúng.
- Yêu cầu hs nhắc lại từng nội dung ( dựa vào sgk).
a. Tưới nước cho cây:
- Hoà tan các chất dinh dưỡng trong đất thuận lợi cho cây phát triển.
- Tưới bằng vòi phun hoặc bình có vòi hoa sen, tưới nhẹ nhàng, vừa phải.
b. Tỉa cây:
- Giúp cho cây đủ ánh sáng và chất dinh dưỡng.
- Tỉa cây cong queo, sâu bệnh.
c. Làm cỏ:
- Nhổ cỏ dại để đảm bảo lượng chất cho cây trồng.
- Dùng dầm xới đào sâu nhổ cả rễ cây cỏ. Nhổ nhẹ tránh làm ảnh hưởng tới gốc cây.
d. Vun xới đất cho cây.
- Làm cho đất tơi xốp.
- Vun nhẹ nhàng tránh xa gốc cây không để ảnh hưởng tới cây.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Đọc nội dung ghi nhớ bài. Chuẩn bị giờ sau thực hành. Chậu cây đã trồng trong tiết trước.
Tiết 5: Kĩ thuật.
Tiết 44: Chăm sóc rau, hoa ( tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho Hs mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
	- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Cây trồng trong chậu, bầu đất.
	- Dầm xới, bình tưới nước, dầm, rổ đựng cỏ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1.Thực hành chăm sóc rau hoa.
? Nhắc lại tên các công việc chăm sóc rau, hoa?
- 2,3 Hs nhắc lại.
- Tổ chức cho các nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình trước khi thức hành:
- Kiểm tra và báo cáo kết quả chuẩn bị thực hành.
- Phân công thực hành:
- Các nhóm thực hành chăm sóc chậu hoa, rau ngay tại lớp học.
- Gv quan sát, hướng dẫn nhóm hs còn lúng túng.
- Hs thực hành.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Gv cùng hs đánh giá sp theo tiêu chí:
+ Chuẩn bị dụng cụ; thực hiện đúng thao tác; an toàn lao động.
3. Nhận xét, dặn dò.
	- Nx tiết học. Chuẩn bị bài 23.
===============*****==============
Tiết 5: Kĩ thuật
Tiết 46: Trừ sâu bệnh, hại cây rau, hoa.
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết được tác hại của sâu, bệnh hại và cách trừ sâu, bệnh hại phổ biến cho cây rau, hoa.
	- Có ý thức bảo vệ cây ra, hoa và môi trường.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa bị bệnh.
	- Mẫu một số loại cây rau, hoa bị sâu bệnh hại.
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Tại sao phải bón phân cho cây rau, hoa?
? Nêu cách bón phân cho rau, hoa?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx đánh giá chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MT.
2. Hoạt động 1: Mục đích của việc trừ sâu bệnh hại.
? Kể tên các loại sâu bệnh hại rau, hoa?
- Hs nêu
? Qs hình 1 mô tả những biểu hiện cây bị sâu bệnh phá hoại?
- Sâu ăn lá, hoa, rễ, củ ...rau hoa.
? Tác hại của sâu bệnh đối với cây rau, hoa?
- Sâu bệnh hại làm cho cây phát triển kém, năng suất thấp, chất lượng giảm. Vì vậy cần thường xuyên theo dõi, phát hiện sâu, bệnh và diệt trừ sâu bệnh hại kịp thời cho cây.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp trừ sâu bệnh hại.
- Quan sát hình 2 và nêu các biện pháp trừ sâu bệnh?
- Dùng vợt bắt bướm.
- Phun thuốc trừ sâu.
- bắt sâu.
? Nêu các ưu nhược điểm của các cách trừ sâu bệnh hại?
- Hs nêu từng cách trừ sâu bệnh hại.
? Tại sao không thu hoạch rau, hoa ngay sau khi phun thuốc trừ sâu bệnh hại?
- Giữ cho rau sạch, người sr dụng không bị ngộ độc.
? Khi tiếp xúc với thuốc từ sâu người lao động phải mạng những trang bị ntn?
- ...mang gang tay, kính đeo mắt, đeo khẩu trang, đi ủng, mặc quàn áo bảo hộ lao động để tránh bị nhiễm độc.
- Đọc phần ghi nhớ:
- 3,4 Hs đọc.
4. Nhận xét, dặn dò:
	- Nx tiết học. Chuẩn bị bài 25.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21- 22.doc