Tiết 2 Tập đọc
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I/Mục tiêu:
-Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, tư phiên âm tiếng nước ngoài: 1935,1946. súng ba-dô-ca
-Biết đọc diễn cảm đoạn văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng
-Hiểu các từ ngữ mới trong bài như: Anh hùng lao động, tiện nghi, Cục quân sự
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của toàn bài.
* HS yếu đọc đoạn 1,3 của bài.
II/Đồ dùng dạy học:
GV: -Ảnh chân dung Tràn Đại Nghĩa.Bảng giấy viết câu, đoạn văn luyện đọc
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 21 NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY TL HĐ khác Thứ 2 12/ 1 2009 Chào cờ Tập đọc Toán Khoa học Đạo đức Tuần 21 Anh hùng lao ....Trần Đại Nghĩa Rút gọn phân số Âm thanh Lịch sự với mọi người 30’ 50’ 45’ 35’ 30’ Huy động HS ra lớp Thứ 3 13/ 1/ 2009 Thể dục Toán Mĩ thuật LT và câu Kể chuyện Bài 41 Luyện tập Vẽ trang trí: Trang trí hình tròn Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Kể chuyện được ........, tham gia 35’ 45’ 35’ 45’ 40’ Thứ 4 14/ 1/ 2009 Toán Tập đọc Kỹ thuật Tập L văn Âm nhạc Quy đồng mẫu số các phân số Bè xuôi sông La Điều kiện ngoại cảnh của cây ...... Trả bài văn miêu tả đồ vật Học hát bài: Bàn tay mẹ 45’ 50’ 35’ 45’ 30’ Thứ 5 15/ 1/ 2009 Thể dục Toán Chính tả LT và câu Khoa học Bài 42 Quy đồng mẫu số các phân số Nhớ viết: Chuyện cổ tích ..... Câu kể Ai thế nào Sự lan truyền âm thanh 30’ 45’ 45’ 45’ 35’ Sinh hoạt đội Thứ 6 16/ 1/ 2009 T. làm văn Lịch sử Toán Địa lí Sinh hoạt Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối Nhà Hậu Lê và việctổ chức ... Luyện tập HĐSX của người dân ở ĐBNB Tuần 21 35’ 50’ 40’ 35’ 30’ Lao động vệ sinh trường Văn Lem, ngày tháng 1 năm 2009 Duyệt BGH Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2008 Tiết 2 Tập đọc Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa I/Mục tiêu: -Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, tư phiên âm tiếng nước ngoài: 1935,1946.. súng ba-dô-ca -Biết đọc diễn cảm đoạn văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng -Hiểu các từ ngữ mới trong bài như: Anh hùng lao động, tiện nghi, Cục quân sự -Hiểu nội dung, ý nghĩa của toàn bài. * HS yếu đọc đoạn 1,3 của bài. II/Đồ dùng dạy học: GV: -Ảnh chân dung Tràn Đại Nghĩa.Bảng giấy viết câu, đoạn văn luyện đọc III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV 1.Kiểm tra bài cũ: -Giáo viên kiểm tra hai học sinh đọc lại bài trống đồng Đông sơn , trả lời các câu hỏi SGK. -Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a.Luyện đọc: -Gọi 1 HS đọc toàn bài - Chia đoạn -Cho HS đọc nối tiếp -Sửa lỗi về cách đọc của học sinh. -Nhắc nhở các em những chỗ nghỉ hơi - GV đọc diễn cảm toàn bài b.Tìm hiểu bài: - GV cho học sinh đọc thầm và TLCH H? Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi Bác Hồ về nước? H1: SGK -H2: SGK H3: SGK H4: -Gọi học sinh đọc toàn bài và y/c HS nêu nội dung. d.Hướng dẫn học sinh cách đọc diễn cảm. -Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc. 3.Củng cố - dặn dò: -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa của bài. -Nhận xét tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Hoạt động HS -2 HS đọc và TLCH -1 HS đọc -Học sinh đọc nối tiếp đoạn( 2 lượt) * HS yếu đọc 2-3 câu - Luyện đọc từ khó. - Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc chú giải SGK -Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ quê ở Vĩnh Long học TH ở Sài gòn. Năm 1935 sang Pháp học Trung học, ... -Đất nước đang bị xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc là yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. -Trên cương vị Cục trưởng cục quân giới, Ông đã cùng anh em ... -Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi nước nhà.. -Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng, năm 1952 ông được phong là anh hùng lao động. ... +ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa có những ... -4 Học sinh đọc -Học sinh đọc toàn bài. ---------------------o0o---------------------- Tiết 3: Toán Rút gọn phân số. I/Mục tiêu: -Giúp học sinh bước đầu nhận biết và rút gọn phân số tối giản. -Biết cách rút gọn phân số. (Trong một trường hợp đơn giản) * HS làm được 1 số BT SGK II/Hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai em lên bảng: Tìm phân số bằng nhau của các phân số. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Cho học sinh nhận biết thế nào là rút gọn phân số. Giáo viên nêu vấn đề. Chẳng hạn theo tính chất cơ bản ta chuyển thành phân số có tử số và mẫu số bé hơn như sau: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách rút gọn phân số ở SGK. -Giáo viên hướng dẫn học sinh rút gọn phân số tương tự như trên. C.Thực hành: Bài 1: Rút gọn phân số Giáo viên yêu cầu học sinh làm. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm Bài 2: Trong các phân số ;... a/ phân số nào là phân số tối giản? Vì sao? b/ Phân số nào rút gọn được? Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận N2 -Giáo viên nhận xét, ghi điểm: Bài 3: Yêu cầu học sinh thảo luận N4 -Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3.Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhấn mạnh bài học. -Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài. -Nhận xét tiết học. Hoạt động HS -2 HS làm bài -Học sinh chú ý theo dõi -Học sinh tự nhận xét như SGK. Ta nói rằng phân số -Học sinh nêu: -Học sinh trao đổi để xác định các bước của rút gọn phân số. -Học sinh tự làm, 1-2 học sinh nêu kết quả, học sinh khác nhận xét. -Học sinh thảo luận, đại diện trình bày. a.Phân số tối giản vì cả tử và mẫu số đó không chia hết cho số TN nảo khác 1 b.Phân số: -Học sinh thảo luận đại diện nhóm trình bày -Học sinh nhắc lại nội dung bài học Tiết 4: Khoa học Âm thanh. I/Mục tiêu: -Sau bài học học sinh biết được những âm thanh xung quanh. -Biết và làm được các cách khác nhau để phát ra âm thanh. -Nêu được ví dụ hoặc làm được thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và phát ra âm thanh. II/Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi.Trống nhỏ, một ít giấy vụn. -Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động GV 1.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng kể những việc nên làm và không nên làm để giữ bầu không khí trong sạch 2.Bài mới: a. .Giới thiệu bài b.*Hoạt động 1:Tìm hiểu các âm thanh xung quanh. -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các âm thanh mà em biết. -Trong số các âm thanh kể trên âm thanh nào thường nghe đươc vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối. *Hoạt động 2: Thực hành các cách phát ra âm. -Giáo viên cho học sinh làm theo nhóm tìm ra các cách tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2. Ví dụ: Cho sỏi vào trong ống lắc. *Hoạt động 3:Tìm hiểu khi nào phát ra âm thanh -Giáo viên nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy khi nào có âm thanh phát ra ,có điểm chung nào. -Giáo viên cho các nhóm báo cáo kết quả. -Giáo viên đưa ra các câu hỏi gợi ý giúp học sinh phát hiện ra âm thanh. -Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm để tìm ra sự rung động của dây thanh quản khi nói -kết luận: Âm thanh do rung động phát ra hoặc do các vật phát ra. *Hoạt động 4: Trò chơi Tiếng gì ở phía nào thế. -Giáo viên theo dõi tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3.Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học, dặn về nhà học bài Hoạt động HS - 2 HS thực hiện y/c -Học sinh nêu các âm thanh mà các em biết. -Thảo luận cả lớp sau đó trình bày. -Cả lớp thực hành thí nghiệm theo nhóm. -Đại diện nhóm lên báo cáo. -Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm gõ trống theo thí nghiệm ở trang 83 SGK. Học sinh sẽ thấy được mối quan hệ giữa sự rung động của trống và âm thanh phát ra. Khi rung mạnh trống thì âm thanh phát ra mạnh, kêu to hơn. -Học sinh phát biểu: Khi nói không khí từ phổi đi lên khí quản qua dây thanh quản làm cho các dây thanh rung động, rung động này phát ra âm thanh. -Học sinh chia làm hai nhóm và mỗi nhóm phát ra một tiếng động nhóm kia nghe xem tiếng động đó do đâu. ========================== Tiết 5 Đạo đức LịCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T1) I Mục tiêu : HS hiểu : -Thế nào là lịch sự với mọi người .Vì sao cần phải lịch sự với mọi người . -Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh -Có thái độ :tự trọng ,tôn trọng người khác ,tôn trọng nếp sống văn minh đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với nhữngngười cư xử bất lịch sự . II.Đồ dùng dạy học -Mỗi HS có 3 tấm bìa :xanh , đỏ, trắng . -Một số đồ dùng phục vụ khi đóng vai . II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài học và trả lời các câu hỏi sau : -Vì sao chúng ta phải lịch sự với mọi người ? GV nhận xét - tuyên dương . B. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2.Thực hành -luyện tập : Hoạt động 1: Hoạt động nhóm Bày tỏ ý kiến :(BT 2). -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận - GV kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống Các ý kiến c,d là đúng . Các ý kiến a,b,d là sai Hoạt động 2: Đóng vai (BT 4) GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống a bài tập 4. -Lớp nhận xét ,đánh giá các cách giải quyết GV nhận xét chung Kết luận : GV đọc câu ca dao và giải thích ý nghĩa : Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau Hoạt động tiếp nối : - Nhận xét tết học Dặn dò - HS Trả lời câu hỏi - Đại diện các nhóm trình bày ,cả lớp trao đổi , chất vấn nhận xét ,bổ sung -Các nhóm HS chuẩn bị đóng vai ,các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác -HS nêu lại bài học -Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày . ---------------------o0o------------------ Thứ 3 ngày 13 tháng 1 năm 2009 Tiết 1: Thể dục Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Trò chơi lăn bóng bằng tay. I/Mục tiêu: -Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chính xác. -Trò chơi lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. II/Chuẩn bị -Giáo viên chuẩn bị còi và từ 2-4 quả bóng, hai em một dây nhẩy sân chơi như trò chơi ở bài trước. III/Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung và phương pháp Đ.L Hình thức tổ chức 1.Phần mở đầu: -Giáo viên nhận lớp và phổ biến nội dung giờ học -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. -Khởi động các khớp và hát. -Đi đều theo 1-4 hàng dọc. -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân trường 2. Phần cơ bản: a.Bài tập rèn luyện TTCB. -Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Trước khi tập cho học sinh khởi động các khớp cổ chân, cổ tay,,, -Giáo viên nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để học sinh nắm vững -Nhắc lại cách so dây -Giáo viên theo dõi sửa sai. B. Trò chơi lăn bóng: -Cho từng tổ thực hiện trò chơi một lần. -Giáo viên nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng. -Giáo viên phổ biến lại cách chơi giúp học sinh nắm vững luật chơi. -Giáo viên theo dõi. 3.Phần kết thúc. -Đi thường theo một vòng tròn thả lỏng. -Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài và nhận xét giờ học. -Học sinh về nhà ôn bài và chuẩn bị tiết sau. ... ; trang 84 SGK và dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống. -Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ miệng trống đến tai ta như thế nào. Giáo viên có thẻ đưa ra các câu hỏi định hướng, các gợi ý giúp cho học sinh thảo luận. Chẳng hạn vì sao tấm ni lông rung? *Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn. -Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm như hình 2 (SGK). Khi tiến hành thí nghiệm cần chú ý chọn chậu có thành mỏng cũng như vị trí đặt gần đồng hồ để dễ phát hiện ra âm thanh. -Học sinh liên hệ *Tìm hiểu âm thanh mạnh lên hay yếu đi khi khoảng cách đến nguuồn âm xa hơn. +Cách tiến hành: Học sinh có nhiều kinh nghiệm về âm thanh khi lan truyền càng ra xa thì càng yếu đi (ví dụ đứng gần trống trường thì nghe rõ hơn) Ví dụ hỏi: Trong thí nghiệm gõ trống gần ống có bọc ni lông ở trên nếu ta đưa ống ra xa dần, trong khi vẫn đang gõ trống thì có hiện tượng gì? 3.Củng cố- dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị tiết học tới. -Trả lời -Học sinh dự đoán hiện tượng, sau đó tiến hành thí nghiệm, gõ trống và quan sát các vụn giấy mỏng -Từ thí nghiệm học sinh có thể thấy rằng âm thanh có thể truyền qua nước, qua thành chậu như vậy âm thanh có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn. Học sinh liên hệ -áp tai xuống đất ta sẽ nghe được tiếng võ ngựa. -Cá nghe tiếng bước chân người. -2-3 HS đọc bài học SGK ---------------------o0o------------------- Thứ 6 ngày 16 tháng 1 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối I.Mục tiêu: -Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài ,thân bài ,kết bài ) của một bài văn tả cây cối. -Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong 2 cáchđã học( tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây) II.Đồ dùng dạy học. -Tranh ảnh , một số cây ăn quả để học sinh làm bài tập 2(nếu có) -Giấy ghi lời giẩi bài tập 2(phần nhận xét) III. Các hoạt động dạy học. 1.Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xết. *Bài tập 1. -GV gọi một học sinh đọc nội dung của bài -GV yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài bãi ngô,xác định các đoạn và nội dung đoạn. -GV dán bảng tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải,chốt lại ý kiến đúng. -1 học sinh đọc bài,cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa -HS đọc bài ,xác định đoạn phát biểu ý kiến. . Đoạn * Đoạn1; 3 dòng đầu *Đoạn 2: 4 dòng tiếp *Đoạn 3: Còn lại Bài tập 2: -GV nêu yêu cầu của bài tập. -Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài Cây mai tứ quí Nội dung Giới thiệu bao quát về bãi ngô,cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lủctỡ thành những cây ngô với lá rộng ,dài,nõn nà. Tả hoa và búp ngô non giài đoạn đơm hoa, kết trái. Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc có thể thu hoạch. +HS đọc thầm bài (không cần đọc thành tiếng) xác định đoạn và nội dung từng đoạn; phát biểu ý kiến.GV dán tờ phiếu đã ghi lời giải lên bảng. Đoạn *Đoạn1;3 dòng đầu *Đoạn 2: 4dòng tiếp *Đoạn 3: còn lại -So sánh trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có điểm gì khác bài -GV dán lên bảng hai tờ phiếu ghi kết quả xác định đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bàivà . *Bài tập 3:GV nêu yêu cầu của bài.Gĩư lại hai bảng kết quả giúp học sinh trao đổi , rút ra nhận xét về cấu tạo của 1 bài văn tả cây cối (nội dung trong phần ghi nhớ): 3 Phần ghi nhớ: 4.Phần luyện tập. *Bài tập1. -GV nhận xét.Kết luận lời giải đúng.(Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo ,từ lúc hoa còn đỏ mọng đén lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo ,những mảnh võ tách ra,lộ những búi bôngcơm gạo mới. *Bài tập 2:Lập dàn ý ,GV gián tranh ảnh ,một số cây ăn quả 4.Củng cố-dặn dò -Nhận xét tiết học - Giao bài về nhà cho HS Nội dung -Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao,dáng ,thân, tán, gốc, cành, lá. Đi sâu tả cánh hoa, trái cây. Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. HS so sánh, nhận ra sự khác nhau về trình tự miêu tả giữa hai bài ,rút ra kết luận: Bài Cây mai tứ quí tả từng bộ phận của cây .Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây . -Ba, bốn học sinh đọc nội dung ghi nhớ(SGK) -Một học sinh đọc nội dung bài tập một.Cả lớp đọc thầm bài .Xác định trình tự miêu tả trong bài. -HS phát biểu ý kiến.Cả lớp -HS đọc yêu cầu bài tập -Mỗi HS chọn mỗi cây ăn quả quen thuộc(cam quýt chanh)lập dàn ý miêu tả cây đó theo một trong 2 cách đã nêu. ---------------------o0o--------------------- Tiết 2: Lịch sử Nhà hậu lê và việc tổ chức quản lý đất nươc I/Mục tiêu: -Học sinh biết Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào. -Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lý đất nước tương đối chặt chẽ. -Nhận thức bước đầu vai trò của pháp luật. II/Đồ dùng dạy học: -Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê.Một số điểm của bộ luật Hồng Đức . -Phiếu học tập cho học sinh. III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi hai em lên bảng: -Nêu diễn biến của trận Chi lăng. -Trận Chi lăng đã mang lại kết quả như thế nào. 2./Bài mới: -Giáo viên giới thiệu vài nét khái quát về nhà Hậu Lê. Tháng 4 năm 1428 Lê Lợi chính thức lên ngôi vua đặt lại tên nước là Đại Việt. Nước Đại Việt thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở thời đại Lê Thánh Tông. (1460-1497). *Làm việc cả lớp. Giáo viên tổ chức hoạt động lớp theo câu hỏi: -Nhìn vào tranh tư liệu về hình ảnh thời vua Lê và nội dung SGK em hãy tìm những sự việc sự uy nghiêm của thời vua Lê? *Làm việc cá nhân; -Giáo viên giới thiệu vai trò của bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh:Đây là công cụ để quản lý đất nước. -Giáo viên thông báo một số điểm của Bộ luật Hồng đức, học sinh trả lời các câu hỏi và đi đến thống nhất: +Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? +Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? 3.Củng cố - dặn dò: -Giáo viên cho vài học sinh đọc phần bài đọc. -Cho học sinh chơi trò chơi phóng viên để củng cố bài. -Nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện y/c - Lắng nghe - Quan sát tranh và trả lời Tích tập quyền (Tập trung quyền ở nhà vua). Vua là con trời (thiên tử)có quyền tối cao trực tiếp chỉ huy quân đội. - Lắng nghe -Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ - Trả lời -2 HS đọc - HS chơi trò chơi -------------------o0o-------------------- Tiết 3: Toán Luyện tập. I/Mục tiêu: -Giúp học sinh củng cố và rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu số hai phân số. -Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số 3 phân số. (trường hợp đơn giản). II/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng chữa 3 bài của bài tập 2. -Kiểm tra vở bài tập của một số em. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: *Bài 1:Quy đồng mẫu số Cho học sinh tự làm bài lần lượt từ phần a đến phần b rồi chữa bài. * HD HS yếu làm bài -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. *Bài 2:Viết phân số -Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài: Giáo viên yêu cầu 1 số em lên trình bày kết quả. * HD HS yếu làm bài -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. *Bài 3:Quy đồng mẫu số -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số theo mẫu. Có thể cho học sinh nhận xét để biết cách quy đồng mẫu số 3 phân số Chẳng hạn: Muốn quy đồng mẫu số 3 phân số ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia. 3.Củng cố - dặn dò: -Giáo viên chấm bài một số em và tuyên dương những học sinh làm bài tốt. -Dặn học sinh về nhà làm bài: 4,5 SGK Hoạt động HS quy đồng mẫu số thành: quy đồng mẫu số thành: giữ nguyên và 2. Viết thành: quy đồg mẫu số thành: -Quy đồng mẫu số của phân số: theo mẫu học sinh học sinh quy đồng mẫu số thành: -Trường hợp cũng có em làm mẫu số chung băng 12. ---------------------o0o--------------------- Tiết 4 Địa lý Người dân ở đồng bằng Nam bộ. I/Mục tiêu: -Học xong bài này học sinh biết trình bày những đặc điểm về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam bộ. -Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam bộ. -Dựa vào tranh ảnh tìm ra kiến thức. II/Đồ dùng dạy học: -Bản đồ phân bố dân cư Việt nam. -Tranh ảnh về nhà ở làng quê, trang phục lễ hội của đồng bằng Nam bộ. III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV 1.Kiểm tra bài cũ: -Đồng bằng Nam bộ nằm ở phía nào của nước ta. Do phù xa của các sông nào bồi đắp? -Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam bộ? 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Dạy bài mới 1.Nhà ở của người dân: *Làm việc cả lớp. -Giáo viên đặt câu hỏi: -Người dân ở đồng bằng Nam bộ thuộc dân tộc nào? -Người dân thường làm nhà ở đâu vì sao? -Phương tiện đi lại của người dân ở đây là gì? *Làm việc theo nhóm -Bước 1: Học sinh các nhóm làm bài tập quan sát trong SGK -Bước 2: Học sinh các nhóm trình bày kết quả, giáo viên giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. -Giáo viên giải thích thêm 2.Trang phục và lễ hội: *Làm việc theo nhóm: Giáo viên đặt câu hỏi: -Trang phục thường ngày của người dân Nam bộ có đặc điểm gì? -Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? 3.Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét tiết học. -Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau Hoạt động HS - 2 HS trả lời -Học sinh dựa vào Sách giáo khoa, bản đồ phân bố dân cư Việt nam -Học sinh trả lời. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Học sinh chú ý lắng nghe -Học sinh quan sát hình vẽ trong Sách Giáo Khoa . -Thảo luận và trả lời câu hỏi. -Học sinh trao đổi kết quả trước lớp. -Hoàn thiện câu trả lời. - 1 vài học sinh đọc phần bài đọc. ========================= Tiết 5 SINH HOẠT I. Mục tiêu: - Hs nắm được ưu , nhược điểm trong tuần. Nắm được kế hoạch tuần tới . - Rèn cho hs kỹ năng tính tự giác trong học tập, biết nhận lỗi sửa sai. - Giúp học sinh ý thức và thái độ học tập tốt hơn, và tích cực tham gia các hoạt động khác do trường, lớp tổ chức. III. Hoạt động trên lớp: A. Nội dung sinh hoạt: 1. Nhận xét hoạt động tuần qua : *Ưu điểm: - Các em đi học chuyên cần, đúng giờ, trong lớp chú ý bài. - Ăn mặc đúng tác phong. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Sách vở và đồ dùng học tập đầy đủ, sạch sẽ. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. *Nhược điểm: - Một số em đi học muộn 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì sĩ số của lớp . - Tiếp tục chấn chỉnh và duy trì nề nếp học tập. - Nhắc nhở HS ăn mặc sạch sẽ , gọn gàng -Tăng cường kiểm tra bài cũ, vở bài tập của HS. - Tham gia lao động đầy đủ.Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
Tài liệu đính kèm: