Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 (Bản 2 cột chương trình giảm tải)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 (Bản 2 cột chương trình giảm tải)

Tiết 2

Môn dạy : Toán

Tiết 101- Bài dạy : Rút gọn phân số

I. Mục tiêu:

 - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biét được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).

II. Chuẩn bị:

 * HS khá, giỏi làm thêm bài 1b, 2b và bài 3.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra bài cũ:

 - 2 HS lên bảng làm lại bài 3.

 2. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

 b. Giảng:

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 (Bản 2 cột chương trình giảm tải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ , ngày
Môn
Tiết
Tựa bài dạy
ĐD
Giảm tải
Hai
 24/01/2011
SHDC
Tập đọc
41
Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
Toán
101
Rút gọn phân số
1 b; 2b và 3
Đạo đức
21
Lịch sự với mọi người ( Tiết 1 )
Mỹ thuật
21
Vẽ trang trí. Trang trí hình tròn
Ba
 25/01/2011
LTVC
41
Câu kể Ai thế nào?
Khoa học
41
Âm thanh
Toán
102
Luyện tập
Bài 3, 4c
Kể chuyện
21
Kể chuyện được chứng kiến hoặc 
Âm nhạc
21
Học hát: bài Bàn tay mẹ
Tư
26/01/2011
Tập đọc
42
Bè xuôi sông La
Lịch sử
21
Nhà Hậu Lê và việc tổ chứcquản lý ĐN
Toán
103
Quy đống mẫu số các phân số
Bài 2
TLV
41
Trả bài văn miêu tả đồ vật
Thể dục
41
Nhảy dây kiểu chụm 2 chân
Năm 27/01/2011
Chính tả
21
Nhớ-viết: Chuyện cổ tích về loài người
Khoa học
42
Sự lan truyền âm thanh
Toán
104
Quy đống mẫu số các phân số ( T T )
2d,e,g và 3
LTVC
42
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Thể dục
42
Nhảy dây kiểu chụm 2 chân
Sáu
28/01/2011
TLV
42
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
Địa lý
21
Hoạt động SX của người dân ở ĐBNB
Toán
105
Luyện tập
1b; 2b; 3; 5
Kỹ thuật
21
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
SHTT
Thứ hai, ngày 01 tháng 02 năm 2010
Tiết 1
Môn dạy : Tập đọc
Tiết 41 – Bài dạy : Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - HS đọc và trả lời các câu hỏi bài trước.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giảng:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
GV hướng dẫn HS đọc từ khó, câu dài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2. GV giúp HS hiểu nghĩa từ khó trong bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 3.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 1 -2 HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc đoạn 1.
+ Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước?
- HS đọc đoạn 2, 3 và trả lới:
+ Em hiểu “Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì?
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì to lớn cho kháng chiến?
+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
- HS đọc đoạn còn lại và trả lời:
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
+ Theo em, nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy?
- HS đọc thầm lại bài và nêu ý nghĩa của bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, dưới lớp HS chú ý để tìm giọng đọc của từng đoạn.
- GV giới thiệu đoạn văn luyện đọc và đọc mẫu.
- 1 HS đọc lại đoạn văn.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 3-5 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
Từ: Cục Quân Giới, cống hiến, Huân chương.
Câu: ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí / phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Trên cương vị cục trưởng Cục Quân Giới, ông đã cùng an hem nhiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc.
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ của nước nhà. Nhiều năm liền ông giữ cương vị chủ nhiệm ủy ban khoa học kỹ thuật và kỹ thuật nhà nước.
- Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1953, ông được tuyên dương AHLĐ. Ông còn được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
 - Ông có được những cống hiến lớn như vậy là nhờ ông có lòng yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi.
Ý nghĩa: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước.
- Năm 1946, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng .lô cốt của giặc.
3. Củng cố – dặn dò:
 + Theo em, nhờ đâu giáo sư Trần Đại Nghĩa lại có những cống hiến to lớn như vậy cho nước nhà?
 - Về học và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2
Môn dạy : Toán
Tiết 101- Bài dạy : Rút gọn phân số
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biét được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
II. Chuẩn bị:
 * HS khá, giỏi làm thêm bài 1b, 2b và bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS lên bảng làm lại bài 3.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giảng:
Hoạt động 1: Thế nào là rút gọn phân số
- GV nêu vấn đề và yêu cầu HS thảo luận tìm cách nêu vấn đề.
- HS nêu cách tìm phân số bằng phân số 
+ Hãy so sánh tử số và mẫu số của 2 phân số trên với nhau?
- GV kết luận và cho HS nhắc lại, GV ghi bảng.
- GV nêu và ghi bảng kết luận.
- GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn.
+ Rút gọn phân số ta được phân số nào?
+ Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số ?
+ Phân số còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao?
- GV kết luận về phân số tối giản.
- GV yêu cầu cho HS rút gọn phân số .
- GV gợi ý HS rút gọn theo các bước.
- GV cho HS mở SGK và cho HS đọc kết luận của phần bài học. GV ghi bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
Bài 1: 
- Hs tự làm bài vào vở. GV nhắc HS rút gọn đến khi được phân số tối giản.
- GV cho HS khá, giỏi làm thêm câu b.
Bài 2: 
- GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
- GV cho HS khá, giỏi trả lời câu b.
Bài 3: 
- HS khá, giỏi tự làm bài vào vở, sau đó đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Ví dụ 1:
- Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số .
- Phân số được rút gọn thành phân số . Phân số là phân số rút gọn của phân số .
- Có thể rút gọn phân số để được 1 phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
- Ta được phân số 
Ví dụ 2:
Bài 1: Rút gọn các phân số
Bài 2: 
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
 3. Củng cố – dặn dò:
 - GV cho 2 phân số rồi gọi HS lên bảng rút gọn.
 - Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3
Môn dạy : Đạo đức 
Tiết 21- Bài dạy : BÀI 2 : AN TOÀN GIAO THÔNG
___________________________________
Tiết 4
Môn dạy : Mỹ thuật
Tiết 21- Bài dạy : Vẽ trang trí. Trang trí hình tròn
_____________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 02 tháng 01 năm 201
Tiết 1
Môn dạy : Luyện từ và câu
Tiết 41- Bài dạy : Câu kể Ai thế nào?
I. Mục tiêu:
 - Phân biệt được câu kể Ai thế nào? (Nội dung ghi nhớ).
 - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).
II. Chuẩn bị:
 * HS khá, giỏi viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - HS trả lời câu hỏi bài trước.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giảng:
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ
- GV gọi HS đọc đoạn văn ở bài 1 và gạch 2 gạch dưới những từ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu của đoạn văn.
+ Trong đoạn văn những câu nào thuộc kiểu câu kể Ai làm gì?
- HS suy nghĩ đặt câu hỏi cho các từ HS vừa tìm được.
- HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Các câu hỏi trên có đặc điểm gì chung?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài, sau đó gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét và kết luận câu đúng.
- HS trao đổi nhóm đôi và đặt câu hỏi vào nháp.
- HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt trước lớp.
- GV gọi HS lên bảng xác định CN, VN của từng câu kể Ai thế nào.
- GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
+ Câu kể Ai thế nào? Gồm những bộ phận nào? Chúng trả lời cho những câu hỏi nào?
- 2 HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, kết luận câu đúng.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
- GV cho HS làm bài trong nhóm 4.
- HS khá, giỏi trình bày bài làm của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
I. Nhận xét:
Bài 1, 2:
Bên đường, cây cối xanh um.
Nhà cửa thưa thớt dần.
Chúng hiền lành và thật cam chịu.
Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
- Đàn voi bước đi chậm rãi.
- Người quản tượng ngồi vắt vẻo .
- Thỉnh thoảng anh lại cúi xuống .
Bài 3: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được
- Các câu trên đều kết thúc bằng từ thế nào?
Bài 4: Những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu:
Bài 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được
Bài 1: Tìm các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn và xác định CN, VN trong mỗi câu:
Bài 2: Kể về các bạn trong tổ của em, trong lời kể có sử dụng 1 số câu kể Ai thế nào?
3. Củng cố – dặn dò:
 + Câu kể Ai thế nào? Gồm những bộ phận nào? Chúng trả lời cho những câu hỏi nào?
 - Về học bài và viết bài 2 vào vở, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2
Môn dạy : Khoa học
Tiết 41- Bài dạy : Âm thanh
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
II. Chuẩn bị:
 - Lon sữa bò, thước, vài hòn sỏi. 
 - 1 số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược.
III. Ca ... ́p nối nhau đọc bài 2, 3.
- 1 HS lên bảng xác định các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn.
- HS lên bảng xác định CN, VN trong các câu vừa tìm được.
- HS nhận xét, chữa bài của bạn.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS nêu yêu cầu 4.
- HS trao đổi, thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.
- 2 HS đọc ghi nhớ bài.
- GV cho HS đặt câu, xác định CN, VN và nói rõ ý nghĩa của VN để minh họa cho ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: 2 HS đọc bài
- 1 HS lên bảng dán các câu kể Ai thế nào? lên bảng. 1 HS xác định vị ngữ trong mỗi câu.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2: HS đọc bài
- GV gọi 2 HS khá, giỏi lên bảng đặt câu (mỗi HS đặt 2-3 câu), dưới lớp HS làm bài vào vở.
- HS nhận xét câu bạn vừa đặt.
I. Nhận xét:
1. Đọc đoạn văn:
2. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.
3. Xác định VN trong các câu vừ tìm được.
- Về đêm, cảnh vật // thật im lìm.
- Sông // thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ .
- Ông Ba // trầm ngâm.
- Trái lại, ông Sáu // rất sôi nổi.
- Ông // hệt như thần thổ địa vùng này.
4.
II. Ghi nhớ:
III. Luyện tập:
Bài 1:
a/ Các câu trong đoạn văn đều là câu kể.
b/ Xác định vị ngữ của các câu trên. Từ ngữ tạo thành vị ngữ.
- Cánh đại bàng // rất khỏe.
 Từ ngữ tạo thành VN: cụm TT
- Mỏ đại bàng // dài và cứng.
 Từ ngữ tạo thành VN: hai TT
- Đôi chân của nó // giống như cái 
 ( Cụm TT)
- Đại bàng // rất ít bay. 
 ( cụm TT)
- Khi chạy trên mặt đất, nó // giống như ..
 ( 2 cụm TT: giống, nhanh nhẹn)
 Bài 2: Đặt câu kể Ai thế nào? mỗi câu tả 1 cây hoa mà em yêu thích.
3. Củng cố – dặn dò:
 - 2 HS đọc lại ghi nhớ.
 - Về học bài, xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
Tiết 5
Môn dạy : Thể dục
Tiết 42- Bài dạy : NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
_____________________________________________________
Thứ sáu, ngày 05 tháng 02 năm 2010
Tiết 1
Môn dạy: Tập làm văn
Tiết 42- Bài dạy : Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
 - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối (nội dung ghi nhớ).
 - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục 3); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2).
II. Chuẩn bị:
 - Tranh ảnh một số cây ăn quả.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - GV thu bài của một số HS phải về nhà viết lại.
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giảng:
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1: 
- HS đọc đoạn văn và trao đổi nhóm đôi để tìm nội dung của từng đoạn.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày. Mỗi HS tìm nội dung của 1 đoạn. GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.
- HS nhận xét câu trả lời cảu bạn.
Bài 2: HS đọc bài
- HS đọc thầm đoạn văn Cây mai tứ quý SGK/23 và trao đổi nhóm đôi xác định nội dung của từng đoạn.
- Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Bài văn miêu tả Bãi ngô theo trình tự nào?
+ Bài văn miêu tả Cây mai tứ quý theo trình tự nào?
GV kết luận.
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài
- HS tiếp tục trao đổi nhóm đôi và rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối: Bài văn gồm mấy phần? Mỗi phần có nhiệm vụ gì?
- HS lần lượt phát biểu, bổ sung.
- Gọi 2-3 HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: 
- HS đọc bài, dưới lớp đọc thầm và xác định trình tự miêu tả trong bài qua từng đoạn văn.
- Gọi HS trình bày, nhận xét, bổ sung đến khi có câu trả lời đúng. 
- GV nhận xét và kết luận lời giải đúng.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát một số cây ăn quả quen thuộc và lập dàn ý miêu tả theo bố cục của bài văn miêu tả cây cối.
- HS lập dàn ý cho bài của mình.
- HS tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình.
- HS nhận xét, bổ sung để có 1 dàn ý hoàn chỉnh.
I. Nhận xét:
Bài 1: 
Bài 2: Trình tự miêu tả bài Cây mai tứ quý có gì khác bài bãi ngô?
- theo từng thời kỳ phát triển của cây ngô.
- theo từng bộ phân của cây.
Bài 3:
Bài văn miêu tả cây cối thường gồm có 3 phần.
a/ Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây định tả.
b/ Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kỳ phát triển của cây.
c/ Kết bài: Nêu ích lợi của cây, tình cảm của người tả cây hoặc ấn tượng đặc biệt về cây của nguòi tả.
II. Ghi nhớ:
Bài 1: Trình tự miêu tả bài Cây gạo
Đoạn 1: Cây gạo già  thật đẹp.
Giới thiệu bao quát cây gạo già mỗi khi bước vào mùa hoa hàng năm.
Đoạn 2: Hết mùa hao  thăm quê mẹ.
Tả cây gạo già sau mùa hoa.
Đoạn 3: Còn lại
Tả cây gạo khi quả gạo đã già.
- Bài văn miêu tả cây gạo theo từng thời kỳ phát triển trong 1 năm, từ lúc ra hoa cho tới khi kết quả.
Bài 2: 
3. Củng cố – dặn dò:
 - 2 HS đọc lại ghi nhớ của bài.
 - Về hoàn chỉnh dàn ý tả một cây ăn quả và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2
Môn dạy : Địa lý
Tiết 21- Bài dạy : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBNB:
 + Trồng nhiều lùa gạo, cây ăn trái. 
 + Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
 + Chế biến lương thực.
II. Chuẩn bị:
 * HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - HS trả lời các câu hỏi bài trước.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giảng:
Hoạt động 1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước
- HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Dựa vào những đặc điểm tự nhiên của ĐBNB. Hãu nêu những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của người dân nơi đây?
- HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời cá nhân:
+ ĐBNB có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
+ Lúa gạo, trái cây ở ĐBNB được tiêu thụ ở đâu?
- HS quan sát hình SGK/122, trả lời:
+ Kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐBNB?
Hoạt động 2: Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước
+ Hãy nêu đặc điểm về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch ở ĐBNB?
+ Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh bắt được nhiều thủy sản?
+ Nhờ có mạng lưới sông ngòi như vậy nên đã có những thuận lợi gì đến hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ?
+ Kể tên 1 số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây?
+ Thủy sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu?
- Người dân trồng lúa.
- Người dân trồng nhiều cây ăn quả như dừa, chôm chôm, măng cụt, 
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch ở ĐBNB dày đặc và chằng chịt.
- Nhờ có mạng lưới sông gòi, kênh rạch chằng chịt.
- Phát triển nghề nuôi và đành bắt thủy sản. Người dân đồng bằng sẽ phát triển mạnh việc xuất khẩu thủy sản như cá ba
sa, tôm, 
- cá tra, cá ba sa, tôm, 
- Được tiêu thụ nhiều nơi trong nước và trên thế giới.
3. Củng cố – dặn dò: 
 + Kể tên các sản vật đặc trưng của ĐBNB? ( tôm hùm, cá ba sa, mực).
 + Vì sao ĐBNB lại có những sản vật đặc trưng này? ( Vì ĐBNB có nhiều sông ngòi, kênh rạch và vùng biển rộng lớn.)
 - Về học và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3
Môn dạy : Toán
Tiết 105- Bài dạy : Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Thựchiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
II. Chuẩn bị:
 * HS khá, giỏi làm thêm bài 1b, bài 2b và bài 3, bài 5. 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS lên bảng làm lại bài 1, bài 3 tiết trước.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giảng:
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số, dưới lớp HS làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV cho HS khá, giỏi làm thêm câu b.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu a.
- GV yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1.
- GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số 2 phân số và thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5.
+ Khi quy đồng mẫu số 2 phân số và ta được 2 phân số nào?
* GV cho 2 HS khá, giỏi lên bảng làm tiếp phần b.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: HS khá, giỏi làm bài này
- GV cho HS nêu cách quy đồng và cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
Bài 4: HS đọc bài
+ Em hiểu yêu cầu cảu bài thế nào? (Quy đồng mẫu số 2 phân số có mẫu số chung là 60).
- HS làm bài nhóm đôi trên phiếu.
Bài 5: HS khá, giỏi làm thêm bài này.
- GV viết bài mẫu lên và cho HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 2 HS lên bảng làm bài.
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số
a/ và 
 , 
 và 
 ; giữ nguyên phân số 
 và 
 , 
Bài 2: 
a/ Hãy viết và thành 2 phân số có mẫu số là 5.
 và được viết là và 
 và quy đồng mẫu số thành:
 giữ nguyên phân số 
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số ½; 1/3 và 2/5.
Bài 4: Viết các phân số lần lượt bằng; và có mẫu số chung bằng 60.
Bài 5: Tính (theo mẫu)
3. Củng cố – dặn dò:
 - 2 HS lên bảng quy đồng mẫu số các phân số sau: ; và ; và 
 - Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
_______________________________________
Tiết 4
Môn dạy: Kỹ thuật
Tiết 21- Bài dạy : Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
______________________________________
Tiết 5
Sinh hoạt tập thể
( Luyện viết)
Khối trưởng duyệt
 Ngày 20/01/2011
Ban giám hiệu duyệt
Ngày 20/01/2011

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T21.doc