Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 (có sinh hoạt lớp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 (có sinh hoạt lớp)

 Tập đọc ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: Quang Lễ, 1935, sang Pháp, kỹ sư, vũ khí, Ba - dô - ca, trẻ tuổi, 1948, 1952, giải thưởng.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm tử, đọc đúng các số chỉ thời gian.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

II. Đồ dùng dạy học:

SGK,SGV

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 921Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 (có sinh hoạt lớp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 21
Từ ngày 17 tháng 01 năm 2011 đến 21 tháng 01 năm 2011
Thứ/ngày
PPCT
Môn học
Tên bài dạy
Hai
17/01/2011
41
Tập đọc
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
101
Toán
Rút gọn phân số
21
Chính tả
(Nhớ viết) Chuyện cổ tích về loài người
21
Đạo đức
Lịch sự với mọi người (bài 10/t1)
21
Chào cờ
Thứ 3
18/01/2011
21
Âm nhạc
Bàn tay mẹ
102
Toán
Luyện tập
21
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
41
Luyện từ&câu
Câu kể Ai thế nào?
41
Khoa học
Âm thanh
Thứ 4
19/01/2011
42
Tập đọc
Bè xuôi sông La
103
Toán
Qui đồng mẫu số các phân số
41
Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả đồ vật
21
Lịch sử
Nhà Hậu Lê và việc quản lý đất nước
21
Mỹ thuật 
Thứ 5
20/01/2011
42
Thể dục
Bài 42
104
Toán
Quy đồng mẫu số các phân số (tt)
42
Luyện từ&câu
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
21
Kỹ thuật
Yeõu caàu ủieàu kieọn ngoaùi caỷnh cuỷa caõy rau, hoa 
42
Khoa học
Sự lan truyền âm thanh
Thứ 6
21/01/2011
41
Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả đồ vật
105
Toán
Luyện tập
41
Thể dục
Bài 41
21
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
21
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011
 Tập đọc Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: Quang Lễ, 1935, sang Pháp, kỹ sư, vũ khí, Ba - dô - ca, trẻ tuổi, 1948, 1952, giải thưởng.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm tử, đọc đúng các số chỉ thời gian.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
SGK,SGV
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:K/t bài cũ +G/t bài mới
*K/t- Gọi học sinh đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
*Giới thiệu bài
Hoạt động 2:H/d đọc +Luyện đọc 
G/v phân đoạn 
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-G/v bổ sung từ khó
-G/v HD chung cách đọc toàn bài
-Y/c HS đọc nối tiếp lần 2(G/v giúp HS hiểu 1 số từ +chú giải)
Y/c HS đọc nhóm 4
-Gọi HS đọc cả bài 
-G/v đọc mẫu
Hoạt động 3:HD HS tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1
+ Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
- 4 học sinh tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe.
-HS đánh dấu đoạn
- Học sinh đọc nối tiếp ,lớp quan sát tìm từ bạn đọc hay sai
+ Học sinh 1: Trần Địa Nghĩa... chế tạo vũ khí.
+ Học sinh 2: Năm 1946... lô cốt của giặc.
+ Học sinh 3: Bên cạnh những ... kỹ thuật nhà nước.
+ Học sinh 4: Những cống hiến.. huân chương cao quý.
-4 HS đọc nối tiếp lần 2
-HS đọc nhóm
-HS đọc cả bài 
- HS lắng nghe
-HS đọc thầm TLCH
+ Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long, ông học trung học ở Sài Gòn sau đó năm 1955 sang Pháp học Đại học. Ông theo học đồng thời cả ba ngành: kỹ sư cầu cống, kỹ sư điện, kỹ sư hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu kỹ thuật chế tạo vũ khí.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2, 3
+ Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào?
+ Theo em, vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước?
+ Em hiểu "Nghe viết tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc"nghĩa là gì?
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến?
+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
HS đọc thầm TLCH
+ Về nước năm 1946
+ Theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc.
+ Nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
+ Ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như sung ba - dô - ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc.
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị chủ nhiệm UB khoa học và kỹ thuật nhà nước.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi.
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
+ Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến lớn như vậy?
+ Đoạn cuối nói lên điều gì?
- Em nào tìm nội dung chính của bài?
- Học sinh nêu.
Nội dung chính: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn đoạn đọc diễn cảm hướng dẫn học sinh đọc.
+ Giáo viên đọc mẫu.
+ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Giáo viên tuyên dương ghi điểm.
- Học sinh theo dõi lắng nghe.
+ Đoạn từ năm 1946.. và lô cốt của giặc.
- 2 em cùng bàn đọc.
- 3 -> 5 em đọc
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------
 Toán (Tiết 101)
 Rút gọn phân số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giảm.
- Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:K/t bài cũ+G/t bài 
- Nêu tính chất cơ bản của hai phân số.
- Cho ví dụ về 2 phân số bằng nhau.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
*Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thế nào là rút gọn phân số
- Cho phân số Hãy tìm số phân 
 số bằng phân số nhưng có tử và 
mẫu bé hơn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm phân số bằng vừa tìm được 
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của 2 phân số trên với nhau.
- Giáo viên nhắc lại và kết luận: có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
Hoạt động3:Cách rút gọn phân số. Phân số tối giản
- Giáo viên viết lên bảng phân số 
và yêu cầu học sinh tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và
mẫu số đều nhỏ hơn.
- Hãy nêu cách rút gọn từ phân số được phân số ?
- Phân số còn có thể rút gọn được 
nữa không? Vì sao?
- Giáo viên kết luận: Ta nói phân số 
3 là phân số tối giản. 
4
- 2 em nêu.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thảo luận.
 = =
- Ta có: = 
- Tử số và mẫu số của phân số nhỏ
hơn tử số và mẫu số của phân số 
- Gọi vài em nhắc lại. 
- Học sinh thực hiện:
= 
- Học sinh nêu ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2
- Không vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Học sinh lắng nghe.
Ví dụ 2: sẽ rút gọn phân số là 
* Kết luận: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.
+ Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó.
- Học sinh mở SGK đọc phần kết luận (giáo viên ghi bảng)
Hoạt động 3:H/d HS làm bài tập 
Bài 1:-Y/C 1HS nêu Y/c
-Y/c HS làm vở 
-Bài 2: Y/C HS làm VBT sau đó trả lời miệng 
-G/v nhận xét ghi điểm
Rút gọn phân số
-2HS lên bảng làm 
-HS làm BT vào vở sau đó trả lời theo Y/c của G/v
Hoạt động 4:Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả (Tiết 21) (Nhớ viết) Chuyện cổ tích về loài người
I Mục tiêu
- Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn từ Mắt trẻ con sáng lắm.. đến Hình tròn là trái đất trong bài thơ Chuyện cổ tích về loài người.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và dấu hỏi/dấu ngã.
B. Đồ dùng dạy học
- Bài tập 2a hoặc 2b viết ở bảng phụ.
- Viết bài tập 3 vào giấy khổ to.
- Giấy viết sẵn phần KT bài cũ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1:K/t bài cũ +G/t bài mới
*K/t- Giáo viên đọc các từ ngữ cho học sinh viết: tuốt lúa, cuộc chơi, buộc dây, con chuột, nhem nhuốc, buốt giá.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
* Giới thiệu bài
Hoạt động 2:Luyện viết +viết chính tả
-G/v đọc mẫu 
-Gọi 2-3 em đọc thuộc lòng bài thơ
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ
+ Khi trẻ em sinh ra phải cần có những ai? Vì sao lại phải như vậy?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Học sinh tìm các từ khó dễ lẫn.
- Giáo viên đọc học sinh viết các từ khó đó.
c) Viết chính tả
- Giáo viên lưu ý học sinh trình bày đoạn thơ.
+ Tên bài lùi vào 3 ô.
+ Đầu dòng thơ lùi vào 2 ô.
+ Giữa các khổ thơ để cách 1 dòng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
a) Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- 2 em lên bảng viết. Học sinh khác viết vào giấy nháp.
- Học sinh lắng nghe.
2- 3 học sinh đọc thuộc bài.
+ Phải cần có mẹ, có cha. Mẹ là người chăm sóc, bế bồng, trẻ cần tình yêu và lời ru của mẹ. Bố dạy trẻ biết 
nghĩ, biết ngoan, hiểu biết về cuộc sống.
- Sáng lắm, nhìn rõ, cho trẻ, lời ru, chăm sóc, sinh ra, ngoan, nghĩ, rộng lắm.
- Nhớ viết chính tả.
- 2 em làm bài ở bảng lớp.
- Học sinh dưới lớp dùng bút chì làm vào SGK.
- Giáo viên nhận xét kết luận lời giải đúng:
 Mưa giăng trên đồng
 Uốn mềm ngọn lúa
 Hoa xoan theo gió
 Rắc tím mặt đường
b) Giáo viên hướng dẫn như a
Bài 3: Học sinh đọc nội dung yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
- Giáo viên nhận xét kết luận: dáng - dần - điểm - rắn - thẫm - dài - rỡ - mẫn.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bộ đoạn văn.
- Yêu cầu học sinh phân biệt: dáng/giáng/ráng; giần/dần/rần/thẫm/thẩm,...
- Giáo viên nhận xét chữa bài
Lời giải: Nỗi - mỏng - rực rỡ - rải - thoảng - tán.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- 4 nhóm: đại diện báo cáo.
- 1 em đọc lại đoạn văn.
- Học sinh tiếp nối nhau đặt câu.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức (Tiết 21) Lịch sự với mọi người (tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng:
1. Hiểu:- Thế nào là lịch sử với mọi người.
- Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
2. Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh
3. Có thái độ:
- Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II. Các hoạt động dạy:
Hoạt động khởi động:K/t bài cũ +G/t bài mới
*K/t- Yêu cầu học sinh đóng vai thể hiện tình huống của mình:
Nhóm 1: Đóng vai một cảnh đang mua hàng, có cả người bán và người mua.
Nhóm 2: Đóng vai một cảnh cô giáo đang giảng bài cho học sinh.
Nhóm 3: Đóng vai hai bạn học sinh đang trên đường về nhà, vừa đi vừa trao đổi về nội dung bài học ngày hôm nay.
Nhóm 4: Đóng vai cảnh bố mẹ chở con đi học buổi sáng.
- Học sinh nhận xét các tình huống trên.
Kết luận: Những lời nói, cử chỉ đúng mực là một sự thể hiện lịch sự với mọi người.
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Phân tích truyện "Chuyện ở tiệm may"
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên?
+ Nếu là b ... một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học.
- Tả lần lượt từng bộ phận của cây.
- Tả lần lượt từng thời kỳ phát triển của cây.
B. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ
- Thu 1 số bài chấm.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Tìm hiểu ví dụ
Bài 1: Gọi học sinh đọc đoạn văn và trao đổi, tìm nội dung của từng đoạn.
- Gọi học sinh phát biểu. Giáo viên ghi nhanh lên bảng ý kiến của học sinh.
- Gọi học sinh nhận xét.
Kết luận lời giải đúng
- Em: Hoài, Thuận..
- 1 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 3 học sinh tiếp nối nhau trình bày. Mỗi học sinh tìm nội dung của 1 đoạn.
- Nhận xét câu trả lời.
+ Đoạn 1: Từ bãi ngô... nõn nà. Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn bé lấm tấm như mạ non đến khi trở thành những cây ngô lá rộng dài nõn nà.
+ Đoạn 2: Trên ngọn ... áo mỏng óng ánh. Tả hoa ngô và búp ngô non ở giai đoạn đơm hoa, kết trái.
+ Đoạn 3: Trời nắng chang chang... bẻ mang về. Tả hoa ngô và lá ngô gia đoạn bắp ngô đã mập và chắc có thể thu hoạch được.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài trong SGK.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn cây Mai tứ quí và xác định đoạn, nội dung của từng đoạn.
- Gọi học sinh phát biểu. Giáo viên ghi nhanh lên bảng ý kiến của học sinh.
- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp. Học sinh cả lớp đọc thầm.
- Đọc thầm, trao đổi theo cặp.
- Một số học sinh phát biểu ý kiến
- Nhận xét kết luận lời giải đúng như sau:
+ Đoạn 1: Cây mai cao... nhánh nào cũng chắc. Giới thiệu về cây mai, tả bao quát về cây mai (chiều cao, dáng thân, tán, gốc, cành, nhánh)
+ Đoạn 2: Mai tứ quí... màu xanh chắc bền. Tả kĩ cánh hoa, quả mai.
+ Đoạn 3: Đứng bên cây ngắm hoa... thịnh vượng quanh năm. Cảm nghĩ của người miêu tả.
- Bài văn miêu tả bãi ngô theo trình tự nào?
- Bài văn miêu tả cây mai tứ quí trình tự nào?
+ Theo từng thời kỳ phát triển của cây ngô.
+ Bài văn miêu tả cây mai tứ quí theo từng bộ phận của cây.
Kết luận: Bài Cây Mai tứ quí và bài Bãi ngô điểm giống nhau là cùng tả về cây cối và đều gồm có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Điểm khác nhau là bài cây Mai tứ quí tả từng bộ phận của cây, bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh trao đổi rút kinh nghiệm.
+ Bài văn gồm mấy phần? Mỗi phần có nhiệm vụ gì?
2.3. Ghi nhớ
- Gọi học sinh đọc mục ghi nhớ
2.4. Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh trình bày trả lời:
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- 2 học sinh ngồi cùng bạn trao đổi.
+ Bài văn gồm 3 phần:
(+) Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát cây định tả.
(+) Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kỳ phát triển của cây.
(+) Kết bài: Nêu ích lợi của cây, tình cảm của người tả cây hoặc ấn tượng đặc biệt về cây của người tả.
- 3 em đọc.
- 1 em đọc to thành tiếng.
- Học sinh trình bày, bổ sung câu trả lời.
Ví dụ: Đoạn 1: Cây gạo già.. thật đẹp. Giới thiệu bao quát cây gạo già mỗi khi bước vào mùa hoa hằng năm.
Đoạn 2: Hết mùa hoa... thăm quê mẹ. Tả cây gạo già sau mùa hoa.
Đoạn 3: Ngày tháng... cơm gạo mới. Tả cây gạo khi quả gạo đã già.
Giáo viên kết luận: Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông hoa gạo, từ lúa hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu bài tập.
- Yêu cầu học sinh quan sát 1 số cây ăn quả và lập dàn ý.
- Gọi học sinh đọc 1 số loài cây ăn quả quen thuộc.
- Yêu cầu học sinh lập dàn ý vào giấy khổ to dán ở bảng lớp. 
Ví dụ: Tả cây cam
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Học sinh quan sát, lắng nghe giáo viên miêu tả.
- Tiếp nối nhau đọc tên: cam, quít, ổi, nhãn, thanh long, na, xoài, chuối,...
1. Mở bài: Cây cam ở vườn nhà em.
2. Thân bài: 
a) Tả bao quát: Cây cam xanh tốt, nhìn như 1 cái nấm khổng lồ màu xanh mướt.
b) Tả chi tiết:
- Em nhớ ngày mới trồng nó cao độ 1m, cành gầy guộc.
- Thế mà giờ đây ra hoa, kết quả.
- Gốc cây mới to bằng cổ tay người lớn.
- Cành cây nhỏ, gầy, vươn ra đón ánh nắng mặt trời.
- Mùa xuân, e ấp trong vườn lá là những chùm hoa màu trắng muốt. Hương thơm thoang thoảng, mời gọi lũ ong bướm đến hút mật.
- Rồi quả lộ ra: đầu tiên bằng hòn bi ve, vài hôm đã bằng cái chén, rồi bằng cái bát.
- Mùa hè đến cành lá xanh um, quả sai trĩu cành.
- Khi những cơn gió heo may báo hiệu mùa thu đến là lúc quả cam to bằng cái bát đã chuyển màu vàng. Cam đã đến mùa thu hoạch.
- Đi học về mà được ăn quả cam ở cây nàh em thì thật không có gì sảng khoái hơn.
3. Kết bài
+ Em rất thích ăn cam ở cây nhà mình.
+ Cây cam có rất nhiều ích lợi. Nó không những là thứ quả cả nhà em thích mà còn làm cho cảnh nhà em thêm mát mẻ.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------
TOÁN TIẾT 105 : LUYỆN TẬP
I - MỤC TIấU :
Giỳp HS :
Củng cố và rốn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phõn số .
Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phõn số (trường hợp đơn giản ).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà. 
Nhận xột phần sửa bài.
2. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Luyện tập 
Bài 1: HS làm lần lượt từng bài và sau đú chữa bài. 
Lưu ý HS trường hợp cú mẫu số của phõn số này chia hết cho mẫu số của phõn số kia. 
Bài 2: HS làm lần lượt từng bài và sau đú chữa bài.
Bài 3: Quy đồng mẫu số cỏc phõn số theo mẫu
 Hướng dẫn: Muốn quy đồng mẫu số ba phõn số, ta cú thể lấy tử số và mẫu số của từng phõn số lần lượt nhõn với tớch cỏc mẫu số của hai phõn số kia. 
Bài 4: HS làm bài và chữa bài
Bài 5: Tớnh theo mẫu : Yờu cầu HS làm theo mẫu. 
3. Củng cố – dặn dũ 
Nhận xột tiết học 
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
-------------------------------------------
Địa lý (Tiết 21) Hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ
A. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Trình bày được những đặc điểm cơ bản về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: trồng lúa nước và nuôi - đánh bắt thủy sản.
- Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm về đất đai, sông ngòi với những đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Nam Bộ kể trên.
- Trình bày được qui trình xuất khẩu gạo và nêu được một số sản vật nổi tiếng của địa phương.
- Tôn trọng những nét văn hóa đặc trưng của người dân đồng bằng Nam Bộ.
B. Đồ dùng dạy học
- Một số tranh ảnh, băng hình về hoạt động sản xuất, hoa quả, xuất khẩu gạo của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- Nội dung các sơ đồ.
C. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ
- Đọc mục Bạn cần biết.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Tìm hiểu bài
- 2 em
Hoạt động 1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
+ Hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây.
- 5 học sinh thảo luận/nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Kết quả:
+ Người dân trồng lúa.
+ Người dân trồng nhiều cây ăn quả như dừa, chôm chôm, măng cụt,...
Giáo viên: nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên đồng bằng Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. Lúa gạo trái cây của đồng bằng đã được xuất khẩu và cung cấp cho những nơi trong nước.
- Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu SGK và thể hiện quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu.
- Các nhóm tiếp tục thảo luận.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ.
Kết quả làm việc tốt.
Tuốt lúa
Phơi thóc
Gạt lúa
Xuất khẩu
Xay xát gạo và đóng bao
- Nhận xét trả lời của học sinh
Hoạt động 2: Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước.
+ Mạng lưới sông ngòi kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ?
+ Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi.
(+) Đặc điểm mạng lưới sông ngòi, có ảnh hưởng thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ.
+ Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam bộ dày đặc và chằng chịt.
+ Học sinh trả lời.
+ Người dân đồng bằng sẽ phát triển nghề nuôi và đánh bắt thủy sản.
(+) Người dân đồng bằng sẽ phát triển mạnh việc xuất khẩu thủy sản như cá basa, tôm,...
Giáo viên kết luận: Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi trồng đánh bắt và xuất khẩu thủy hải sản. Một số mặt hàng thủy sản xuất khẩu nổi tiếng của đồng bằng là cá basa, tôm hùm,...
Hoạt động 3: Thi kể tên các sản vật của đồng bằng Nam Bộ
- Yêu cầu học sinh thi kể theo nhóm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Học sinh thi kể ví dụ: tôm hùm, cá basa, mục,..
3. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
	------------------------------------------------
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 21
 I- Yờu cầu
 	- Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đú cú hướng phấn đấu trong tuần tới
 	- Rốn cho HS cú thúi quen thực hiện nề nếp 
 	- Giỏo dục HS chăm học. ngoan
 II- Nội dung sinh hoạt:
 	- HS tự nhận xột
 	- GV nhận xột chung 
 1,Đạo đức:
+Nhỡn chung cỏc em ngoan ngoón lễ phộp với thầy cụ giỏo. Đoàn kết với bạn bố .Khụng cú hiện tượng gõy mất đoàn kết. cú tinh thần giỳp đỡ lẫn nhau 
 2,Học tập:
+ Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra
+ Đi học đầy đủ, đỳng giờ khụng cú HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
+ Đầu giờ truy bài tương đối nghiờm tỳc
+ Cú đầy đủ sỏch vở đồ dựng học tập 
- Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu xõy dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ
 Xong vẫn cũn 1 số em trong lớp cũn mất trật tự núi chuyện , cũn 1 số HS làm việc riờng khụng chỳ ý nghe giảng.
- Cỏc em tham gia học buổi chiều tương đối đều
- cỏc em , cú ý thức trong học tập 
+1 số em đọc yếu, đó chịu khú luyện đọc bài 
+Viết bài cũn chậm- trỡnh bày vở viết cũn xấu- 
 3,Cụng tỏc khỏc
 	-Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. . vệ sinh trường ,lớp sạch 
	 - Cỏc khoản thu nộp chậm
 	- Đội viờn đeo khăn quàng đỏ đầy đủ tương đối đầy đủ
 	- Cú đủ ghế ngồi chào cờ
 II, Phương Hướng:
 -Đạo đức: Giỏo dục HS theo 5 điều Bỏc Hồ dạy- Núi lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,khụng ăn quà vặt
 -Học tập: Đi học đầy đủ đỳng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sỏch vở.Học bài làm bài ở nhà đầy đủ
 - Thi đua học tốt chuẩn bị đún chào năm mới
 - Cỏc cụng tỏc khỏc :y/c thực hiện cho tốt

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21 co sinh hoat lop.doc