Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài:1935, 1946, 1948, 1952, súng ba – dô – ca.

Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.

2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài: anh Hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến

Hiểu hội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK.

 

doc 23 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21	Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài:1935, 1946, 1948, 1952, súng ba – dô – ca.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài: anh Hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến
Hiểu hội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
+ Cho HS xem ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa.
H: Em biết gì về Trần Đại Nghĩa?
+ GV giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Gọi HS 1 HS đọc toàn bài.
+ Đọc nối tiếp từng đoạn. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Yêu cầu 1 HS đọc cả bài.
+ GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài dọc vói giọng kể chậm rãi, vừa đủ nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
+ GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 và nêu tiểu sử Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
* GV: Trần Đại Nghĩa là tên do Bác Hồ đặt cho ông. Ông tên thật là Phạm Quang Lê. Ngay tử thời đi học ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc. Tiểu sử của ông trước khi theo Bác Hồ về nước được giới rất chi tiết ở đoạn 1.
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1.
* Ý1: Tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa.
+ GV gọi HS đọc đoạn 2 và 3.
H: Trần Đại nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào?
H: Theo em, vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước?
H: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến? - Trên cương vị cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh emnghiên cứu, chế ra những loại vũ khícó sức công phá lớn như súng Ba dô ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc.
H: Nêu những đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước.
H: Đoạn 2 và 3 cho em biết điều gì?
Ý 2: Những đóng góp to lớn của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi.
H: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông như thế nào? - Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1953, ông được tuyên dương anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý khác.
- nhờ ông có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi.
H: Theo em, nhờ đâu ông có được những cống hiến lớn như vậy?
H: Đoạn cuối nói lên điều gì?
Ý 3: Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa.
* Đại ý: Bài văn ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại nghĩa đã có cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước.
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm:
+ GV yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp bài.
+ Yêu cầu HS tìm giọng đọc của bài.
- Gọi 1 HS đọc trước lớp, GV theo dõi và sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
+ Nhận xét và tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại tựa bài.
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài? (Ca ngợi Anh hùng lao động đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước)
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài “Bè xuôi sông La”+ H: Theo em, nhờ đâu giáo sư Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy cho nhà nước?
- 2HS. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS tìm hiểu nghĩa các từ khó.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
+ Vài HS nêu.
+ 1 HS đọc.
- Năm 1946.
- theo tiếng gọi thiêng của Tổ quốc.
+ Vài HS nêu.
+ HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi.
+ 2 HS nêu.
+ 3 HS nêu lại.
+ HS đọc nối tiếp.
+ Giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
+ HS theo dõi và luyện đọc diễn cảm.
+ HS lắng nghe.
+ HS suy nghĩ và trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách rút gọn phân số (trong một số trường hợp đơn giản).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nêu tính chất cơ bản của phân số.
3. Bài mới 
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
* Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số.
- GV nêu vấn đề như dòng đầu của mục a. Cho HS tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích đã căn cứ vào đâu để giải thích như thế.
- GV gợi ý cho HS tính như sau:
- Cho HS tự nhận xét hai phân số và . GV nhắc lại cho HS nhận xét rồi giới thiệu: “Ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành phân số và nêu tiếp: “Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho”.
- GV hướng dẫn HS rút gọn phân số (như SGK) và kết luận: phân số là phân số tối giản.
- Tiến hành tương tự như trên đối với phân số .
* Thực hành
- Tổ chức cho HS tự làm bài tập 1, 2, 3
4. Củng cố – dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS nêu lại quy tắc rút gọn các phân số.
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài “Luyện tập”.
- Cả lớp chú ý nhận xét và nhắc lại.
- Cả lớp lắng nghe. Cả lớp tự tìm kết quả và nêu, lớp nhận xét.
- HS nhận xét, cả lớp lắng nghe
- Cả lớp lắng nghe
- Cả lớp tự làm và nêu kết quả.
- Cả lớp thực hành lần lượt vào bảng lớp và vở học.
- Cả lớp lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Hiểu:
- Thế nào là lịch sự với mọi người.
- Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
2. Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
3. Có thái độ:
- Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK đạo đức 4.
- Mội học sinh có ba tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Tại sao ta phải biết ơn và kính trọng người lao động?
3. Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
* Hoạt động 1: Thảo luận lớp Chuyện ở tiệm may.
- GV yêu cầu HS đọc truyện rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2 SGK.
- Các nhóm tiến hành làm việc, sau đó cho đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Gv kết luận:
+ Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may.
+ Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
+Viết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1 SGK)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
- Cho đại diện từng nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét và kết luận.
- GV kết luận:
+ Các hành vi, việc làm (b), (d) là đúng.
+ Các hành vi việc làm (a), (c), (đ) là sai.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3 SGK)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm.
- Cho đại diện từng nhóm trình bày, GV nhận xét và kết luận.
- GV kết luận :
+ Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
+ Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi thề
+ Biết lắng nghe khi người khá đang nói.
+ Biết chào hỏi khi gặp gỡ
+ Cảm ơn khi được giúp đỡ
+ Xin lỗi khi làm phièn người khác.
+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ, gõ cửa bấm chuông khi muốn nhờ người khác
+ Aên uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói.
- Cho vài HS đọc ghi nhớ bài SGK.
* Hoạt động tiếp nối:
Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
4. Củng cố – dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau học bài này tiếp theo.
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- Các nhóm đọc truyện, rồi thảo luận.
- Cả lớp lắng nghe, nêu kết quả và nhận xét bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe
- Tập trung nhóm và tiến hành thảo luận
- Cá nhân báo cáo, lớp nêu nhận xét và bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS tập trung nhóm tiến hành thảo luận. Sau đó trình bày kết quả thảo luận, lớp nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lơ ... ề sự lan truyền âm thanh
- GV hỏi: Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống? Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra lí giải của mình.
- GV cho HS tiến hành làm thí nghiệm như SGK.
- Cho HS mô tả yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK và dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống.
- Cho HS thảo luận nhóm về nguyên nhân làm làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai ta như thế nào?
- GV hướng dẫn HS kết luận như SGK: Mặt trống rung động các vụn giấy chuyển động.
- GV kết luận: Khi rung động lan truyền tới tai sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe thấy được âm thanh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn
- Cho HS làm thí nghiệm như H2 trang 85 SGK
- Cho HS nêu kết quả thí nghiệm. GV nhận xét và kết luận:
+ Từ thí nghiệm ta thấy rằng ầm thanh có thể truyền qua nước, qua thành chậu. Như vậy, âm thanh còn có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn.
- Cho HS tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền của âm thanh qua chát rắn và chất lỏng.
+ Ví dụ: Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp một tai xuống bàn, bịt tai kia lại ta sẽ nghe được âm thanh. Aùp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa từ xa. Cá nghe thấy tiếng chân người bước. Cáù heo, có voi có thể nói chuyện với nhau dưới nước.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn
- GV hỏi: Trong thí nghiệm gõ trống gần có bọc ni lông ở trên, nêu ta đưa ống ra xa dần thì rung động của các vụn giấy có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào?
-Cho HS tiến hành thí nghiệm để thấy rung động yếu dần khi đi ra xa trống. Như vậy, thí nghiệm này cũng cho thấy âm thanh yêu dần khi lan truyền ra xa nguồn âm.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài “Aâm thanh trong cuộc sống”.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- HS tạo ra âm thanh, HS khác xác định vị trí âm thanh phát ra từ đâu.
- HS đọc đề bài.
- Cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
- Cả lớp thực hiện thí nghiệm
- Cả lớp theo dõi và lắng nghe.
- Tập trung nhóm thảo luận và nêu kết quả, lớp nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe.
Cả lớp lắng nghe.
- Lớp tiến hành làm thí nghiệm như SGK và nêu kết quả thí nghiệm
- Cả lớp lắng nghe.
- Cá nhân nêu ví dụ, lớp nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp suy nghĩ trả lời, HS khác nêu nhận xét.
- Cả lớp làm thí nghiệm và nêu kết quả thí nghiệm.
- Cả lớp lắng nghe.
Thứ sáu ngày 21 tháng 01 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
1. Nắm được cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả cây cối.
2. Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh một số cây ăn quả để HS làm bài tập 2.
- Giấy ghi lời giải BT1, 2. (Phần nhận xét).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài và ghi đề bài
* Phần nhận xét
- Bài tập 1:
+ Cho 1 HS đọc nội dung của bài.
+ Cho cả lớp đọc thầm bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn.
+ Cho cá nhân nêu kết quả. GV dán tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng:
+ Đoạn 1: 3 dòng (Giới thiêu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.)
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp (Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.)
+ Đoạn 3: còn lại (Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.)
- Bài tập 2: (tiến hành tương tự như bài tập 1)
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu (Giới thiệu bao quát về cây mai: chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh.)
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp (Đi sâu tả cánh hoa, trái cây)
+ Đoạn 3: còn lại (Nêu cảm nghỉ của người miêu tả.
- Bài tập 3:
+ GV nêu yêu cầu đề bài. Cho HS trao đổi rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối.
+ Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần: mở bài – thân bài – kết luận.
+ Phần mở bài: tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.
+ Phần thân bài có thể tả từng bọ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triẻn của cây.
+ Phần kết bài: có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây.
* Phần ghi nhớ
- Cho 4 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
* Phần luyện tập
- Bài tập 1:
+ Cho HS đọc nội dung bài và xác định trình tự miêu tả trong bài.
+ GV nhận xét và kết luận: Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc màu hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
- Bài tập 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV dán tranh ảnh một số cây ăn quả và cho mỗi em chọn cho mình một cây thích hợp để lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã nêu.
+ Cho HS tiếp nối nhau đọc kết quả của mình. GV nêu nhận xét.
+ GV kiểm tra dàn ý của những HS làm bài trên phiếu, chọn 1 dàn ý tốt nhất, dán lên bảng để làm mẫu.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học. Làm hoàn chỉnh dàn ý tả một cây ăn quả, viết lại vào vở.
- Quan sát trước một cái cây em thích để tiết sau học luyện tập quan sát cây cối.
- Cả lớp lắng nghe và nhận xét
- HS đọc đề bài.
- Cả lớp lắng nghe và tìm nội dung bài.
+ Cả lớp theo dõi và nêu nhận xét.
- Cả lắp lắng nghe.
- HS thực hành như bài tập 1
- Cả lớp lắng nghe và trao đổi nêu kết quả trước lớp.
- Cá nhân đọc, cả lớp lắng nghe.
+ Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo HS tìm kết quả và nêu trước lớp, nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe.
+ Cả lớp đọc thầm và chọn mọt cây, suy nghĩ cách làm.
+ Cả lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung.
+ Cả lớp đọc dàn bài mẫu.
- Cả lớp lắng nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số.
- Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài và ghi đề bài
* Bài tập 1:
Cho HS tự làm vào vở. GV sửa bài lên bảng:
và quy đồng mẫu số thành:
= ; =
- Tiến hành tương tự với các bài còn lại.
* Bài tập 2: tiến hành tương tự như bài tập 1.
* Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số theo mẫu như sau: “muốn quy đồng mẫu số ba phân số, ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia”. GV chỉ yêu cầu HS làm bài theo mẫu và làm đúng.
* Bài tập 3 và 4 tiến hành tương tự như trên.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài “Luyện tập chung”.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- HS đọc lại đề bài
- Cả lớp giải vào vở học, nêu kết quả. Lớp nhận xét.
- HS làm vào vở học.
- HS làm vào vở học.
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện vào vở nháp.
- Cả lớp thực hành.
- Cả lớp lắng nghe.
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS biết:
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- Sự thích ứng của con người với tự nhiện ở đồng bằng Nam Bộ.
- Dựa vào tranh, ảnh tìm ra kiến thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
- Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những đặc điểm của đồng bằng Nam bộ.
- Cho HS chỉ vị trí của sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai,.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài và ghi đề bài
a.1 Nhà ở của người dân
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Cho HS dựa vào SGK, bản đồ phân bố dân cư Việt Nam và vốn hiểu biết của bản thân cho biết:
+ Người dân sống ở đồng bằn Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
+ Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
+ Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì?
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Cho HS tập trung theo nhóm 4 quan sát hình 1 SGK để làm bài tập.
- Cho các nhóm trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận như sau:
Vì khí hậu nóng quanh năm, ít có gió bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ thường có vách và mái nhà làm bằng lá cây dừa nước. Trước đây, đường giao thông trên bộ chưa phát triển, xuồng ghe là phương tiện đi lại chủ yếu của người dân. Đo đó người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại và sinh hoạt.
- GV cho HS xem các tranh ảnh về người dân ở đây mà các em sưu tầm được.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài sau.
- Cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
- 3 HS lên bảng chỉ vào bản đồ.
- HS đọc đề bài
- Lớp quan sát bản đồ và đọc SGK
- HS trả lời câu hỏi, lớp nêu nhận xét bổ sung.
- Tập trung nhóm làm việc
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT21.doc