I.MỤC TIÊU:
1.Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
2.Hiểu các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến
-Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
*Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Tư duy sáng tạo.
II.CHUẨN BỊ:
-Đoạn văn cần luyện đọc.
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS.
-HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi nội dung bài.
-Nhận xét ghi điểm cho từng HS.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: HS quan sát bức ảnh anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
-Gv giới thiệu và ghi tựa bài.
TUẦN 21: Thứ 2 ngày 24 tháng 1 năm 2011 MĨ THUẬT (GV BỘ MÔN SOẠN BÀI VÀ DẠY) ......................................................... TẬP ĐỌC: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I.MỤC TIÊU: 1.Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. 2.Hiểu các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến -Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. *Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Tư duy sáng tạo. II.CHUẨN BỊ: -Đoạn văn cần luyện đọc. -Tranh minh hoạ bài tập đọc. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra 2 HS. -HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi nội dung bài. -Nhận xét ghi điểm cho từng HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: HS quan sát bức ảnh anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa -Gv giới thiệu và ghi tựa bài. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.Chú ý câu văn dài: Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa/ và...vũ khí/ phục vụ...thực dân Pháp. -HS đọc nối tiếp theo đoạn(2 lượt) - Luyện đọc theo nhóm đôi. -2 HS đọc toàn bài. -GV hướng dẫn giọng đọc và đọc diễn cảm bài văn * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Em hãy nêu lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước ? +Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba ngành: kĩ sư cầu cống, điện, hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí. -Ngay từ khi đi học ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3. +Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì ? +Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. +Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ? +trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốc giặc +Nêu đóng góp của ông Trần đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc. +Ông có công lớn trong việc xây dựng trong nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm uỷ ban khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. +Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông như thế nào ? +Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. +Nhờ đâu ông Trần Đại nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy ? +Trần Đại Nghĩa có những đóng góp to lớn như vậy là nhờ ông có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi. -Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm: Năm 1946, ...lô cốt của giặc. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3.Củng cố – dặn dò: -Nội dung chính của bài này là gì ? -Dặn HS về nhà học bài. -Nhận xét tiết học. ......................................................... ÂM NHẠC (GV BỘ MÔN SOẠN BÀI VÀ DẠY) ......................................................... TOÁN: RÚT GỌN PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU: Giúp HS: -Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. -Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp đơn giản). II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm bài tập.3 -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Thế nào là rút gọn phân số ? -GV nêu vấn đề: Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. -GV yêu cầu HS nêu cách tìm phân số bằng phân số vừa tìm được. -Ta có = * Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau. -Tử số và mẫu số cùa phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số . -GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số , phân số lại bằng phân số . Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn bằng phân số , hay phân số là phân số rút gọn của . -Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. c) Cách rút gọn phân số, phân số tối giản * Ví dụ 1 -GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn. * Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số . Rút gọn phân số ta được phân số nào ? -Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2. * Phân số còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao ? -GV kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản . * Ví dụ 2 -GV yêu cầu HS rút gọn phân số . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được: +Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó ... các số 2, 9, 18. +Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên em vừa tìm được. +HS có thể thực hiện như sau: = = ; = = ; = = +Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp. * Khi rút gọn phân số ta được phân số nào ? -Ta được phân số * Phân số đã là phân số tối giản chưa ? Vì sao ? -Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. * Kết luận: -Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em hãy nêu các bước thựa hiện rút gọn phân số. -GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học. 3.Luyện tập – Thực hành: Bài 1 (nhóm AB làm thêm câu b) -GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau. Bài 2 (nhóm AB làm thêm câu b) -GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi. a). Phân số là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. HS trả lời tương tự với phân số , . b). Rút gọn: = = ; = = Bài 3 (Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm) -GV hướng dẫn HS như cách đã hướng dẫn ở bài tập 3, tiết 100 Phân số bằng nhau. 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5.Dặn dò: -Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện rút gọn phân số, làm các bài còn lại và chuẩn bị bài sau. -------- cc õ dd -------- Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp HS: -Rút gọn đượcphân số. -Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. II.CHUẨN BỊ: III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách rút gọn phân số và làm bài tập 4 -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -Nhắc HS rút gọn đến khi được phân số tối giản mới dừng lại. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 *Để biết phân số nào bằng phân số chúng ta làm như thế nào ? + rút gọn các phân số, phân số nào được rút gọn thành thì phân số đó bằng phân số . -Yêu cầu HS làm bài. Bài 3 (Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm) -GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài 4 (Hs khá giỏi làm thêm câu c) -GV viết bài mẫu lên bảng, sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm: +Vì tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm cả hai tích cho 3. 4.Củng cố - Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. .............................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I.MỤC TIÊU: 1. Nhận diện được câu kể Ai thế nào ? Xác định được bộ phận CN và VN trong câu. 2. Biết viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào ? II.CHUẨN BỊ: -2, 3 tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở phần nhận xét. -1 tờ giấy viết các câu ở BT 1 (phần luyện tập). III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.KTBC: -Kiểm tra 2 HS. +HS 1: Kể tên các môn thể thao mà em biết. +HS 2: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống (BT 3). -GV nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Phần nhận xét: * Bài tập 1+2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc: -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: +Câu 1: Bên đường cây cối xanh um. +Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. +Câu 3: Chúng thật hiền lành. +Câu 4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc:-Cho HS làm bài. GV đưa những câu văn đã viết sẵn trên giấy khổ to trên bảng lớp cho HS nhìn lên bảng đọc và trả lời miệng. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: +Câu 1: Bên đường cây cối thế nào ? +Câu 2: Nhà cửa thế nào ? +Câu 3: Chúng (đàn voi) thế nào ? +Câu 4: Anh (người quản tượng) thế nào ? * Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm việc: GV đưa lên bảng lớp những câu văn đã chuẩn bị trước trên giấy. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng * Bài tập 5: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS trình bày. c.Ghi nhớ: -Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. -Cho HS phân tích lại câu kể Ai thế nào ? 3.Phần luyện tập: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày bài: GV dán tờ giấy đã chuẩn bị trước các câu văn. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT 2. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và khen thưởng những HS làm bài hay. 4.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ, có dùng các câu kể Ai thế nào ? ................................................. THỂ DỤC: BÀI 41 (GV Bộ môn giảng dạy) ............................................................... CHÍNH TẢ (Nhớ – Viết): CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I.MỤC TIÊU: -Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài "Chuyện cổ tích về loài người". -Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn (r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ng ... bóng râm, em thấy có hiện tượng gì? +Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào? -GV nhận xét và tóm tắt nội dung. -GV lưu ý :Trong thực tế, ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây cần nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh sáng như hoa địa lan, phong lan, lan Ývới những cây này phải tròng ở nơi bóng râm. * Chất dinh dưỡng: ?Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây? +Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì ? +Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? +Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào ? -GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên hệ:. * Không khí: -GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi: + Cây lấy không khí từ đâu ? +Không khí có tác dụng gì đối với cây ? +Làm thế nào để bảo đảm có đủ không khí cho cây? -Tóm tắt -GV cho HS đọc ghi nhớ. 4.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -Hướng dẫn HS đọc bài mới. -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho bài “Làm đất và lên luống để gieo trồng rau, hoa". -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS quan sát tranh SGK. -Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. -HS lắng nghe. -Mặt trời. -Không. -Mùa đông trồng bắp cải, su hào Mùa hè trồng mướp, rau dền -Từ đất, nước mưa, không khí. -Hoà tan chất dinh dưỡng -Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại -Mặt trời -Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây. -Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt. -Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng -HS lắng nghe. -Đạm, lân, kali, canxi,.. -Là phân bón. -Từ đất. -Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp. -HS lắng nghe. -Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất. -Cây cần không khí để hô hấp, quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết. -Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới cho đất tơi xốp. -HS đọc ghi nhớ SGK. -HS cả lớp. KHOA HỌC: ÂM THANH I.MỤC TIÊU: Giúp HS: -Biết được những âm thanh do vật rung động phát ra. -Biết và thực hiện các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. -Nêu được VD hoặc tự làm thí nghiệm đơn giản chứng minh được mối liên hệ giữa rung động và phát ra âm thanh. II.CHUẨN BỊ: -Mỗi nhóm chuẩn bị 1 vật dụng có thể phát ra âm thanh. +Trống nhỏ, một ít giấy vụn hoặc 1 nắm gạo. +Một số vật khác để tạo ra âm thanh:kéo, lược, compa, hộp bút, -Chuẩn bị chung: +Đài, băng cat-xét ghi âm thanh của : Sấm, sét, động cơ, +Đàn ghi-ta. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: +Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành ? +Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong lành -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV hỏi: Tai dùng để làm gì ? *Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh -GV yêu cầu: Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm sau: +Âm thanh do con người gây ra. +Âm thanh không phải do con người gây ra. +Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng. +Âm thanh thường nghe được vào ban ngày. +Âm thanh thường nghe được vào ban đêm. GV nêu kết luận: *Hoạt động 2: Các cách làm vật phát ra âm thanh. -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS. -Nêu yêu cầu:Hãy tìm cách để các vật dụng mà em chuẩn bị như ống bơ, thước kẻ, sỏi, kéo, lược, phát ra âm thanh. -GV đi giúp đỡ từng nhóm HS. -Gọi HS các nhóm trình bày cách của nhóm mình. -GV nhận xét các cách mà HS trình bày và hỏi: Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh? * Hoạt động 3:Khi nào vật phát ra âm thanh. *Thí nghiệm 1: -GV nêu thí nghiệm: Rắc một ít hạt gạo lên mặt trống và gõ trống. -GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra khi làm thí nghiệm và suy nghĩ, trao đổi trả lời +Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ trống thì mặt trống như thế nào ? +Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống, mặt trống có rung động không ? Cac hạt gạo chuyển động như thế nào ? +Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động như thế nào ? +Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì có hiện tượng gì ? *Thí nghiệm 2: Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu mình và cả lớp cúng nói đồng thanh: Khoa học thật lí thú. +Khi nói, tay em có cảm giác gì ? +Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây đàn, thanh quản có điểm chung gì ? -Kết luận tất cả mọi âm thanh phát ra đều do sự rung động của các vật. 3.Củng cố: -GV cho HS chơi trò chơi: Đoán tên âm thanh. -GV phổ biến luật chơi: +Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. -HS trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung. -Tai dùng để nghe. -Lắng nghe. -HS tự do phát biểu. - tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc của trẻ em, tiếng cười, tiếng động cơ, tiếng đánh trống, tiếng đàn, lắc ống bơ, mở sách, +tiếng gà gáy, tiếng loa phát thanh, tiếng kẻng, tiếng chim hót, tiếng còi, xe cộ +tiếng nói, tiếng cười, tiếng loa đài, tiếng chim hót, tiếng xe cộ + tiếng dế kêu, tiếng ếch kêu, tiếng côn trùng kêu. -HS hoạt động nhóm 4. -Mỗi HS nêu ra một cách và các thành viên thực hiện. -HS các nhóm trình bày cách làm để tạo ra âm thanh từ những vật dụng mà HS chuẩn bị. +Vật có thể phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng. +Vật có thể phát ra âm thanh khi chúng có sự va chạm với nhau. -HS nghe. -Kiểm tra dụng cụ và làm theo nhóm. -Quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ thì mặt trống không rung, các hạt gạo không chuyển động. +Khi rắc gạo lên mặt trống và gõ lên mặt trống, ta thấy mặt trống rung lên, cac hạt gạo chuyển động nảy lên và rơi xuống vị trí khác và trốngkêu. +Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động mạnh hơn, trống kêu to hơn. +Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì mặt trống không rung và không kêu nữa. -HS cả lớp quan sát và nêu hiện tượng: +Khi nói, em thấy dây thanh quản ở cổ rung lên. -Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây đàn, thanh quản đều rung động. -HS nghe. -HS tham gia trò chơi. -HS nghe. -------- cc õ dd -------- -------- cc õ dd -------- KHOA HỌC: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I.MỤC TIÊU: -Âm thanh được lan truyền trong môi trường không khí. -Nêu được VD hoặc tự làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn. -Nêu được những VD về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng. II.CHUẨN BỊ: HS chuẩn bị theo nhóm: -2 lon sữa bò, giấy vụn, 2 miếng ni lông, dây chun, dây đồng hoặc dây gai, túi ni lông, đồng hồ để bàn, chậu nước, trống nhỏ. -Các mẫu giấy ghi thông tin. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: GV gọi HS lên KTBC: -Mô tả một thí nghiệm mà em biết để chứng tỏ rằng âm thanh do các vật rung động phát ra. -Gọi HS nhận xét thí nghiệm bạn nêu. -GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: - Tại sao ta có thể nghe thấy được âm thanh? *Hoạt động 1:Sự lan truyền âm thanh trong không khí. -GV hỏi: tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống ? -Sự lan truyền của âm thanh đến tai ta như thế nào +Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì xày ra? +Vì sao tấm ni lông rung lên ? ?Giữa mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại ? Vì sao em biết ? +Trong thí nghiệm này, khống khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm ni lông rung động ? +Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh như thế nào ? -Kết luận: khi rung động lan truyền tới tai ta, sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe được âm thanh. -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 84. -Nhờ đâu mà người ta có thể nghe được âm thanh ? -Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua môi trường gì ? -GV nêu thí nghiệm: Có 1 chậu nước, dùng một ca nước đổ vào giữa chậu. -Theo em, hiện tượng gì sẽ xảy ra trong thí nghiệm trên ? -GV yêu cầu HS làm thí nghiệm. GV nêu: Sóng nước từ giữa chậu lan ra khắp chậu đó cũng là sự lan truyền rung động. Sự lan truyền rung động trong không khí cũng tương tự như vậy. *Hoạt động 2:Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. - GV dùng chiếc ni lông buộc chặt chiếc đồng hồ đang đổ chuông rồi thả vào chậu nước. Yêu cầu 3 HS lên áp tai vào thành chậu, tai kia bịt lại và trả lời xem các em nghe thấy gì ? -Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành chậu, em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu mặc dù đồng hồ đã bị buộc trong túi nilon. +Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan truyền qua môi trường nào ? +Các em hãy lấy những ví dụ trong thực tế chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng. -GV nêu kết luận: *Hoạt động 3:Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền ra xa. -Hỏi : Theo em khi lan truyền ra xa âm thanh sẽ yếu đi hay mạnh lên ? - Khi đi xa thì tiếng trống to hay nhỏ đi ? 3.Củng cố: - Hs nêu phần bài học. 4.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. -HS nhận xét thí nghiệm của từng bạn. +Vì tai ta nghe thấy sự rung động của vật. +Khi đặt dưới ống một cái ống bơ, miệng ống bơ bọc ni lông trên đó rắc ít giấy vụn và gõ trống ta thấy các mẫu giấy vụn nảy lên, tai ta nghe thấy tiếng trống. +Khi gõ trống ta còn thấy tấm ni lông rung. +Tấm ni lông rung lên là do âm thanh từ mặt trống rung động truyền tới. +Giữa mặt ống bơ và trống có không khí tồn tại. Vì không khí có ở khắp mọi nơi, ở trong mọi chỗ rỗng của vật. +Trong thí nghiệm này không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông, làm cho tấm ni lông rung động. +Khi mặt trống rung, lớp ni lông cũng rung động theo. -HS lắng nghe. -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. -Ta có thể nghe được âm thanh là do sự rung động của vật lan truyền trong không khí và lan truyền tới tai ta làm cho màn nhĩ rung động. +Âm thanh lan truyền qua môi trường không khí. -HS trả lời theo suy nghĩ. -Làm thí nghiệm theo nhóm. +Có sóng nước xuất hiện ở giữa chậu và lan rộng ra khắp chậu. -Nghe giảng. lắng nghe. -Quan sát, từng HS lên áp tai vào thành chậu, lắng nghe và nói kết quả thí nghiệm. +Em nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu. +Khi đã buộc chặt đồng hồ trong túi nilon rồi thả vào chậu nước ta vẫn nghe thấy tiếng chuông khi áp tai vào thành chậu là do tiếng chuông đồng hồ lan truyền qua túi nilon, qua nước, qua thành chậu và lan truyền tới tai ta. +Âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. -HS phát biểu theo kinh nghiệm của bản thân:
Tài liệu đính kèm: