Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Đăng Tuấn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Đăng Tuấn

Đạo đức

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI

( Tiết 1)

I/ Mục tiêu:

- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.

- Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người.

- KNS*: - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

 - Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.

 - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống.

 - Kĩ năng liểm soát cảm xúc khi cần thiết.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng.

- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 40 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Đăng Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai ngày 16 tháng 01 năm 2012
Lịch sử 
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC
I/ Mục tiêu: 
 Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soan Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.
KNS:
Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác
-Ứng xử lịch sự với mọi người
-Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống
-Kiểm soát khi cần thiết
II/ Đồ dùng học tập:
 - Sơ đồ về tổ chức bộ máy nhà nước thời Hậu Lê
- Phiếu học tập của hs
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Chiến thắng Chi Lăng
1) Tại sao ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
2) Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn? 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2) Bài mới:
 * Hoạt động 1: Sơ đồ nhà nước thời Hậu lê và quyền lực của nhà vua
- Yc hs đọc SGK và TLCH:
 1) Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu? 
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào? 
- Việc quản lí đất nước thời Hậu Lê như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê.
+ Bước 1: Y/c hs đọc đoạn đầu trong SGK, kết hợp với quan sát hình 1 để hình dung xem tổ chức bộ máy nhà nước thời Hậu Lê như thế nào.
+ Bước 2: GV đưa ra khung sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước (chưa điền nội dung) y/c hs lên bảng điền nội dung vào, cả lớp điền vào vở nháp
+ Bước 3: Treo sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước đã chuẩn bị lên bảng để hs so sánh với kết quả làm việc của mình. 
- Dựa vào sơ đồ, các em hãy cho biết ai là người đứng đầu triều đình? có quyền lực như thế nào? 
 - Giúp việc cho vua có các bộ phận nào? 
Kết luận: Vua đứng đầu triều đình, Vua là con trời có uy quyền tuyệt đối. Giúp việc vua có các bộ, các viện (các bộ: Bộ Công, Bộ Hộ, Bộ Hình, Bộ Lễ, Bộ Binh; các viện: Hàn lâm viện (soạn thảo công văn), Ngự sử đài (can gián vua),...) 
- Y/c hs mô tả hình 1 SGK/ 47 
- Như vậy, toàn cảnh bức tranh cho thấy: Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước khá chặt chẽ, quy củ; sự cách biệt vua-quan rất rõ ràng, nghiêm ngặt. 
* Hoạt động 2: Vua Lê Thánh Tông đã làm gì để quản lí đất nước.
- Y/c hs làm việc nhóm đôi tìm những việc làm cụ thể của nhà vua để quản lí đất nước ? 
- Gọi là bản đồ Hồng Đức, Bộ luật Hồng Đức vì chung đều ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi, nhà vua đặt niên hiệu là Hồng đức (1470-1497) 
- Hãy đọc SGK thảo luận nhóm đôi, nêu những nội dung chính của bộ luật Hồng Đức? 
- Bộ luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? 
- Bộ luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? 
- Với những nội dung cơ bản như trên, Bộ luật Hồng Đức đã có tác dụng như thế nào trong việc cai quản đất nước? 
Kết luận: Luật Hồng Đức là bộ luật đầu tiên của nước ta, là công cụ giúp nhà vua cai quản đất nước. Nhờ có Bộ luật này và những chính sách phát triển kinh tế sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới. Nhớ ơn vua, nhân dân ta có câu: 
 Đời vua Thái Tổ, Thái Tông
Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc phần tóm tắt cuối bài
- Giáo dục hs thấy được tầm quan trọng của luật phát và ý thức tôn trọng pháp luật. 
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Trường học thời Hậu Lê 
- 2 hs trả lời
1) Vì địa thế Chi Lăng tiện cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng khó mà có đường ra. 
2) Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang, mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh tan vỡ. Quân Minh xâm lược phải đầu hàng, rút về nước. Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi lên ngôi Hoàng Đế, mở đầu thời Hậu Lê. 
-HS lắng nghe 
- Đọc trong SGK 
1) Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt và đóng đô ở Thăng Long.
2) Gọi là Hậu Lê để phân biệt với thời Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ X 
3) Dưới triều Hậu Lê, việc quản lí đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông. 
- Đọc SGK và quan sát hình 1
- Hoàn thành sơ đồ
- Theo dõi, đối chiếu 
- Vua là người đứng đầu triều đình, có uy quyền tuyệt đối. Vua còn trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội. 
- Có các bộ và các viện 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Quan sát tranh và mô tả: 
. Nhìn vào bức tranh ta thấy vua ngự trên ngai vàng cao.
. bên dưới thềm, cả hai bên là các quan hai ban Văn-Võ.
. Giữa sân triều là các quan đang quỳ rạp đầu xuống đất hướng về phía nhà vua,.. 
- HS lắng nghe 
- Làm việc nhóm đôi, trả lời: vẽ bản đồ đất nước, ban hành Bộ luật Hồng Đức. 
- Lắng nghe 
- Thảo luận, trả lời: Nội dung cơ bản của Bộ luật là bảo vệ quyền lợi của nhà vua, quan lại, địa chủ; bảo vệ quyền của quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. 
- vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ. 
- Luật Hồng Đức đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn trọng quyền lợi và địa vị của phụ nữ. 
- Là công cụ giúp vua Lê cai quản đất nước. Nó củng cố chế độ PK tập quyền, phát triển kinh tế và ổn định xã hội 
- HS lắng nghe 
- Vài hs đọc 
Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người.
KNS*: - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
 - Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.
 - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống.
 - Kĩ năng liểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Kính trọng, biết ơn người lao động
- Em đã làm gì để thể hiện sự kính trọng, biết ơn những người lao động? 
- Nhận xét, đánh giá
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Khi quan hệ với cộng đồng và xã hội, chúng ta cần phải cư xử lịch sự với những người xung quanh. Hôm nay thầy và các em sẽ tìm hiểu thế nào là lịch sự qua bài "Lịch sự với mọi người"
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Phân tích truyện "Chuyện ở tiệm may"
 KNS*: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. 
- Chúng ta sẽ xem hai bạn trong câu chuyện có những lời nói, cử chỉ, hành động nào thể hiện sự tôn trọng lịch sự với mọi người
 - GV kể chuyện SGK/31
 - Gọi hs đọc truyện 
 - Trong truyện có những nhân vật nào? 
 - Treo tranh: Y/c hs xem tranh và cho biết nội dung tranh? 
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhóm 1,2: Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang?
+ Nhóm 3, 4: Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Hà?
+ Nhóm 5,6 : Nếu là bạn của Hà em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao?
+ Nhóm 7,8 : Nếu là cô thợ may, em sẽ cảm thấy thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như vậy? Vì sao? 
Kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự, biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng và quý mến. 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT1 SGK)
KNS*: Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.
- Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời y/c của bài tập
- Gọi hs trình bày, các nhóm khác nhận xét 
2. Trung nhường ghế trên ô tô buýt cho một phụ nữ mang bầu.
3. Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa.
4. Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ em bé dậy.
5. Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga. 
 Kết luận: Chúng ta phải biết cư xử lịch sự với mọi người dù người đó nhỏ tuổi hơn hay là người nghèo khổ. 
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT 2, SGK)
KNS*: Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống.
 - Sau mỗi tình huống thầy nêu ra, nếu tán thành các em giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh, phân vân giơ thẻ vàng.
1. Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi?
2. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã?
3. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn?
4. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già, trẻ, nam nữ, giàu nghèo?
5. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết? 
Kết luận: Cần phải lịch sự với mọi người không phân biệt già trẻ, giàu nghèo và cần phải lịch sự ở mọi nơi, mọi lúc. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/32
- Chuẩn bị đồ chơi như: xe, búp bê, một quả bóng...để tiết sau đóng vai. 
- Nhận xét tiết học 
- 1 hs trả lời
+ Chào hỏi lễ phép với những người lao động.
+ Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động.
+ Giúp đỡ người lao động nhữn ... h bày.
-Giới thiệu bao quát về bãi ngơ, tả cây ngơ từ khi cịn lấm tấm như mạ non đến lúc nở thành những cây ngơ với lá rộng dài, nõn nà.
-Tả hoa và búp ngơ non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
-Tả hoa và lá ngơ giai đoạn bắp ngơ đã mập và chắc, cĩ thể thu hoạch.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS đọc lại bài Cây mai tứ quý (sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 23), sau đĩ so sánh với bài Bãi ngơ ở BT 1 và chỉ ra trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý cĩ gì khác với bài Bãi ngơ.
- Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán gốc, cành, nhánh).
- Đi sâu tả cánh hoa, trái cây.
- Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
So sánh : 
Mai tứ qúy
Bãi ngơ
Tả từng bộ phận của cây
Tả từng thời kì phát triển của cây
- Bài văn miêu tả cây cối thường cĩ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài).
+ Phần mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.
 + Phần thân bài: Cĩ thể tả từng bộ phận hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
 + Phần kết bài: cĩ thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả cây cối.
-HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc bài Cây gạo.Thảo luận nhĩm 4- HS trình bày.
 -Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì phát triển của bơng gạo, từ lúc hoa cịn đỏ mọng đến lúc hoa đã rụng hết, hình thành những quả gạo à những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bơng  gạo mới.
 -HS làm bài. 
-HS lần lượt phát biểu. 
-Lớp nhận xét.
Chính tả
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LỒI NGƯỜI
I MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ 5 chữ.
 - Làm đúng BT3(kết hợp đọc bài văn sau khi đã hồn chỉnh).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ơn định: 
2. Kiểm tra :GV đọc:
- Chuyền bĩng, chim hĩt, trẻ em, trung phong.
-Tuốt lúa, cuộc chơi, cái cuốc, sáng suốt
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn:
. Hướng dẫn chính tả.
-GV nêu yêu cầu: Các em viết một đoạn trong bài Chuyện cổ tích về lồi người (Từ Mắt trẻ con sáng lắm  hình trịn là trái đất).
- Cho HS đọc thuộc lịng 4 khổ thơ viết chính tả và viết những từ ngữ dễ viết sai: sáng rõ, rộng 
Nội dung đoạn viết nĩi về điều gì?
-GV nhắc HS cách trình bày bài.
- Cho HS viết bài.
-GV cho HS viết.
- Chấm, chữa bài. chấm 5 – 7 bài.
 -Nhận xét chung.
 Bài tập 3:
 -Cách tiến hành như ở BT 2a.
4. Củng cố - dặn dị:
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị :Chính tả nghe –viết.
- Gv nhận xét tiết học.
-2 HS viết trên bảng, HS cịn lại viết vào bảng con.
-HS đọc thuộc lịng bài CT.
-1 HS viết những từ ngữ dễ viết sai.
-HS nhớ – viết bài chính tả.
-HS đổi tập cho nhau chữa lỗi.
- Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hồn chỉnh bài văn: 
- Lời giải đúng: Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: dáng – dần – điểm – rắn – thẫm – rỡ – mẫn.
TỐN
LUYỆN TẬP 
 I.MỤC TIÊU :
 -Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số.
 -Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản).
II. CHUẨN BỊ : 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 105.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này, các em sẽ luyện tập về quy đồng mẫu số các phân số .
 b).Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đĩ nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 -GV gọi HS đọc yêu cầu phần a.
 -GV yêu cầu HS viết 2 thành phân số cĩ mẫu số là 1.
 -GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số và thành 2 phân số cĩ cùng mẫu số là 5.
 * Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai phân số nào ?
 -GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 * Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 4.Củng cố, Dặn dị:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dị HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm về quy đồng mẫu số các phân số và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số , HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Hãy viết và 2 thành 2 phân số đều cĩ mẫu số là 5.
-HS viết .
-HS thực hiện:
 = = ; Giữ nguyên .
-Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai phân số và .
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc trước lớp.
-Quy đồng mẫu số hai phân số ; với MSC là 60.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+Nhẩm 60 : 12 = 5 ; 60 : 30 = 2.
+Trình bày vào VBT: Quy đồng mẫu số hai phân số ; với MSC là 60 ta được:
= = ; = = 
KĨ THUẬT 
ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
I/ Mục tiêu:
- Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh trong SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Vật liệu và dụng cụ trồng rau,hoa
 Gọi hs lên bảng trả lời
1) Hãy nêu những vật liệu, dụng cụ thường được sử dụng để trồng rau,hoa?
2) Khi sử dụng các dụng cụ trồng rau,hoa cần chú ý điều gì?
- Nhận xét, đánh giá
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây rau,hoa
- Y/c hs quan sát tranh và TLCH:
. Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào? 
Kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí 
Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa
a) Nhiệt độ: - Y/c hs đọc SGK và thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau:
1) Nhiệt độ, không khí có nguồn gốc từ đâu?
2) Nhiệt độ của các mùa có giống nhau không? nêu ví dụ
3) Nêu tên 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau.
Kết luận: Mỗi loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở một nhiệt độ thích hợp. Vì vậy phải chọn thời điểm thích hợp trong năm để gieo trồng mỗi loại cây thích hợp thì mới đạt hiệu quả cao
b) Nước: 
- Cây rau, hoa lấy nước ở đâu?
- Nước có tác dụng như thế nào đối với cây?
- Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước?
Kết luận: Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước cây bị úng, bộ rễ không hoạt động được, cây dễ bị sâu, bệnh phá hoại
c) Ánh sáng 
- các em quan sát tranh và cho biết: cây nhận ánh sáng từ đâu? 
- Ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa?
- Quan sát những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì? 
- Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào? 
Kết luận: Mục 3 SGK
* Lưu ý hs: Trong thực tế nhu cầu ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau. Có loại cây cần nhiều ánh sáng, có loại cần ít ánh sáng như cây địa lan, phong lan, lan Ý... cần trồng trong bóng râm
d) Chất dinh dưỡng
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi
. Cây cần chất dinh dưỡng nào?
. cây lấy chất dinh dưỡng từ đâu?
. Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? 
. Cây có biểu hiện thế nào khi thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng? 
Kết luận: Mục 4 SGK 
Liên hệ: Khi trồng rau phải thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp
e) Không khí
 Y/c hs quan sát tranh 
- Hãy nêu nguồn cung cấp không khícho cây?
- Nêu tác dụng của không khí đối với cây?
- Làm thế nào để đảm bảo đủ không khí cho cây? 
Kết luận: Mục 5 SGK 
Kết luận chung: Con người cần sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác như gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách, tưới nước, bón phân, làm đất... để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây .
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Giáo dục: Biết chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật
- Bài sau: Làm đất, lên luống để gieo trồng rau,hoa
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
1) hạt giống, đất, phân bón, cuốc, dầm xới, cào, vồ đập đất và bình tưới nước
2) Cần chú ý phải sử dụng đúng cách và đảm bảo an toàn 
- Quan sát tranh trong SGK
- Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, không khí 
- Lắng nghe
- Đọc SGK thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
1) từ mặt trời
2) nhiệt độ các mùa không giống nhau. vd: mùa hè nóng nực, mùa đông lạnh giá
3) mùa đông trồng bắp cải, su hào; mùa hè trồng rau muống, mướp, rau dền,...
- Lắng nghe
- Từ đất, nước mưa, không khí
- Nước hoà tan chất dinh dưỡng trong đất để rễ cây hút được dễ dàng đồng thời nước còn tham gia vận chuyển các chất và điều hòa nhiệt độ trong cây. 
- Nếu thiếu nước cây bị héo khô và chết, nếu thừa nước cây bị úng chết 
- Mặt trời
- Giúp cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây
- Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đỗ, lá xanh nhợt nhạt
- Trồng rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng và trồng đúng khoảng cách để cây không bị che lấp lẫn nhau
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời
. đạm, lân, kali, can xi...
. từ phân bón
. từ đất 
. Nếu thiếu chất dinh dưỡng cây chậm lớn, dễ bị sâu, bệnh phá hại . nếu thừa chất dinh dưỡng cây mọc nhiều thân lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp. 
- HS lắng nghe
- quan sát tranh
- Cây lấy không khí từ bầu khí quyển và từ trong đất
- Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp và quang hợp kém dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm. năng suất thấp. Thiếu không khí nhiều lâu ngày cây sẽ bị chết 
- Trồng ở nơi thoáng và phải thường xuyên xới xáo làm cho đất tơi xốp. 
- lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
KIỂM TRA
TỔ TRƯỞNG
HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 tuan 21.doc