Toán
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản .
Biết cách rút gọn phân số (trong một số trường hợp đơn giản ).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS sửa bài tập ở nhà.
- Nhận xét phần sửa bài.
2. Bi mới:
* HĐ1:Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số
- GV nêu vấn đề như dòng đầu của mục a) (phần bài học ). Cho HS tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích đã căn cứ vào đâu để giải quyết như thế.
TUẦN 21 Thứ hai, ngày 02 tháng 02 năm 2009 Tập Đọc ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1 – Kiến thức - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, bất khả xâm phạm, huân chương. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 2 – Kĩ năng - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. - Chú ý đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca, tên lửa SAM.2, B.52. - Biết đọc bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, đầy cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa. 3 – Thái độ - Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những con người đã hi sinh cả cuộc đời của mình cho đất nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Kiểm tra bài cũ : Trống đồng Đông Sơn - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Đất nước việt Nam ta đã sinh ra nhiều anh hùng đã có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là Giáo sư Trần Đại Nghĩa. Qua bài học hôm nay, các em sẽ hiểu thên về sự nghiệp của con người tài năng này của dân tộc. b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài * HĐ1: Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc hai đoạn: + Đoạn 1: Sáu dòng đầu + Đoạn 2: Còn lại - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó: núc nắc, núng thế,sửa lỗi luyện đọc cho HS. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Đọc diễn cảm cả bài. * HĐ2: Tìm hiểu bài - Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi : + Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ? + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ? + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? + Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩacó những cống hiến to lớn như vậy ? + Nêu đại ý của bài ? * HĐ3: Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm 3.Củng cố – Dặn dò - HS nêu ý nghĩa của bài. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Chuẩn bị : Bè xuôi sông La. ******************************************** Toán RÚT GỌN PHÂN SỐ I - MỤC TIÊU : Giúp HS : Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản . Biết cách rút gọn phân số (trong một số trường hợp đơn giản ). II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: - HS sửa bài tập ở nhà. - Nhận xét phần sửa bài. 2. Bài mới: * HĐ1:Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số - GV nêu vấn đề như dòng đầu của mục a) (phần bài học ). Cho HS tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích đã căn cứ vào đâu để giải quyết như thế. = = Vậy : = - GV: Tử số và mẫu số của phân số đều bé hơn tử số và mẫu số của phân số Ta nói rằng phân số được rút gọn thành phân số - GV: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho * HĐ2:Cách rút gọn phân số - GV: 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên = = - GV: 3 và 4 không thể chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, nên phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói phân số là phân số tối giản - GV hướng dẫn H/S rút gọn phân số - Nhận xét: Khi rút gọn phân số ta làm như sau: + Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. + Chia tử số và mẫu số cho số đó. + Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. * HĐ3:Thực hành * Bài 1: Rút gọn phân số Khi HS làm các bước trung gian không nhất thiết HS làm giống nhau - HS làm vào bảng con * Bài 2: - HS làm theo nhóm đôi và trả lời. - Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả * Bài 3: - HS làm theo nhóm bàn. - Đại diện nhóm trả lời, nhận xét kết quả * Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống - HS làm bài cá nhân vào sgk - Đọc kết quả trước lớp, nhận xét 3.Củng cố – dặn dò. ************************************ Đạo Đức LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết1 ) I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU 1 - Kiến thức : Giúp HS hiểu: - Thế nào là lịch sự với mọi người ? - Vì sao cần lịch sự với mọi người ? 2 - Kĩ năng : - HS biết cư sử lịch sự với những người xung quanh. 3 - Thái độ : - Tự trọng , tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. - Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. * Giảm: thay từ “chế giễu” bằng “coi thường” ở bài tập 2 ; bỏ a, thay b ở bài 1 II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP - SGK - Phiếu thảo luận nhóm III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ : Kính trọng , biết ơn người lao động - Vì sao cần phải kính trọng , biết ơn người lao động ? - Kể về một người lao động mà em tôn trọng nhất 2.Bài mới - GV giới thiệu , ghi bảng. * HĐ 1: Thảo luận nhóm - Đọc và kể chuyện “ Chuyện ở tiệm may “ , thảo luận câu hỏi 1, 2 . - Các nhóm làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung - GV rút ra kết luận : + Trang là người lịch sự vì bạn ấy biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. + Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. + Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng , quý mến . * HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 trong SGK ):bỏ a, thay b - Nêu yêu cầu bài tập - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung - GV kết luận : + Các hành vi ,việc làm (b) , (d) là đúng . + Các hành vi , việc làm (a) , (c) , (đ) là sai. * HĐ 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2 trong SGK) :thay chế giễu bằng coi thường - Nêu yêu cầu bài tập - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung - GV kết luận : Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở : + Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy. + Biết lắng nghe khi người khác đang nói. + Chào hỏi khi gặp gỡ. + Cảm ơn khi được giúp đỡ. + Xin lỗi khi làm phiền người khác. + Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. + Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. + Ăn uống từ tốn , không rơi vãi , không vừa nhai , vừa nói 3.Củng cố – dặn dò : - Đọc ghi nhớ trong SGK . - Sưu tầm ca dao , tục ngữ , truyện , tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người . - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK Mĩ Thuật VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ HÌNH TRÒN I.MỤC TIÊU : - HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và hiểu sự ứng dụng của nó trong đời sống hàng ngày - HS biết cách sắp xếp học tiết và trang trí được hình tròn theo ý thích - HS có ý thức làm đẹp trong học tập và cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: SGK, SGV Một số đồ vật trang trí dạng hình tròn Hình gợi ý cách vẽ Giấy, vở vẽ, màu, bút chì, tẩy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét sản phẩm bài trước 2. Bài mới * HĐ 1: Quan sát, nhận xét - GV giới thiệu một số đồ vật trong cuộc sống dạng hình tròn được trang trí rất đẹp như: cái khay, cái đĩa, - Yêu cầu HS tìm và nêu những đồ vật trang trí dạng hình tròn - Giới thiệu một số bài trang trí hình tròn và hhình 1,2 trang 48 SGK rồi đặt câu hỏi cho HS: + Bố cục + Vị trí các mảng chính, mảng phụ + Những hoạ tiết thường được sử dụng để trang trí hình tròn + Cách vẽ màu - GV bổ sung: Trang trí hình tròn thường đối xứng qua các trục, mảng chính ở giữa, mảng phụ ở xung quanh, màu sắc làm rõ trọng tâm,. * HĐ 2: Cách trang trí hình tròn - GV giới thiệu hình gợi ý và mẫu hướng dẫn HS cách vẽ: + Vẽ hình tròn và kẻ trục + Vẽ các mảng chính, mảng phụ + Tìm hoạ tiết vẽ vào các mảng cho phù hợp + Tìm và vẽ màu theo ý thích * HĐ 3: Thực hành: - HS làm bài cá nhân - GV quan sát, giúp đỡ HS * HĐ 4: Nhận xét đánh gia: - HS trình bày sản phẩm - Các nhóm nhận xét vài có sản phẩm đẹp ******************************************************************************** Thứ ba ngày 03 tháng 02 năm 2009 Thể Dục NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN – TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY” I.MỤC TIÊU: - Ôn nhảy dây cá nâhn theo kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác - Trò chơi: Lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi ở mư ... øm việc cá nhân: Đăït câu - Nhiều HS đọc tiếp nối nhau những câu văn đã đặt. - GV nhận xét. 3.Củng cố – dặn dò: - Học thuộc nội dung ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: chủ ngữ trong câu kể ai thế nào ? **************************************** Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiết 1) I.MỤÏC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết: - Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt & nuôi nhiều thủy, hải sản nhất cả nước. 2.Kĩ năng: - HS biết nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên & nguyên nhân của nó. - Biết dựa vào tranh ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo, nói về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ. - Biết khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ. 3.Thái độ: - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. * Giảm: câu hỏi 2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Kể tên các dân tộc chủ yếu & các lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ? - Nhà ở, làng xóm, phương tiện đi lại của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì? Vì sao? - Nhà ở & đời sống của người dân ở đồng bằng Nam Bộ đang có sự thay đổi như thế nào? GV nhận xét 2 Bài mới * HĐ 1: Làm việc cả lớp. - HS dựa vào tranh ảnh SGK và tranh ảnh để thảo luận + Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? + Lúa gạo trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu? - HS trao đổi kết quả trước lớp * HĐ 2: Làm việc theo nhóm - HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi của mục 1. - HS trao đổi kết quả trước lớp - GVmô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ. - GV nói thêm: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước sản xuất nhiều gạo nhất thế giới. * HĐ 3: Làm việc theo nhóm. - HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi: + Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? + Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? +Thuỷ sản ở đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu? - HS trao đổi kết quả trước lớp. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời 3.Củng cố – Dặn dò - HS điền mũi tên để nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người . Đồng bằng lớn nhất. Đất đai màu mỡ. Khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào. Người dân cần cù lao động Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất của cả nước . ******************************************************************************** Thứ sáu ngày 06 tháng 02 năm 2009 Aâm nhạc HỌC HÁT: BÀN TAY MẸ I.MỤC TIÊU - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca - Cho HS tập cách hát có luyến xuống, mỗi tiếng là hai móc đơn - Qua bài hát nhắn nhủ các em càng thêm biết ơn và kính yêu mẹ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung bài học 2.Dạy hát bài Bàn tay mẹ - HS nghe lại bài hát trong băng nhạc 1 lần. - Dạy hát từng câu ngắn - GVcho HS hát kết hợp gõ đệm theo phách - GV cho HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp - GV cho HS hát kết hợp vận động nhẹ nhàng - Gv gợi ý cho HS trả lời câu hỏi 2 trong sách: Kể tên những bài hát về mẹ 3.Phần kết thúc - GV cho cả lớp hát lại cả bài 2 lần, **************************************** Tập Làm Văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI . I.MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 1. Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài , kết bài ) của một bài văn tả cây cối . 2. Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học ( tả lần lược từng bộ phận của cây , tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây ) . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa cây sầu riêng, bãi ngô, cây gạo, phiếu - Trò: SGK, vở ,bút,nháp III.CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra viết: Tả đồ vật. - GV tổng kết sơ lược về văn tả đồ vật. - Nhận xét chung. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài, ghi tựa *Cấu tạo một bài văn tả cây cối. * HĐ1: Nhận xét: * Bài 1: - Gọi HS đọc lại bài “Bãi ngô” - GV nêu yêu cầu và cho cả lớp đọc thầm lại bài: xác định các đoạn và nội dung của từng đọan. HS trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi - Gọi HS trình bày ý kiến thảo luận. - Cả lớp nhận xét, GV chốt ý ghi bảng. * Bài 2: - Gọi HS đọc đoạn văn “Cây mai tứ quý” - GV yêu cầu HS so sánh về trình tự có gì khác nhau. - HS tiếp tục trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi. - Vài nhóm nêu ý kiến. Vài hs nhắc lại - GV nhận xét, chốt ý -> ghi bảng. * HĐ2: Ghi nhớ: * Bài 3: - GV nêu yêu cầu và gọi HS nêu ghi nhớ. -Cả lớp, GV nhận xét và kết luận ghi nhớ * HĐ3: Luyện tập * Bài 1: - Gọi HS đọc to bài “Cây gạo” - GV nêu yêu cầu bài và cho HS đọc thầm bài văn và nêu ý kiến. HS phát biểu cá nhân - Cả lớp, GV nhận xét, chốt ý. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu và cho hs tự chọn cây. - Cho HS tự lập dàn bài (dàn ý) vào phiếu. - Gọi vài HS đọc dàn ý đã lập được. - Cả lớp, GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.. - Nhận xét tiết học - Về nhà học lại ghi nhớ hoàn chỉnh lại dàn ý tả cây ăn trái mà em vừa làm viết vào vở. **************************************** Toán LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số . - Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản ). * Giảm: bỏ bài 1: dòng b II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: - HS sửa bài tập ở nhà. - Nhận xét phần sửa bài. 2.Luyện tập * Bài 1: giảm dòng b - HS làm cá nâhn lần lượt từng bài và sau đó chữa bài. - Lưu ý HS trường hợp có mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia. * Bài 2: - HS làm cá nâhn lần lượt từng bài và sau đó chữa bài. * Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số theo mẫu - Gv hướng dẫn: Muốn quy đồng mẫu số ba phân số, ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia. - HS làm bài nhóm đôi và chữa bài * Bài 4: - HS làm bài cá nhân và chữa bài * Bài 5: Tính theo mẫu - Yêu cầu HS làm theo mẫu 3.Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học **************************************** Khoa Học SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I-MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: - Nhận biết được tai ta nghe được những khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng hoặc rắn) tới tai. - Nêu ví dụ hay làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn. - Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị nhóm: 2 vỏ lon; vài vụn giấy; 2 miếng ni lông; dây chun; một sợi dây mềm (gai, đồng); trống; đồng hồ; túi ni lông; chậu nước. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.Kiểm tra bài cũ: - Aâm thanh do đâu mà có? 2. Bài mới * HĐ1: Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh - GV: Tại sao khi gõ trống ta nghe được tiếng trống? – HS nêu ý kiến - Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 1 trang 84 SGK. + Điều gì xảy ra khi gõ trống? + Tại sao tấm ni lông rung? - GV gợi ý: Khi nào trống phát ra âm thanh? - Dùng những hòn bi xếp thành dãy minh hoạ cho sự lan truyền âm thanh: tác động lên hòn bi đầu sẽ làm cho hòn bi cuối chuyển động (hay Vd về nước lan truyền khi rung động) - Đưa ra nhận xét: mặt trống rung làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí liền đó và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm cho các vụn giấy chuyển động. - Tương tự, em hãy giải thích vì sao tai ta nghe được âm thanh. * HĐ2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn - Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK. - Như trên, em hãy giải thích tại sao ta nghe được âm thanh của chiếc đồng hồ? Em rút ra được điều gì? - Em hãy nêu ví dụ âm thanh truyền được qua chất rắn và chất lỏng. * HĐ3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh hơn khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn - HS trả lời các câu hỏi + Em hãy cho VD cho thấy gần nguồn âm thì nghe rõ hơn và xa nguồn âm thì nghe âm nhỏ dần.. + Trong thí nghiệm trên nếu ta đưa trống xa dần mặt ống thì các vụn giấy có còn rung động không? + Em có kết luận gì ? - HS phát biểu ý kiến 3. Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi “Nói chuyện qua điện thoại” - Yêu cầu HS làm điện thoại nối dây. Phát cho mỗi em một mẫu tin ghi trên tờ giấy, HS phải truyền tin này cho bạn ở đầu dây kia, chú ý nói nhỏ không cho người giám sát nghe. Nhóm nào nói đúng tin là đạt yêu cầu. - Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. *************************************** SINH HOẠT LỚP Kiểm điểm các hoạt đợng tuần 21. Phở biến hoạt đợng tuần 22. Hết tuần 21 ********************************************************************************
Tài liệu đính kèm: