ĐẠO ĐỨC: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 2 )
A. Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức : Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.
2 - Kĩ năng :HS biết cư sử lịch sự với những người xung quanh.
3 - Thái độ : - Tự trọng; tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử thiếu lịch sự.
B. Đồ dùng học tập: Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai
C. Các hoạt động dạy học
I.Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Lịch sự với mọi người
- Như thế nào là lịch sự ?
- Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ?
III.Bài mới :
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi bảng.
2.Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự .
ĐẠO ĐỨC: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 2 ) A. Mục tiêu - Yêu cầu 1 - Kiến thức : Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1. 2 - Kĩ năng :HS biết cư sử lịch sự với những người xung quanh. 3 - Thái độ : - Tự trọng; tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. - Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử thiếu lịch sự. B. Đồ dùng học tập: Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh I.Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Lịch sự với mọi người - Như thế nào là lịch sự ? - Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ? III.Bài mới : 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi bảng. 2.Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK ) + Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu : - Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành . - Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối . - Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự . => Kết luận : + Các ý kiến (c) , (d) là đúng . + Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai . 3.Hoạt động2: Đóng vai (Bài tập 4 SGK) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a) bài tập 4 . - GV nhận xét chung. => Kết luận chung : +Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghĩa: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau IV. Củng cố – dặn dò - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày . - Chuẩn bị : Giữ gìn các công trình công cộng. 3’ 1’ 10’ 15’ 2’ 2 học sinh trả lời - HS biểu lộ theo cách đã quy ước . - Giải thích lí do . - Thảo luận chung cả lớp . - Các nhóm chuẩn bị lên đóng vai . - Một nhóm lên đóng vai , các nhóm khác lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác . - Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách giải quyết . TẬP ĐỌC: SẦU RIÊNG A.MỤC TIÊU: -Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. -Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu gia trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh , ảnh về cây sầu riêng. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh đọc bài: Bè xuôi sông la và trả lời câu hỏi. III.Bài mới: 1.Giới thiệu: Chủ điểm và bài học qua tranh ảnh. Cho học sinh quan sát tranh. 2.Luyện đọc: GV chia bài 3 đoạn Hướng dẫn học sinh đọc tiếng sai, giải nghĩa từ khó + Nêu cách đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm toàn bài 3.Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: - Sầu riêng là đặc sản vùng nào? + Cho HS đọc thầm bài trả lời câu 2 SGK. - Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc sắc của: +Hoa sầu riêng. +Quả sầu riêng. +Dáng cây sầu riêng. * Dáng cây sầu riêng hoàn toàn đối lập với quả của nó. - Tìm câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? 4.Hướng dẫn đọc diễn cảm: Gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn : “Sầu riêng là loại trái quíkì lạ” Yêu cầu HS tìm những từ cần nhấn giọng. Gọi học sinh đọc diễn cảm Tổ chức cho học sinh thi đọc IV.Củng cố dặn dò: Luyện đọc bài, học thuật ngữ miêu tả của tác giả. 3’ 10’ 12’ 11’ 2 học sinh đọc bài trả lời câu hỏi SGK. Học sinh quan sát tranh. 1 học sinh đọc toàn bài Học sinh đọc nối tiếp đoạn 3 lượt theo hướng dẫn của GV. Học sinh đọc luyện theo cặp. 1 học sinh đọc toàn bài. 1 em đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. - Vùng Nam Bộ. Học sinh đọc thầm bài + Hoa trổ vào cuối năm thơm ngát như hương caulác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. + Quả lủng lẳng dưới cành trôngbay xathơm mùi thơm của mít chínđam mê. + Thân khẳng khiu cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ thẳng vàng hơi khép lại tưởng là lá héo. + Sầu riêng là loại + Hương vị quyến rũ + Đứng ngắm cây + Vậy mà khi trái chín 3 học sinh đọc nối tiếp. Học sinh nêu Nhiều học sinh đọc 3 học sinh thi đọc TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG A.MỤC TIÊU: -Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số ( chủ yếu là 2 phân số ). B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: -Nêu quy đồng mẫu số các phân số -Quy đồng mẫu số: và Nhận xét ghi điểm. III.Bài mới: Bài 1: Rút gọn phân số. Ghi đề gọi học sinh lên bảng làm. Có thể rút gọn dần Bài 2: Cho học sinh thi đua làm. Tìm phân số bằng phân số +Yêu cầu học sinh giải thích. Bài 3: Quy đồng mẫu số Hướng dẫn học sinh tìm mẫu số chung bé nhất. Ghi đề gọi học sinh lên bảng làm. Nhận xét bài ở bảng Thu vở 1 số học sinh chấm Bài 4: Phát phiếu bài tập cho 5 nhóm. -Nhóm ngôi sao nào có số ngôi sao đã tô màu? IV.Củng cố dặn dò: -Nêu quy tắc quy đồng mẫu số các phân số. -Nêu các bước rút gọn phân số xem bài: So sánh 2 phân số cùng mẫu số. 3’ 7’ 8’ 8’ 6’ 2’ 1 học sinh trả lời 1 học sinh lên bảng làm. 1 học sinh đọc yêu cầu 3 học sinh làm bảng lớp = = 3 tổ cử học sinh tham gia chơi Phân số bằng phân số , Học sinh giải thích. 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vở. và = = ; = = b. MSC : 36 c. MSC: 12 Các nhóm thảo luận khoanh vào ý đúng. Nhóm b 2 học sinh nêu quy tắc. LT&CÂU: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI THẾ NÀO ? A.MỤC TIÊU: -Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể: Ai thế nào? -Xác đinh đúng chủ ngữ trong câu kể : Ai thế nào? Viết được 1 đoạn văn miêu tả 1 loại trái cây có dùng 1 số câu kể: Ai thế nào? B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 2 tờ phiếu khổ to viết 4 câu kể: Ai thế nào trong đoạn văn ở phần nhận xét. Bảng phụ viết 5 câu kể: Ai thế nào trong bài tập 1. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: - Nắm mục ghi nhớ tiết trước. - Đặt 1 câu kể: Ai thế nào? Nhận xét ghi điểm. III.Bài mới: 1.Giới thiệu: Trực tiếp 2.Phần nhận xét: Bài 1. Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. Tìm các câu kể: Ai thế nào có trong đoạn văn. Bài 2. Dán phiếu bài tập lên bảng. Yêu cầu học sinh xác định chủ ngữ của câu. Bài 3. Chủ ngữ trong câu cho biết điều gì? - Chủ ngữ 1 từ, chủ ngữ là 1 ngữ tạo thành. - Riêng câu 3 thuộc kiểu câu nào? 3.Phần ghi nhớ. - Chủ ngữ trong câu kể : Ai thế nào biểu thị nội dung gì? - Chủ ngữ trong kiểu câu này do từ ngữ nào tạo thành. 4.Bài tập. Bài1. Tìm câu kể: ATN có trong đoạn văn. GV đưa bảng phụ yêu cầu học sinh xác định chủ ngữ. Nhận xét sửa chữa bài ở bảng. Bài2. Gọi học sinh đọc đoạn văn. GV nhấn mạnh: Viết đoạn văn khoản 5 câu về 1 loại trái cây có dùng 1 số câu kể: Ai thế nào? + Yêu cầu học sinh nêu rõ câu kể: Ai thế nào có trong đoạn văn mình vừa viết + GV hướng dẫn học sinh nhận xét. Nhận xét 1 số em làm hay đúng. IV.CC, DD: Gọi HS nhắc lại mục ghi nhớ - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả một trái cây, viết vào vở và chuẩn bị bài sau. 3’ 10’ 5’ 8’ 6’ 1 học sinh nêu 1 em đặt câu. 1 em đọc to, lớp đọc thầm Trao đổi cặp đôi và nêu câu:1, 2, 4, 5. 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. -Cho biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ.Các chủ ngữ đều chỉ sự vật. -Câu1: Do danh từ riêng Câu 2, 4, 5 : Do cụm danh từ -Câu kể: Ai làm gì? Học sinh nêu như mục ghi nhớ 2 học sinh đọc lại. Học sinh trao đổi cặp làm vào vở bài tập và nêu: Các câu:3, 4, 5, 6, 8. 2 học sinh lên bảng làm , lớp làm vào vở. 1 em đọc đề. Học sinh suy nghĩ viết một đoạn văn và nối tiếp nhau đọc. 2 học sinh đọc. TẬP ĐỌC: CHỢ TẾT A. Mục đích – Yêu cầu 1 – Kiến thức - Cảm và hiểu đươc vẻ đẹp của bài thơ ; bức tranh chợ Tết miền Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động dưới ngòi bút của tác giả. Bức tranh ấy nói lên cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của người dân quê. 2 – Kĩ năng + Đọc lưu loát toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với nhịp điệu rộn ràng, phù hợp với việc diễn tả khung cảnh, tưng bừng của một phiên chợ Tết miền trung du. 3 – Thái độ - Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước thông qua vẻ đẹp về tập tục truyền thống của dân tộc. B. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Các tranh , ảnh chợ Tết. C. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ : Sầu riêng - Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. III. Bài mới 1.Giới thiệu bài - Trong các phiên chợ thì đông vui nhất là chợ Tết. Hôm nay, các em sẽ được thưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ Tết ở vùng trung du qua bài thơ chợ Tết nổi tiếng của nhà thơ Đoàn Văn Cừ. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Đọc diễn cảm cả bài. 3.Tìm hiểu bài - Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào / - Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng như thế nào ? Có điều gì chung giữa họ ? 4.Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài , giọng chậm rãi nhẹ nhàng, phù hợp ... iêu tả ? Lấy ví dụ minh hoạ ? -Gọi HS các nhóm trình bày, yêu cầu các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến -Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm Làm việc theo nhóm theo yêu cầu. Trình bày, bổ sung Bài 2 : -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. -GV nhận xét và ghi điểm những bài viết hay IV. Củng cố – dặn dò : -Nhận xét tiết học -Dặn Hs về nhà hoàn thành đoạn văn miêu tả lá, thân hay gốc của một cây mà em thích và phân tích cách tả lá cây, thân cây qua 2 đoạn văn Bàng thay lá và Cây tre. 4’ 1 HS đọc Làm bài cá nhân Trình bày bài viết Nhận xét bổ sung Lịch sử: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: HS thấy được: - Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục. - Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy củ hơn, nề nếp hơn. 2.Kĩ năng: Nắm được tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Lê. 3.Thái độ: Tự hào về truyền thống giáo dục của dân tộc và tinh thần hiếu học của người dân Việt Nam II Đồ dùng dạy học : Tranh: “Vinh quy bái tổ” và “Lễ xướng danh” III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước - Nhà Lê ra đời như thế nào? - Những ý nào trong bài biểu hiện quyền tối cao của nhà vua? GV nhận xét III.Bài mới: 1.Giới thiệu: 2.Hoạt động1: Thảo luận nhóm Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? - Trường học thời Hậu Lê dạy những gì? Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào? GV :Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo 3.Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? IV.Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê 1’ 5’ 15’ 15’ 4’ HS trả lời HS nhận xét Lập Văn Miếu xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám ; trường có lớp học , chỗ ở kho trữ sách ; ở các đều có trường do nhà nước mở . Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại . -Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu HS xem hình trong SGK HS xem tranh KHOA HỌC: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG ( tt ) A.MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết: -Nhận biết được 1 số tiếng ồn. -Nêu được 1 số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. -Có ý thức và thực hiện được 1 số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh . B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống . C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Bài: Âm thanh trong cuộc sống tiết trước . III.Bài mới: 1.Giới thiệu: Trực tiếp 2.Hoạt động 1. Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn . GV đặt vấn đề : Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên có những âm thanh chúng ta không ưa thích và cần phải tìm cách phòng tránh . + Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi học sinh sống . + Giúp học sinh phân loại những tiếng ồn chính . 3.Hoạt động 2. Tìm hiểu về tác hại và biện pháp phòng chống . + Yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh các em sưu tầm để biết được tác hạivà cách phgòng chống tiếng ồn . Trả lời các câu hỏi SGK . + GV ghi bảng một số biện pháp tránh tiếng ồn . 4.Hoạt đôïng 3. Nói về các việc nên, không nên làm để góp phần chống tiếng ồn . - Cho học sinh thảo luận nhóm về những việc các em nên và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và nơi công cộng. IV.Củng cố dặn dò: Gọi học sinh đọc mục : Bạn cần biết . Chuẩn bị bài: Aùnh sáng 3’ 1’ 10’ 9’ 2’ 2 học sinh nêu mục : Bạn cần biết Học sinh lắng nghe . Học sinh làm việc theo nhóm . Học sinh nêu . + Hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra . Quan sát tranh thảo luận nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày . Làm việc theo nhóm . Học sinh thảo luận . Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp . TOÁN: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Củng cố về so sánh 2 phân số . -Biết cách so sánh 2 phân số có cùng tử số . B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: So sánh a) và và III.Bài mới: 1.Giới thiệu: Trực tiếp 2.Bài tập. Bài 1. So sánh 2 phân số. Ghi đề : và và Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề. Hướng dẫn học sinh so sánh 2 phân số và bằng 2 cách . Cách 1: Quy đồng mẫu số Cách 2: So sánh phân số với 1 Ghi đề yêu cầu học sinh làm bài . So sánh và Bài 3. Hướng dẫn học sinh so sánh 2 phân số và như SGK -Yêu cầu học sinh nêu nhận xét Ghi đề yêu cầu học sinh làm Bài 4. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn : , , Hướng dẫn học sinh chọn MSC nhỏ nhất đó là số 12 . Ghi đề gọi học sinh lên làm . IV.Củng cố dặn dò: -Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số ( có cùng tử số ) -Nhận xét tiết học Làm các bài tập ở vở bài tập 3’ 1’ 6’ 9’ 10’ 7’ 2’ 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm nháp . 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở . Có thể rút gọn hoặc quy đồng sau đó so sánh . 1 học sinh lên bảng làm . Lớp làm vào vở bằng 2 cách . 2 phân số có cùng tử số phân số nào có mẫu số bé hơn là phân số đó lớn hơn và ngược lại . Học sinh làm vào vở . Nêu cách trình bày . + Quy đồng mẫu số các phân số . + Sắp xếp theo thứ tự . 2 học sinh trình bày ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ A.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết: - Đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất của đất nước . - Nêu 1 số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó . - Chợ nổi trên sông là 1 nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ . Khai thác kiến thức từ tranh ảnh , bản thống kê, bản đồ . B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ ( sưu tầm được ) C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK Nhận xét, ghi điểm . III.Bài mới: 1.Giới thiệu: Gián tiếp từ bài trước . 1.Hoạt động 1: Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. + Yêu cầu học sinh dựa vào SGK để trả lời câu hỏi . - Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ phát triển mạnh? - Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ? - Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ . 3.Hoạt động 2: Chợ nổi trên sông . - Mô tả về chợ nổi trên sông ( chợ họp ở đâu ? Người dân đến bằng phương tiện gì ? Hàng hoá bán ở chợ gồm những gì ?Loại hàng nào có nhiều hơn ? ) - Kể tên các chợ nổi của đồng bằng Nam Bộ IV.Củng cố dặn dò: Gọi học sinh đọc bài học Nhận xét tiết học 3’ 1’ 15’ 13’ 2’ 2 học sinh trả lời Làm việc nhóm Nhóm thảo luận Đại diện nhóm trình bày . - Nhờ có nguồn nhiên liệu và lao động lại có đầu tư xây dựng nhiều nhà máy . + Hàng năm, đồng bằng Nam Bộ tạo racả nước . Khai thác dầu khí, sản xuất điện, hoá chất, phân bón + Làm việc theo nhóm . Các nhóm thảo luận . Đại diện các nhóm trình bày . 2 học sinh đọc KỸ THUẬT: TRỒNG CÂY RAU HOA(tiết 1) A.MỤC TIÊU: -HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. -Trồng được cây rau ,hoa trong luống hoặc trong bầu đất. -Ham thích trồng cây ,quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ ,đúng kĩ thuật. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Túi cây con rau,hoa để trồng -Túi bầu có chứa đầy đất -Cuốc,dầu xới,bình tưới nước có vòi hoa sen C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra dụng cụ học tập của HS III.Bài mơi: 1.Giới thiệu bài:Ghi đề 2.Hoạt động1:GV hướng dẫn HS quy trình kĩ thuật trồng cây con -Yêu cầu HS đọc nội dung bài trong SGK +Nhắc lại các bước gieo hạt và so sánh các công việc chuẩn bị gieo hạt và chuẩn bị trồng cây con. -Tại sao phải chọn cây con khoẻ,không cong queo,gầy yếuvà không bị đứt rễ ,gãy ngọn +Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt +Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? +GV nhận xét và giải thích thêm +GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK +GV giải thích một số yêu cầu khi trồng cây con -Yêu cầu HS nhắc lại cách trồng cây con 3.Hoạt động 2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật +GV hướng dẫn cách trồng cây con theo các bước như SGK GV làm mẫu để HS quan sát. IV.Củng cố,dặn dò: -Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi trồng rau ,hoa. -Nhận xét tiết học,chuẩn bị dụng cụ tiết sau 1’ 3’ 1’ 15’ 12’ 2’ -Kiểm tra dụng cụ học tập của mình -1-2 HS đọc nội dung trong SGK - HS nhắc lại -HS trả lời -HS lắng nghe -HS quan sát các hình trong SGK -HS nhắc lại cách trồng cây con -HS quan sát GV làm mẫu :
Tài liệu đính kèm: