Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Chính tả(nghe viết)

SẦU RIÊNG

I. Mục tiêu:

- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích.

-Làm đúng BT(3) kết hợp đọc đoạn văn sau khi đã hoàn chỉnh), hoặc BT2 a/b .

- Có ý thức rèn chữ giữ vở.

II. Đồ dùng dạy - học:

Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ:

 Gọi 2 HS lên chữa bài tập.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu và ghi đầu bài:

b. Hướng dẫn HS nghe- viết:

 HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết.

- GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài chính tả, những từ ngữ dễ viết sai. - Cả lớp theo dõi trong SGK và đọc thầm lại đoạn văn cần viết.

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 326Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22:
Ngày soạn :3 /2/20112 
Ngày giảng: Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012.
Giáo dục tập thể
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tổng phụ trách đội soạn
Tập đọc
SẦU RIÊNG
 Mai Văn Tạo
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây ( trả lời được các câu hỏi SGK).
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh ảnh về cây sầu riêng.
III. Các hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Hai em học thuộc lòng bài “Bè xuôi sông La” và trả lời câu hỏi 3, 4.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu chủ điểm:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*. Luyện đọc: 
HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài (2- 3 lượt).
- GV nghe kết hợp hướng dẫn quan sát tranh minh họa, sửa lỗi về cách đọc và giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
1- 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng diễn cảm, chậm rãi.
*. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc từng đoạn để trả lời câu hỏi.
? Sầu riêng là đặc sản của vùng nào
- Của miền Nam.
? Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng quả sầu riêng và dáng cây sầu riêng.
* Hoa: Trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đầu thành từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.
* Quả: Lủng lẳng dưới cành vị ngọt đến đam mê.
* Dáng cây: Thân khẳng khiu, cao vút cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
? Nêu những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng
HS: Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam/ Hương vị quyến rũ đến kỳ lạ/ Đứng ngắm cây sầu riêng tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kỳ lạ này / Vậy mà khi nghĩ đến trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. 
*ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
GV hướng dẫn cả lớp luyện và thi đọc diễn - cảm 1 đoạn.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
 - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
Chính tả(nghe viết)
SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích.
-Làm đúng BT(3) kết hợp đọc đoạn văn sau khi đã hoàn chỉnh), hoặc BT2 a/b .	
- Có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS lên chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn HS nghe- viết:
HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết.
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài chính tả, những từ ngữ dễ viết sai.
- Cả lớp theo dõi trong SGK và đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
VD: Trổ vào cuối năm, tỏa khắp khu vườn.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
HS: Gấp SGK, nghe GV đọc từng câu và viết bài vào vở.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi, chấm bài cho HS.
- Đổi vở cho nhau soát lỗi chính tả.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu.
HS: Cả lớp đọc thầm từng dòng thơ làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm.
- 2, 3 em đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. 	Nên bé nào thấy đau!
	Bé òa lên nức nở.
b. 	Con cò lá trúc qua sông.
Bút nghiêng lất phất hạt mưa.
Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Cả lớp đọc đoạn văn và làm bài vào vở bài tập.
- 3 HS lên bảng thi tiếp sức dùng bút gạch những chữ không thích hợp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 1 vài HS đọc lại đoạn văn đúng.
- Nắng- trúc xanh- cúc- lóng lánh- nên- vút- náo nức.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số .
- Rèn kĩ năng tính toán nhanh.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng lớp +sgk
III.Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi HS lên chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Rút gọn phân số.
 Đọc y/c suy nghĩ tự làm bài chữa bài.
- GV cùng cả lớp chữa bài:
- 2 em lên bảng làm.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm
- GV cùng cả lớp chữa bài, nhận xét:
 không rút gọn được.
- Các phân số và bằng 
+ Bài 3:
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- GV gọi HS NX, chốt lại lời giải đúng.
a. và Ta có: 
b. và Ta có: 
c. và Ta có: 
+ Bài 4: HSKG
HS: Đọc y/c suy nghĩ trả lời miệng.
Nhóm b, có số ngôi sao được tô màu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm vào vở bài tập.
Ngày soạn : 4 /2/2012 
Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012.
Mĩ thuật
Gv bộ môn soạn giảng
Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: “AI THẾ NÀO?”
I. Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể “Ai thế nào?”.
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu trong đó co câu kể Ai thế nào. (BT2).
- HS hứng thú với môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu khổ to ghi nội dung các bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ:
	- 1HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
	- HS làm bài tập 2
2. Bài mới
a. Giới thiệu:
b. Phần nhận xét:
+ Bài tập 1: 
HS: Đọc nội dung bài 1 để tìm câu kể “Ai thế nào?” trong đoạn văn.
- HS: Phát biểu ý kiến.
- GV kết luận: Các câu 1, 2, 4, 5 là các câu kể “Ai thế nào?”
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài và xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được.
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài.
HS: Suy nghĩ và trả lời.
- Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì?
- Sự vật sẽ thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị ngữ.
3. Ghi nhớ:
HS: 2- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS chữa bài, chốt lời giải đúng.
- 1 số em làm bài vào phiếu.
Câu 3: Màu vàng trên lưng chú/ lấp lánh.
CN
Câu 4: Bốn cái cánh/ mỏng như giấy bóng.
CN
Câu 5: Cái đầu/ tròn và/ hai con mắt/ long 
CN CN
lanh như thủy tinh.
Câu 6: Thân chú/ nhỏ và thon vàng như 
CN 
màu vàng của nắng mùa thu.
Câu 8: Bốn cánh/ khẽ rung rung như còn 
CN 
đang phân vân.
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về loại trái cây có dùng 1 số câu kể “Ai thế nào?”.
- HS: Nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết.
- GV nhận xét, cho điểm những em viết sai.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm lại các bài tập.
Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
- Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: 
Hình vẽ SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. GV hướng dẫn HS so sánh 2 phân số cùng mẫu số:
VD: So sánh 2 phân số và 
Vẽ đoạn thẳng AB, chia đoạn thẳng AB làm 5 phần bằng nhau.
A
C
D
B
C
? Nhìn vào hình vẽ ta thấy độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB
? Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB
? Nhìn trên hình vẽ so sánh và 
HS: 	AC = AB
	AD = AB
- 	 
=> Nhận xét:
Trong 2 phân số cùng mẫu số:
+ Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
+ Nếu tử số bằng nhau thì 2 phân số đó bằng nhau.
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu rồi làm bài vào vở.
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- 4 HS lên bảng chữa bài:
a.	 và ta thấy < 
b.	 và ta thấy > 
c. > d. < 
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
< 1 ;	 < 1	; 	 1
> 1 	 ; 	 > 1	;	> 1
+ Bài 3: HSKG
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp chữa bài, chốt lời giải đúng:
	 ; ; ; 
- GV nhận xét, chấm bài cho HS.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập ở vở bài tập.
Kể chuyện
CON VỊT XẤU XÍ
I. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV, sắp sếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước(SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt sấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
- HS biết cần yêu quý các loài vật quanh ta, không vội đánh giá con vật chỉ qua hình thức bên ngoài.
II. Đồ dùng:
Bốn tranh minh họa truyện đọc SGK, ảnh thiên nga (nếu có).
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 
Kiểm tra 1- 2 HS kể lại chuyện giờ trước.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. GV kể chuyện (2- 3 lần):
- GV kể lần 1.
HS: Cả lớp nghe.
- GV kể lần 2, kể thêm lần 3.
3. Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập:
a. Sắp xếp lại các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng.
- GV treo 4 tranh minh họa theo thứ tự sai lên bảng.
HS: 1- 2 em đọc yêu cầu của bài tập và tự sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện.
- 1 số HS phát biểu ý kiến.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt kết quả đúng 2- 1- 3 -4.
b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
HS: Đọc yêu cầu của bài tập 2, 3, 4.
- Kể theo nhóm.
- Thi kể trước lớp.
+ 1 vài tốp HS thi kể từng đoạn.
+ 1 vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Mỗi HS kể xong đều trả lời câu hỏi.
? Nhà văn An - đéc-xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện này
- Khuyên các em phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác, không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
? Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga
- Vì các bạn vịt thấy hình dáng thiên nga không giống như mình nên bắt nạt hắt hủi thiên nga.
- Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập kể cho mọi người nghe.
Ngày soạn : 5 /2/2012 
Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012.
Tập đọc
CHỢ TẾT
 Đoàn Văn Cừ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê.
- Học thuộc vài câu thơ yêu thích.
- HS cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên giàu sức sống.
II. Đồ dùng dạy, học:
Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 2 HS đọc bài “Sầu riêng” và trả lời câu hỏi.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe và sửa sai, kết hợ ... y ăn trái.
+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản nhất cả nước.
+ Chế biến lương thực.
- Dựa vào tranh ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo.
- Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS đọc bài học.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
. HĐ1: Làm việc cả lớp.
HS: Dựa vào kênh chữ SGK và vốn hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
+ Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
- Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên đồng Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
+ Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
- ở nhiều nơi trong cả nước và xuất khẩu. 
. HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi:
+ Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo?
- Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
+ Kể tên các trái cây ở đồng bằng Nam Bộ?
- Thanh long, xoài, chôm chôm, sầu riêng, măng cụt.
c. Nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước:
- GV giải thích từ “thủy sản”, “hải sản”.
c. HĐ3: Làm việc theo nhóm hoặc từng cặp.
HS: Các nhóm dựa vào SGK để trả lời câu hỏi:
+ Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thủy sản?
- Vùng biển có nhiều cá tôm, và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Kể tên 1 số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây?
- Cá tra, cá ba sa, tôm .
+ Thủy sản đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu?
- ở nhiều nơi trong nước và trên thế giới.
=> Bài học (SGK).
HS: 3- 5 em đọc bài học.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
 Ngày soạn : 7 /2/2012 
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012.
Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Củng cố về so sánh hai phân số.
- Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng lớp sgk
IIICác hoạt động dạy -học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu.
- 1 HS lên bảng chữa bài tập về nhà.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc y/c, tự làm bài rồi chữa bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài:
a. 
b. và 
* Rút gọn: = = 
* Vì < nên < 
c. và => > 
d. và 
* = = 
* Vì < nên < 
+ Bài 2: GV có thể gợi ý các cách:
	Cách 1: Quy đồng.
	Cách 2: So sánh với 1.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
a. và 
Cách 1: Quy đồng (HS tự làm).
Cách 2: 
Ta có: > 1 ; < 1
Vậy > 
b. ; c. 
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài.
a. Làm theo mẫu.
b. và 
Ta có: > 
 và 
Ta có: > 
=> Nhận xét: Hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
+ Bài 4: HSKG
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
a. 	 < < 
b. Quy đồng mẫu số rồi mới so sánh và xếp theo thứ tự.
	 < < 
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập ở vở bài tập.
Âm nhạc
ÔN TẬP BÀI HÁT: BÀN TAY MẸ
 Tập đọc nhạc: TĐN số 6
I: Mục tiêu
- HS hát chuẩn xác bài hát và biết thể hiện một vài động tác phụ hoạ
- HS đọc thang âm Đ,R,M,S với âm hình tiết tấu có nốt trắng, nốt đen, và nốt móc đơn
II: Đồ dùng dạy học
 - Đàn, nhạc cụ gõ
 - Bảng phụ bài TĐN số 6
 - Chuẩn bị một vài bài thơ viết về mẹ
III: Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 1: Phần mở đầu
 - Giới thiệu nội dung tiết học
 2: Phần hoạt động
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
a: HĐ 1: Ôn tập bài hát: Bàn tay mẹ
- HS đứng hát và thể hiện một vài động tác phụ hoạ
- Một vài nhóm thể hiện trước lớp
- HS lắng nghe
b: HĐ 2: TĐN số 6
- Nhịp: nhịp 2
- CĐ: Đ,R,M,S
- TĐ: Nốt trắng, đen, móc đơn
- HS luyện tập CĐ
- HS tập gõ TT của bài
- HS nghe CĐ trên đàn rồi đọc theo
- HS đọc cả bài TĐN rồi ghép lời
- Luyện tập nhóm, cá nhân
- Đọc nhạc, hát lời và gõ đệm theo tiết tấu lời ca
3: Phần kết thúc
- Cả lớp hát lại bài Bàn tay mẹ
- GV đệm đàn
- GV đệm đàn
- Treo bảng phụ bài TĐN cho HS nhận xét về nhịp, CĐ, TĐ của bài TĐN số 6
- GV đàn CĐ
- GV đàn CĐ từng câu
- GV đệm đàn
- GV đệm đàn
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở một số đoạn văn mẫu.(BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) một cây cây mà em thích..
II. Đồ dùng:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy -học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 2- 3 em đọc kết quả quan sát một cây em thích trong trường.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện tập
+ Bài 1:
HS: Hai em nối nhau đọc nội dung bài 1.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi)
- Tả rất sinh động, sự thay đổi màu sắc của lá theo thời gian 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông.
b. Đoạn tả cây sồi (Lép - tôn- xtôi)
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân.
- Hình ảnh so sánh: Nó như 1 con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
- Hình ảnh nhân hóa làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ chọn tả bộ phận lá, thân, hay gốc của cây mà em thích.
- Viết đoạn văn.
- 5 - 6 em đọc trước lớp.
- GV nghe, chọn 5 - 6 bài hay nhất để chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
 - Về nhà tập viết lại bài cho hay.
Khoa học
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp)
I. Mục tiêu:
- HS nêu được ví dụ về:
+ Tác hại của tiêng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe ( đâu đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập.
+ Một số biện pháp chông tiêng ồn.
- Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng.
- Biết cách phòng chống tiêng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiêng ồn...
- HS có kĩ năng: Tìm kiếm và sử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học:
	1.Đồ dùng:Tranh ảnh về các loại tiếng ồn.
	2. Phương pháp:Thảo luận theo nhóm nhỏ
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
 Đọc bài học giờ trước.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn:
*Mục tiêu: Nhận biết được một số loại tiếng ồn.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm.
HS: Các nhóm quan sát hình 88 SGK bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi sinh sống.
- Các nhóm báo cáo thảo luận chung cả lớp.
- GV giúp HS phân loại những tiếng ồn chính để nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều cho con người gây ra.
c. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống: 
*Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
*Cách tiến hành:
HS: Đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm.
- Thảo luận theo nhóm về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn. Trả lời các câu hỏi SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- GV ghi bảng giúp HS ghi nhận 1 số biện pháp tránh tiếng ồn.
=> Kết luận (như mục “Bạn cần biết”) trang 88 SGK.
HS: 3- 4 em đọc mục “Bạn cần biết”.
d Hoạt động 3: Nói về các việc nên, không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh:
*Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
HS: Các nhóm thảo luận về những việc nên và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà, ở nơi công cộng.
- Các nhóm trình bày, thảo luận chung cả lớp.
- GV nhận xét, bổ sung và cho điểm những nhóm có câu trả lời hay.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Giáo dục tập thể
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Phát động phong trào thi đua mừng đảng mừng xuân.
II. Nội dung: 
1. Ổn định:
2. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS.
a.Ưu điểm :
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
b. Nhược điểm:
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Đánh giá kết quả hoạt động theo chủ điểm :
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Phương hướng: 
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Văn nghệ :
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2011_2012_ban_tong_hop_chuan_k.doc