A. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh , ảnh về cây sầu riêng.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thöù Hai ngaøy 30 thaùng 01 naêm 2012 TẬP ĐỌC: SẦU RIÊNG A. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh , ảnh về cây sầu riêng. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS 1’ 4’ 2’ 10’ 10’ 11’ 2’ I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 học sinh đọc bài: Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi. + Giáo viên kết luận, ghi điểm. III.Bài mới: 1.Giới thiệu: Chủ điểm và bài học qua tranh ảnh. + Cho học sinh quan sát tranh. 2.Luyện đọc: + GV chia bài 3 đoạn + Hướng dẫn học sinh đọc tiếng sai, giải nghĩa từ khó. + Nêu cách đọc toàn bài. + GV đọc diễn cảm toàn bài. 3.Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: - Sầu riêng là đặc sản vùng nào? + Cho học sinh đọc thầm bài trả lời câu 2 SGK. - Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc sắc của: + Hoa sầu riêng. + Quả sầu riêng. + Dáng cây sầu riêng. * Dáng cây sầu riêng hoàn toàn đối lập với quả của nó. - Tìm câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? 4.Hướng dẫn đọc diễn cảm: + Gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn : “Sầu riêng là loại trái quíkì lạ”. + Yêu cầu học sinh tìm những từ cần nhấn giọng. + Gọi học sinh đọc diễn cảm. + Tổ chức cho học sinh thi đọc. IV.Củng cố - dặn dò: + Luyện đọc bài, học thuật ngữ miêu tả của tác giả. + Tìm những câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng. + Nhận xét tiết học. + Chuẩn bị: Chợ Tết + Hát tập thể. + 2 học sinh đọc bài trả lời câu hỏi SGK. + Lớp nhận xét, bổ sung. + Học sinh quan sát tranh. + 1 học sinh đọc toàn bài + Học sinh đọc nối tiếp đoạn 3 lượt theo hướng dẫn của GV. + Học sinh đọc chú giải. + Học sinh đọc luyện theo cặp. + 1 học sinh đọc toàn bài. + Học sinh lắng nghe. + 1 em đọc đoạn 1. + Lớp đọc thầm. - Vùng Nam Bộ. + Học sinh đọc thầm bài. + Hoa trổ vào cuối năm thơm ngát như hương caulác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. + Quả lủng lẳng dưới cành trôngbay xathơm mùi thơm của mít chínđam mê. + Thân khẳng khiu cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ thẳng vàng hơi khép lại tưởng là lá héo. + Sầu riêng là loại + Hương vị quyến rũ + Đứng ngắm cây + Vậy mà khi trái chín + 3 học sinh đọc nối tiếp. + Học sinh nêu. + Nhiều học sinh đọc. + 3 học sinh thi đọc. RÚT KINH NGHIỆM TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG A.MỤC TIÊU: - Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số ( chủ yếu là 2 phân số ). B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS 1’ 4’ 9’ 8’ 9’ 6’ 3’ I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số. - Quy đồng mẫu số: và - Giáo viên kết luận, ghi điểm. III.Bài mới: Bài 1: Rút gọn phân số. + Ghi đề gọi học sinh lên bảng làm. + Có thể rút gọn dần. Bài 2: Cho học sinh thi đua làm. Tìm phân số bằng phân số . +Yêu cầu học sinh giải thích. Bài 3: Quy đồng mẫu số. + Hướng dẫn học sinh tìm mẫu số chung bé nhất. + Ghi đề gọi học sinh lên bảng làm. + Nhận xét bài ở bảng. + Thu vở 1 số học sinh chấm. Bài 4: Phát phiếu bài tập cho 5 nhóm. -Nhóm ngôi sao nào có số ngôi sao đã tô màu? IV.Củng cố - dặn dò: - Nêu quy tắc quy đồng mẫu số các phân số. - Nêu các bước rút gọn phân số xem bài: So sánh 2 phân số cùng mẫu số. + Chuẩn bị: So sánh hai phân số cùng mẫu số - Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập của mình. +1 học sinh trả lời + 1 học sinh lên bảng làm. + Lớp nhận xét, bổ sung. + 1 học sinh đọc yêu cầu. + 3 học sinh làm bảng lớp. = = + 3 tổ cử học sinh tham gia chơi + Phân số bằng phân số , . +Học sinh giải thích. + Học sinh nêu. + 3 học sinh lên bảng làm. + Lớp làm vở. và = = ; = = b. MSC : 36 c. MSC: 12 + Các nhóm thảo luận khoanh vào ý đúng. + Nhóm b. + 2 học sinh nêu quy tắc. RÚT KINH NGHIỆM KHOA HỌC: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG ( Tiết 1 ) A.MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có thể: - Nêu được vai trò của âm thanh trong cuộc sống( giao tiếp với nhau qua lời nói, hát , nghe, để làm tín hiệu ( tiếng trống tiếng còi xe ) - Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Nhóm: 5 chai hoặc cốc giống nhau. + Tranh ảnh vè các loại âm thanh trong cuộc sống. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS 1’ 4’ 4’ 8’ 7’ 5’ 4’ 2’ I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Sự lan truyền âm thanh. + Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. + Giáo viên nhận xét, ghi điểm. III.Bài mới: Hoạt động trò chơi tìm từ tả âm thanh. +1 nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia tìm từ diễn tả âm thanh phù hợp. 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống. + Yêu cầu học sinh quan sát ở trang 86 SGK ghi lại vai trò của các âm thanh. - Âm thanh cần thiết cho chúng ta như thế nào? 2.Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích. + Ghi những âm thanh ưa thích 1 bên và những âm thanh không ưa thích 1 bên. + GV kẻ bảng 2 phần gọi học sinh làm. + Yêu cầu học sinh giải thích vì sao thích, vì sao không thích. 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. - Các em thích bài hát nào do ai trình bày. - Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh. + Nêu mục 2 của mục: Bạn cần biết. 4.Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ. Cho học sinh làm nhạc cụ. - So sánh âm thanh do các chai phát ra khi gõ. * Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm thanh hơn. IV.Củng cố - dặn dò: + Gọi học sinh đọc mục: Bạn cần biết. Chuẩn bị: Âm thanh trong cuộc sống ( Tiết 2 ). - Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập của mình. + Hai học sinh trả lời. + 1 em nêu mục: Bạn cần biết. + Lớp nhận xét, bổ sung. + Lớp chia 2 nhóm. + Các nhóm tiến hành chơi VD: Đồng hồ: tích tắc. + Làm việc theo nhóm. + Các nhóm thảo luận. + Đại diện nhóm trình bày. 1. Nghe được tiếng chuông 2. Nghe được tiếng nói chuyện 3, 4 + Nhờ có âm thanh, chúng ta có thể học tập, nói chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc + Làm việc cá nhân. + 1 học sinh lên bảng làm. + Lớp làm vào vở. + Thích: tiếng đàn, gà gáy + Không thích: Tiếng sấm, tiếng còi xe to + Học sinh lần lượt nêu. + Học sinh nêu tự do. + Ghi lại được âm thanh ta muốn nghe âm thanh đó lúc nào cũng được. + Làm việc theo nhóm. + Các nhóm làm theo hướng dẫn. + Chai có ít nước âm thanh phát ra to hơn. + 2 học sinh đọc bài. RÚT KINH NGHIỆM ĐẠO ĐỨC: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 2 ) A. MỤC TIÊU - YÊU CẦU 1 - Kiến thức : - Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1. 2 - Kĩ năng : - HS biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. 3 - Thái độ : - Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. - Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử thiếu lịch sự. B. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP GV : - SGK - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai. HS : - SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS 1’ 3’ 1’ 10’ 17’ 3’ I.Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Lịch sự với mọi người - Như thế nào là lịch sự? - Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào? - Giáo viên kết luận, ghi điểm. III.Bài mới : 1 : Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. 2.Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK ). + Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: - Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. - Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối. - Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự. => Kết luận : + Các ý kiến (c) , (d) là đúng . + Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai. 3.Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4 SGK) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a) bài tập 4. - GV nhận xét chung. => Kết luận chung: + Đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. IV. Củng cố – dặn dò - Thực hiện nội dung 2 trong mục “Thực hành” của SGK - Nhận xét tiết học - Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày . - Chuẩn bị : Giữ gìn các công trình công cộng. - Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập của mình. + 2 học sinh trả lời. + Học sinh nhận xét, bổ sung. - HS biểu lộ theo cách đã quy ước. - Giải thích lí do. - Thảo luận chung cả lớp. - Các nhóm chuẩn bị lên đóng vai. - Một nhóm lên đóng vai, các nhóm khác lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác. - Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách giải quyết. RÚT KINH NGHIỆM Thöù Ba ngaøy 31 thaùng 01 naêm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI THẾ NÀO ? A.MỤC TIÊU: - Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể: Ai thế nào? - Xác đinh đúng chủ ngữ trong câu kể : Ai thế nào? Viết được 1 đoạn văn miêu tả 1 loại trái cây có dùng 1 số câu kể: Ai thế nào? B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + 2 tờ phiếu khổ to viết 4 câu kể: Ai thế nào trong đoạn văn ở phần nhận xét. + Bảng phụ viết 5 câu kể: Ai thế nào trong bài tập 1. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS 1’ 4’ 1’ 11’ 5’ 8’ 8’ 2’ I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: - Nêu lại mục ghi nhớ tiết trước. - Đặt 1 câu kể: Ai thế nào? + Nhận xét ghi điểm. III.Bài mới: 1.Giới thiệu: Trực tiếp 2.Phần nhận xét: Bài 1. Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Tìm các câu kể: Ai thế nào có trong đoạn văn. Bài 2. Dán phiếu bài tập lên bảng. Yêu cầu học sinh xác định chủ ngữ của câu. Bài 3. Chủ ngữ trong câu cho biết điều gì? - Chủ ngữ nào do 1 từ, chủ ngữ là 1 ngữ tạo thành. - Riêng câu 3 thuộc kiểu câu nào? 3.Phần ghi nhớ. - Chủ ngữ trong câu kể: Ai thế nào biểu thị nội dung gì? - Chủ ngữ trong kiểu câu này do từ ngữ nào tạo thành. 4.Bài tập. Bài 1. - Tìm câu kể: Ai thế nào có trong đoạn văn. + GV đưa bảng phụ yêu cầu học sinh xác định chủ ngữ. + Nhận xét sửa chữa bài ở bảng. Bài 2. Gọi học sinh đọc đoạn văn. + GV nhấn mạnh: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về 1 loại trái cây có dùng 1 số câu kể: Ai thế nào? + Yêu cầu học sinh nêu rõ câu kể: Ai thế nào có trong đoạn văn mình vừa viết + GV hướng dẫn học sinh nhận xét. + Nhận xét 1 số em làm hay đúng. IV.Củng cố - dặn dò: + Gọi học sinh nhắc lại mục ghi nhớ. + Nhận xét tiết học. ... êu tả? Lấy ví dụ minh hoạ? -Gọi HS các nhóm trình bày, yêu cầu các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến. -Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - GV nhận xét và ghi điểm những bài viết hay. IV. Củng cố – dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn miêu tả lá, thân hay gốc của một cây mà em thích và phân tích cách tả lá cây, thân cây qua 2 đoạn văn Bàng thay lá và Cây tre. + Chuẩn bị: Luyện tập tả các bộ phận của cây cối. + Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập của mình. + 3 HS đứng tại chỗ đọc bài. + Lớp nhận xét, bổ sung. + 2 HS đọc thành tiếng. + Cả lớp đọc thầm. - Thảo luận, làm việc trong nhóm theo yêu cầu. Làm việc theo nhóm theo yêu cầu. Trình bày, bổ sung. + 1 HS đọc. + Làm bài cá nhân. + Trình bày bài viết. + Nhận xét bổ sung. RÚT KINH NGHIỆM LỊCH SỬ TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS thấy được: - Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục. - Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy củ hơn, nề nếp hơn. 2.Kĩ năng: - Nắm được tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Lê. 3.Thái độ: - Tự hào về truyền thống giáo dục của dân tộc và tinh thần hiếu học của người dân Việt Nam. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK - Tranh: “Vinh quy bái tổ” và “Lễ xướng danh” C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 16’ 2’ I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước - Nhà Lê ra đời như thế nào? - Những ý nào trong bài biểu hiện quyền tối cao của nhà vua? GV nhận xét, ghi điểm. III.Bài mới: 1.Giới thiệu: Trực tiếp 2.Hoạt động 1: Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? + Trường học thời Hậu Lê dạy những gì? + Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào? Kết luận: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. 3.Hoạt động 2: + Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? + Giới thiệu các tranh trong SGK. IV.Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê - Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập của mình. HS trả lời + Lớp nhận xét, bổ sung. + Thảo luận nhóm Lập Văn Miếu xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám; trường có lớp học, chỗ ở kho trữ sách; ở các đều có trường do nhà nước mở. Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại . + Hoạt động cả lớp -Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu. HS xem tranh. + Học sinh trả lời. RÚT KINH NGHIỆM KỸ THUẬT: TRỒNG CÂY RAU HOA(Tiết 1) A.MỤC TIÊU: - HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. - Trồng được cây rau, hoa trong luống hoặc trong bầu đất. - Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Túi cây con rau,hoa để trồng. - Túi bầu có chứa đầy đất. - Cuốc, cào xới, bình tưới nước có vòi hoa sen. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS 1’ 4’ 1’ 15’ 12’ 2’ I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: + Cây và hoa cần những điều kiện gì để phát triển bình thường? + Giáo viên nhận xét, ghi điểm. III.Bài mơi: 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2.Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS quy trình kĩ thuật trồng cây con: -Yêu cầu HS đọc nội dung bài trong SGK +Nhắc lại các bước gieo hạt và so sánh các công việc chuẩn bị gieo hạt và chuẩn bị trồng cây con. -Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yếu và không bị đứt rễ, gãy ngọn + Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt. + Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? +GV nhận xét và giải thích thêm. +GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK. + GV giải thích một số yêu cầu khi trồng cây con. -Yêu cầu HS nhắc lại cách trồng cây con. 3.Hoạt động 2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật + GV hướng dẫn cách trồng cây con theo các bước như SGK. + GV làm mẫu để HS quan sát. IV.Củng cố - dặn dò: + Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi trồng rau, hoa. + Nhận xét tiết học. + Chuẩn bị dụng cụ tiết sau: Trồng cây rau, hoa ( Tiết 2 ) - Kiểm tra dụng cụ học tập của mình. + 2 học sinh nêu. + Lớp nhận xét, bổ sung. + 1-2 HS đọc nội dung trong SGK. - HS nhắc lại. -HS trả lời -HS lắng nghe. -HS quan sát các hình trong SGK. -HS nhắc lại cách trồng cây con -HS quan sát GV làm mẫu RÚT KINH NGHIỆM Thöù Saùu ngaøy 03 thaùng 02 naêm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ :CÁI ĐẸP A.MỤC TIÊU: - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp. - Biết sử dụng các thành ngữ đã học để đặt câu. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + 2 tờ phiếu viết nội dung bài tập 1, 2 + Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của bài tập 4. Phiếu từ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS 1’ 5’ 1’ 10’ 9’ 7’ 5’ 2’ I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh đọc đoạn văn về một loại trái cây yêu thích có sử dụng câu kể Ai thế nào? + Giáo viên đánh giá, ghi điểm. III.Bài mới: 1.Giới thiệu: Trực tiếp. 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu + Phát phiếu cho 3 nhóm. + Nêu yêu cầu bài tập. + Yêu cầu mỗi nhóm tìm khoảng 10 từ. + Yêu cầu học sinh giải nghĩa một số từ. Bài 2. Tổ chức như bài 1. + Phát phiếu cho 3 nhóm + Yêu cầu học sinh làm bài. Bài 3. Gọi học sinh đọc yêu cầu. + Mỗi em đặt 1 – 2 câu trong vòng 3 phút. + Nhận xét ghi điểm. Bài 4. Gọi học sinh đọc yêu cầu + Đưa bảng phụ đã ghi điểm sẵn cột B. + Gọi một cặp lên bảng gắn phiếu cột A tương ứng. IV.Củng cố - dặn dò: + Gọi học sinh đọc lại các thành ngữ. + Nhận xét tiết học. + Chuẩn bị: Dấu gạch ngang. + Hát tập thể. + 2 học sinh đọc bài làm. + Lớp nhận xét, bổ sung. + Làm phiếu theo nhóm +1 học sinh đọc đề. + Các nhóm thảo luận làm vào phiếu. + Đại diện các nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đọc bài nhóm. + Học sinh giải nghĩa. + Học sinh đọc yêu cầu. + Các nhóm làm và trình bày. Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, rực rỡ, duyên dáng + 1 học sinh đọc yêu cầu. + Học sinh làm cá nhân. + Học sinh làm bài, nối tiếp đọc câu mình đặt. VD: Chị gái em rất dịu dàng , thuỳ mị + Làm việc theo cặp. + Học sinh làm bài vào vở. + 1 cặp trình bày bài làm. + Lớp nhận xét , sửa chữa Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết. Mặt tươi như hoa, em mỉm cười Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. + 1 học sinh đọc. RÚT KINH NGHIỆM TOÁN: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố về so sánh 2 phân số . - Biết cách so sánh 2 phân số có cùng tử số . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS 1’ 3’ 1’ 6’ 9’ 10’ 7’ 3’ I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: So sánh a) và và III.Bài mới: 1.Giới thiệu: Trực tiếp. 2.Bài tập. Bài 1. So sánh 2 phân số. Ghi đề : và và + Cách so sánh hai phân số như thế nào? Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề. Hướng dẫn học sinh so sánh 2 phân số và bằng 2 cách . Cách 1: Quy đồng mẫu số Cách 2: So sánh phân số với 1 Ghi đề yêu cầu học sinh làm bài. So sánh và Bài 3. Hướng dẫn học sinh so sánh 2 phân số và như SGK -Yêu cầu học sinh nêu nhận xét + Ghi đề yêu cầu học sinh làm Bài 4. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn : , , + Nêu cách thực hiện. + Hướng dẫn học sinh chọn MSC nhỏ nhất đó là số 12. + Ghi đề gọi học sinh lên làm. IV.Củng cố dặn dò: + Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số ( có cùng tử số ) + Nhận xét tiết học + Làm các bài tập ở vở bài tập. + Chuẩn bị: Luyện tập chung - Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập của mình. + 2 học sinh lên bảng làm. + Lớp làm nháp . + Lớp nhận xét, bổ sung. + 2 học sinh lên bảng làm. + Lớp làm vào vở . + Có thể rút gọn hoặc quy đồng sau đó so sánh. + 1 học sinh lên bảng làm. + Lớp làm vào vở bằng 2 cách. + Học sinh quan sát. + 2 phân số có cùng tử số phân số nào có mẫu số bé hơn là phân số đó lớn hơn và ngược lại . + Lớp thực hiện. + Nêu cách trình bày. + Quy đồng mẫu số các phân số. + Sắp xếp theo thứ tự. + Học sinh làm vào vở. + 2 học sinh trình bày bảng. + Lớp làm vở. + Hai học sinh nêu. RÚT KINH NGHIỆM ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ A.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết: - Đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất của đất nước. - Nêu 1 số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó. - Chợ nổi trên sông là 1 nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ. - Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bản thống kê, bản đồ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ ( sưu tầm được). C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS 1’ 3’ 1’ 15’ 13’ 2’ I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: + Trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK + Nhận xét, ghi điểm . III.Bài mới: 1.Giới thiệu: Gián tiếp từ bài trước . 1.Hoạt động 1: Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. + Yêu cầu học sinh dựa vào SGK để trả lời câu hỏi . - Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ phát triển mạnh? - Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ? - Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ . 3.Hoạt động 2: Chợ nổi trên sông . - Mô tả về chợ nổi trên sông ( chợ họp ở đâu ? Người dân đến bằng phương tiện gì ? Hàng hoá bán ở chợ gồm những gì ? Loại hàng nào có nhiều hơn ? ) - Kể tên các chợ nổi của đồng bằng Nam Bộ IV.Củng cố - dặn dò: + Gọi học sinh đọc bài học + Nhận xét tiết học , + Chuẩn bị: Thành phố Hồ Chí Minh - Kiểm tra dụng cụ học tập của mình. + 2 học sinh trả lời + Lớp nhận xét, bổ sung. + Làm việc nhóm đôi. + Nhóm thảo luận + Đại diện nhóm trình bày . - Nhờ có nguồn nhiên liệu và lao động lại có đầu tư xây dựng nhiều nhà máy. + Hàng năm, đồng bằng Nam Bộ tạo racả nước. Khai thác dầu khí, sản xuất điện, hoá chất, phân bón + Làm việc theo nhóm . + Các nhóm thảo luận . + Đại diện các nhóm trình bày . + Học sinh nêu. + 2 học sinh đọc RÚT KINH NGHIỆM xong
Tài liệu đính kèm: