Tiết 4: Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và sự không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK đạo đức.
- Đọc theo cặp - Đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. c. Tìm hiểu bài - Đọc đoạn 1 ? Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Đọc thầm toàn bài ? Dựa vào bài văn, hãy miêu tả những nét đặc sắc của: - Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp. - 1,2 học sinh đọc toàn bài. - Đọc thầm đoạn 1. + Là đặc sản của miền Nam. + Những nét đặc sắc: a- Hoa sầu riêng b- Quả sầu riêng c. Dáng cây ? Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? d. Đọc diễn cảm. - Đọc 3 đoạn - GV đọc diễn cảm đoạn 1. - Thi đọc trước lớp. + Trổ vào cuối năm li ti giữa những cánh hoa. + Lủng lẳng dưới cành vị ngọt đến đam mê. + Thân khẳng khiu, cao vút hơi khép lại tưởng là kéo. + Sầu riêng là loại trái quý của MN vị ngọt đến đam mê. *2-3 HS đọc lại câu trả lời đúng. - 3 học sinh đọc 3 đoạn. - Tạo cặp, luyện đọc. - 3, 4 học sinh thi đọc diễn cảm. - NX và bình chọn. 4, Củng cố- dặn dò - NX chung tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - NX. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 3: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu. - Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu vể PS, rút gọn PS và quy đồng MS các PS (chủ yếu là 2 PS) - Làm được các bài tập có liên quan. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài. Bài 1: - Hát. - Nghe. - Cho HS nêu y/c bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. - 1 HS nêu. - 4 HS làm bài. - NX. * HS đọc lại bài giải đúng. Bài 2: - Cho HS nêu y/c bài. - HD HS làm bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. - 1 HS nêu. - Chú ý. - 2 HS làm bài. - NX. Các PS bằng * HS đọc lại bài giải đúng. Bài 3: - Cho HS nêu y/c bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. **Bài 4: - Cho HS nêu y/c bài. - HD HS làm bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. 4, Củng cố- dặn dò: - 1 HS nêu. - 4 HS làm bài. - NX. a, b, Ta có: 36: 9 = 4; 36 : 12 = 3 c, Ta có: 12 : 2 = 6; 12 : 3 = 4 **d,giữ nguyên * HS đọc lại bài giải đúng. - 1 HS nêu. - Chú ý. - Quan sát và TLCH. - NX. + Phần b có 2/3 số ngôi sao đã tô màu. * HS đọc lại bài giải đúng. - NX giờ học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. Tiết 4: Đạo đức Lịch sự với mọi người (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. - Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và sự không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài. HĐ 1: Bày tỏ ý kiến (BT 2 - SGK): - GV nêu các tình huống. - Cho HS thảo luận, trình bày. KL: ý c, d là dúng ý a, b, đ là sai. - Hát. - Nghe. - Tạo nhóm 2, thảo luận các ý kiến và trình bày. * HS nhắc lại HĐ 2: Đóng vai (BT 4 - SGK): - Chia nhóm, thảo luận và chuẩn bị đóng vai trò theo tình huống a, b - GV nhận xét chung - Tạo nhóm 4 (hoặc nhóm 6) - Đóng vai trò theo tình huống. - NX và đánh giá các cách giải quyết. KL chung: * Đọc câu ca dao. - Giải thích ý nghĩa. - Đọc phần ghi nhớ 4, Củng cố- dặn dò: - NX chung tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 5: Khoa học Âm thanh trong cuộc sống I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Nêu được ví dụ, vai trò của âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu (tiếng trống, tiếng còi xe, ) - Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. *TCTV: Cho HS nhắc lại các kết luận. - Chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm. II. Đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Khởi động: Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh: - Hát. - Nghe. - Chia 2 nhóm: N1: Nêu tên nguồn gốc phát ra âm thanh (đồng hồ) N2: Từ phù hợp diễn tả âm thanh. HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống. ? Ghi lại vai trò của âm thanh. KL: Giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu (trống, còi, ) - Quan sát các hình trang 86 (SGK) - HS nêu vai trò của âm thanh. * HS nhắc lại. HĐ 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích - HS trình bày ý kiến HĐ 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh - Diễn tả thái độ trước TG âm thanh xung quanh. - Viết thành 2 cột (thích, không thích). - Nêu lí do, - Cách ghi âm hiện nay - Ghi âm vào băng sau đó phát lại, (nói, hát) HĐ 4: Trò chơi “làm nhạc cụ” - Chuẩn bị 5 chai. - Đổ nước vào chai, từ vơi đến gần đầy (5 chai) So sánh âm do các chai phát ra khi gõ. KL: Khi gõ, chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm thanh trầm hơn. 4, Củng cố- dặn dò: - NX chung tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - HS biểu diễn. - Đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn. * HS nhắc lại. - Nắm bắt. ____________________________________________________________________ Ngày soạn: .. Ngày giảng: Tiết 1: Tập đọc Chợ tết I. Mục tiêu. - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ND bài: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. - HTL một vài câu thơ. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh minh hoạ cho bài III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc bài: Sầu riêng 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Luyện đọc. - Hát. - 2 học sinh đọc bài - Trả lời câu hỏi về ND bài. - Đọc từng đoạn của bài thơ + Lần 1: Đọc từ khó + Lần 2: Giải nghĩa từ - Nối tiếp đọc (4 dòng - 1 đoạn) - Đọc theo cặp - Đọc bài thơ - GV đọc diễn cảm bài thơ c, Tìm hiểu bài ? Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp NTN? ? Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ ra sao? ? Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điểm gì chung? - Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp. - 1, 2 học sinh đọc bài thơ. - TLCH + Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trong ruộng lúa + Những thằng cu mặc áo màu đỏ ngộ nghĩnh đuổi theo họ. + Ai ai cũng vui vẻ. ? Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy? + Trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son. ? Nêu ND bài thơ. + Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. d, Đọc diễn cảm bài thơ - Đọc bài thơ - Đọc diễn cảm 1 đoạn thơ - Thi đọc trước lớp - Nhẩm HTL bài thơ - NX, đánh giá. 4, Củng cố- dặn dò - NX chung tiết học - HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh đọc bài thơ. - Tạo cặp, luyện đọc. - 3, 4 học sinh thi đọc. - Đọc thuộc từng đoạn, cả bài - Đọc thuộc trước lớp. Tiết 2: Toán So sánh hai phân số cùng mẫu số I. Mục tiêu. Giúp học sinh: - Biết so sánh 2 PS có cùng MS. - Củng cố về nhận biết 1 PS bé hơn hoặc lớn hơn 1. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Hình vẽ trong SGK III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc bài: Sầu riêng 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, So sánh 2 PS cùng MS. - Cho HS quan sát hình. - Cho HS làm bài. - NX. - Hát. - 2-3 HS đọc. - Nghe. - Quan sát hình vẽ. + AC = 2/5 AB AD = 3/5 AB ? So sánh độ dài đoạn thẳng AC, AD + AC < AD hay ? So sánh 2 PS có cùng mẫu số *2-3 HS tự nêu (SGK) c, Thực hành: Bài 1: So sánh 2 PS - Cho HS đọc y/c bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. - 1 HS đọc. - 4 HS làm bài. - NX. * HS đọc lại bài giải đúng. Bài 2: So sánh các PS với 1 - Cho HS đọc y/c bài. - Y/c HS nêu cách so sánh PS với 1. - Cho HS đọc phần NX. - Cho HS làm bài. - NXĐG. **Bài 3: - Cho HS đọc y/c bài. - HD HS làm bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. - 1 HS đọc. - 2-3 HS nêu. - 2-3 HS nêu. - HS làm bài. - NX. ** * HS đọc lại bài giải đúng. - 1 HS đọc. - Chú ý. - HS làm bài. - NX. * HS đọc lại bài giải đúng. 4, Củng cố- dặn dò: - NX chung tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 3: Thể dục $43: Nhảy dây kiểu chụm hai chân trò chơi “Đi qua cầu” I. Mục tiêu. - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Học TC “đi qua cầu” yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm- phương tiện. - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Còi, dây nhảy, dụng cụ cho TC. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp A. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Tập bài thể dục phát triển chung. - Chạy tại chỗ + khởi động - TC: bịt mắt bắt dê 6– 10’ 1 – 2’ 1 lần 2’ 1 – 2’ Đội hình tập hợp + + + + + + + + + + @ + + + + + B. Phần cơ bản: a. Bài tập RLTTCB - ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân + Khởi động + Tập luyện theo tổ 18–22’ 10- 12’ Đội hình tập luyện + + + + + T1 + + + + + T2 + + + + + T3 - Cả lớp nhảy đồng loạt b. Trò chơi vận động - Học TC: Đi qua cầu + Nêu tên TC, phổ biến luật chơi. + Chơi theo tổ. 1 lần 7 – 8’ Đội hình trò chơi. C. Phần kết thúc: - Tập động tác hồi tĩnh, kết hợp hít thở sâu - Hệ thống bài và nhận xét. - BTVN: ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân + TC: đi qua cầu. 4 – 6’ 1 – 2’ 1 – 2’ Đội hình tập hợp + + + + + + + + + + @ + + + + + ________________________________________ Tiết 4: Âm nhạc Ôn tập bài hát: Bàn tay mẹ I. Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài Bàn tay mẹ, tập biểu diễn từng nhóm trước lớp kết hợp ĐT phụ họa. II. Đồ dùng dạy học: - Đài, đĩa hát lớp 4 - ĐT múa phụ hoạ cho bài hát. - HS : thanh phách. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc bài: Sầu riêng 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài. HĐ 1:Ôn tập bài “Bàn tay mẹ ” - Cho HS nghe hát. - Chia lớp thành 2 nhóm. HĐ 2: hát kết hợp các ĐT phụ hoạ. - GV hướng dẫn : - Gv làm mẫu. HĐ 3: GV mở một đoạn nhạc trong bài Bàn tay mẹ để HS đoán xem đây là bài hát gì? - NXĐG. 4, Củng cố-dặn dò: - Hát 1 lần bài:"Bàn tay mẹ" kết hợp múa phụ hoạ. - NX giờ học.BTVN: ôn bài. - Hát. - Nghe. - HS nghe băng hát một lần. - Cả lớp hát 2 lần. - 1 nhóm hát - 1 nhóm gõ phách. - Quan sát - Lớp hát kết hợp với ĐT múa phụ hoạ. - ... uan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. Nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả 1 cái cây. - Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát 1 cái cây cụ thể. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc dàn ý trả 1 cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm BT - Hát. - 2 học sinh đọc dàn bài - Nghe. Bài 1: TLCH - Cho HS đọc y/c bài. - Cho HS làm bài. ? Mỗi bài văn quan sát theo trình tự nào? ? Quan sát bằng các giác quan nào ? - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc thầm 3 bài: Sầu riêng; Cây gạo, Bãi ngô. + Sầu riêng: Quan sát từng bộ phận của cây Bãi ngô, cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (bông gạo). + Thị giác; khứu giác; vị giác, thính giác. ? Nêu những hình ảnh nhân hoá và so sánh mà em thích. - Học sinh tự nêu. ? Các hình ảnh này có tác dụng gì ? Bài nào miêu tả 1 loài cây. ? Nêu điểm giống và ạ nhau. + Bài văn thêm hấp dẫn, sinh động và gần gũi với người đọc. + Sầu riêng, bãi ngô. - Học sinh tự nêu. *2-3 HS nhắc lại câu trả lời đúng. Bài 2: - Cho HS nêu y/c bài. - Ghi lại những gì đã quan sát được - Trình bày kết quả quan sát. - NXĐG. 4, Củng cố- dặn dò - NX chung tiết học. - HD học ở nhà và CB cho tiết sau. - Nêu yêu cầu của bài. + Trình tự quan sát. + Quan sát bằng những giác quan. + Có điểm gì khác với những cây cùng loại. - 3, 4 học sinh đọc - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 5: Lịch sử Trường học thời hậu Lê I. Mục tiêu. Học xong bài này, HS biết: - Nhà Hậu lê rất quan tâm tới giáo dục, tổ chức, dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê. - Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy củ, nền nếp hơn. - Coi trọng sự tự học. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập cho HS III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài: HĐ1: Thảo luận nhóm: - Hát. - Nghe. - Tạo nhóm, thảo luận các câu hỏi sau: ? Việc học được t/c ntn? + Lập văn miếu, xây dựng lại và và mở rộng có trường do nhà nước mở. ? Trường học dạy những điều gì? + Nho giáo, lịch sử các vương trình phương bắc. ? Chế độ thi cử thế nào? HĐ2: Làm việc cả lớp + Ba năm có 1 kì thi hương và thi hội trình độ của quan lại *2-3 HS nhắc lại câu trả lời đúng. ? Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - TLCH. + T/c lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao cho đặt ở Văn Miếu. - Qsát 2 bức tranh. 4, Củng cố- dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn lại nội tiết học, chuẩn bị bài sau. + Nhà Hậu Lê đã rất coi trọng giáo dục. *2-3 HS nhắc lại câu trả lời đúng. - Hát. ____________________________________________________________________ Ngày soạn: .. Ngày giảng: Tiết 1: Tập làm văn Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I. Mục tiêu. - Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây) ở 1 số đoạn văn mẫu. - Viết được 1 đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân, gốc) của cây. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc kết quả quan sát 1 cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở - Nhận xét, bổ sung 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý? - Đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn phát hiện cách tả có gì đáng chú ý + Đoạn tả lá bàng ( Đoàn Giỏi) + Đoạn tả cây sồi - Hát. - 2, 3 hs đọc - Nghe. - Nêu yêu cầu của bài - Đọc 2 đoạn văn ( Lá bàng, Cây sồi già) - Làm vào phiếu học tập - Nêu ý kiến + Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. + Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân... . Hình ảnh so sánh:.... . Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già * Hai đoạn còn lại về nhà đọc thêm và tự tìm ra những điểm đáng chú ý trong cách tả. Bài 2: Viết 1 đoạn văn tả lá, thân hay gốc của 1 cây mà em yêu thích - Em chọn cây nào? như có tâm hồn của người.... - Nêu yêu cầu của bài - Tự giới thiệu xem mình định tả bộ - Tả bộ phận nào của cây? - Hs viết đoạn văn vào vở - Nhận xét, đánh giá và cho điểm 1 số bài viết. 4, Củng cố- dặn dò - Nhận xét chung - Hoàn thiện lại bài, chuẩn bị bài sau. phận nào của cây mà mình yêu thích - Viết vào vở - Đọc bài trước lớp - Các bạn nhận xét, bình chọn bài viết hay. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu. Giúp học sinh: - Củng cố về so sánh 2 phân số. - Biết cách so sánh 2 PS có cùng tử số. - Làm được các bài tập liên quan. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1, OĐTC: 2, KTBC: 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài. Bài 1a,b: So sánh 2 PS - Cho HS nêu cách so sánh 2 phân số. - Cho HS làm bài. - NXĐG. - Hát. - Nghe. - 2-3 HS nêu. - Làm bài. - NX. a. (vì 5<7) b. Rút gọn PS Vì nên c. vì > nên > Bài 2a,b: So sánh 2PS = 2 cách ạ nhau - GV GT 2 cách so sánh 2 phân số. C1: Quy đồng MS. C2: So sánh PS với 1. - Cho HS làm bài. - NXĐG. - Chú ý. - Làm bài cá nhân. - NX. a. Vì Nên Ta có: và nên Bài 3: So sánh 2 PS có cùng TS + Quy đồng MS + Rút ra NX - So sánh 2 PS - NX VD: So sánh và - Đọc phần NX + **Bài 4: Viết các PS theo thứ tự từ bé đến lớn. + Quy đồng MS + MSC: 12 4, Củng cố-dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài chuẩn bị bài sau. - Làm bài vào vở. a. b. MSC: 12 (12: 3 = 4; 12: 4 = 3; 12: 6 = 2) Ta được: Mà nên - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 3: Chính tả ( Nghe - viết ) Sầu riêng I. Mục tiêu. - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn của bài Sầu riêng. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết nhất: l/n, ut/uc. *TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: - Hát. 2, KTBC: Viết các từ bắt đầu bằng r/d/gi - Viết vào giấy nháp. - Đọc các từ viết được. 3, Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn nghe - viết. - Nghe. - GV đọc bài viết - 1,2 học sinh đọc lại - Chú ý cách trình bày bài và từ ngữ mình dễ viết sai. - GV đọc từng câu - Viết bài vào vở. - Đổi bài, kiểm tra lỗi. - Chấm 4-5 bài c. Làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vào chỗ chấm - Cho HS nêu y/c bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. - 1 HS nêu. - Làm bài cá nhân. - NX. + Nên bé nào thấy đau/ bé oà lên nức nở. *2-3 HS đọc lại. Bài 3: Tìm từ đúng chính tả: - Cho HS nêu y/c bài. - Cho HS làm bài. - NXĐG. 4, Củng cố-dặn dò: - NX chung tiết học - Luyện viết lại bài - 1 HS nêu. - Làm bài cá nhân. - NX. + nắng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức. *2-3 HS đọc lại. - Nắm bắt. ________________________________________ Tiết 4: Khoa học Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo) I. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh có thể. - Nhật biết được một số loại tiếng ồn. - Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh minh hoạ cho bài. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: - Hát. 3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài. b, Giảng bài. HĐ 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn ? Nêu các tiếng ồn trong hình và ở nơi em sinh sống. KL: Hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra. - Nghe. - Quan sát H88 (SGK) - Học sinh tự nêu *2-3 HS nhắc lại. HĐ 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. ? Nêu tác hại của tiếng ồn ? Cách phòng chống tiếng ồn - Quan sát các hình trang 88 (SGK) * Học sinh nêu (Mục bạn cần biết trang 89 SGK) HĐ 3: Nói về các viện nên không nên làm để góp phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. - Thảo luận theo nhóm - Ghi các việc các em nên không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn - Học sinh trình bày - NX đánh giá. 4, Củng cố- dặn dò - NX chung tiết học - Ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Trình bày trước lớp. - Thảo luận chung cả lớp *2-3 HS nhắc lại. - Nắm bắt. Tuần 21 Ngày soạn: .. Ngày giảng: Tiết 2: Tập đọc Hoa học trò I. Mục tiêu. - Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND bài. - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của thời gian. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. *TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. 1, OĐTC: 2, KTBC: Đọc thuộc bài thơ: Chợ tết 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài b, Luyện đọc - Đọc theo đoạn. - Hát. - 2 học sinh đọc thuộc bài. - Trả lời câu hỏi về ND bài. - Nối tiếp đọc theo đoạn (3 đoạn) Tiết 4 Mĩ thuật $22: Vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca và quả. I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được cấu tạo của các tĩnh vật - Học sinh biết cách vẽ hình thù bao quát đến chi tiết và vẽ được 2 đồ vật gần giống mẫu. - Học sinh yêu thích vẻ đẹp của các đồ vât. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu các ca và quả để vẽ. - Giấy, vở thực hành, đồ dùng để vẽ. III. Các hoạt động dạy học. * Giới thiệu bài. HĐ1: Quan sát, nhận xét. - Quan sát hình trong SGK ? Bố cục của mẫu? - Chiều rộng, chiều cao ? Hình dáng tỉ lệ của ca và quả? ? Vị trí các đồ vật như thế nào? - Đồ vật cao trước, đồ vật thấp sau. - Hướng dẫn các huớng nhìn ( 3 hướng) + Chính diện + Bên trái + Bên phải HĐ2: Cách vẽ. - Quan sát mẫu - S2 tỉ lệ -> khác khung hình của từng vật mẫu. - Tìm tỉ lệ: Miệng, cổ vai - Vẽ nét chính trước, vẽ các chi tiết và sửa hình. - Vẽ màu ( đậm nhạt). HĐ3: Thực hành. - Vẽ vào vở thực hành. + Quan sát mẫu. - Quan sát, hướng dẫn những học sinh còn lúng túng. + Vẽ khung hình. + Diện tích ước lượng vác bộ phận của mẫu. HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - Trưng bày sản phẩm. + Bố cục ( cân đối) - Nhận xét, xếp loại bài vẽ. + Hình vẽ ( rõ đặc điểm, giống mẫu). -> Giáo viên KL và khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp. * Dặn dò : Quan sát chân dung của bạn và người thân.
Tài liệu đính kèm: