Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Nguyễn Phước Quyến

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Nguyễn Phước Quyến

KỂ CHUYỆN

CON VỊT XẤU XÍ

 I. MỤC TIÊU, CẦN ĐẠT

1. Rèn kĩ năng nói :

- Dựa vào lời kể của GV và sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong SGK, Bước đầu HS kể lại được từng đoạn và cả câu chuyện, con vịt xấu xí. Rõ ý chính. đúng diễn biến.

- Hiểu lời khuyên của câu chuyện, cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.

Phải nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.

2. Rèn kỹ năng nghe:

- Có khả năng tập trung nghe cô (thầy) kể chuyện, nhớ chuyện.

- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể

II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)

- Tranh, ảnh thiên nga (nếu có).

III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

A – Bài cũ

B – Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn hs kể chuyện:

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 258Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Nguyễn Phước Quyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 2 )
I - Mục tiêu – Cần đạt
1 - Kiến thức : 
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư sự lịch sự với những người xung quanh.
2 - Kĩ năng :
- HS biết cư sử lịch sự với những người xung quanh.
3 - Thái độ :
- Tự trọng; tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. 
- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử thiếu lịch sự. 
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK 
 - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai.
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Lịch sự với mọi người 
- Như thế nào là lịch sự ? 
- Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ?
3 - Dạy bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
=> Kết luận : 
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng .
+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .
c - Hoạt động 3 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a) bài tập 4 .
- GV nhận xét chung.
=> Kết luận chung : 
+ Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghĩa :
 Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do . 
- Thảo luận chung cả lớp . 
- Các nhóm chuẩn bị lên đóng vai .
- Một nhóm lên đóng vai , các nhóm khác lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác . 
- Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách giải quyết .
4 - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày .
- Chuẩn bị : Giữ gìn các công trình công cộng. 
RÚT KINH NGHIỆM
	....	
	....	
KỂ CHUYỆN
CON VỊT XẤU XÍ
 I. MỤC TIÊU, CẦN ĐẠT
1. Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào lời kể của GV và sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong SGK, Bước đầu HS kể lại được từng đoạn và cả câu chuyện, con vịt xấu xí. Rõ ý chính. đúng diễn biến.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện, cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. 
Phải nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
2. Rèn kỹ năng nghe:
Có khả năng tập trung nghe cô (thầy) kể chuyện, nhớ chuyện.
Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
Tranh, ảnh thiên nga (nếu có).
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A – Bài cũ
B – Bài mới
Giới thiệu bài
Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể thong thả, chậm rãi: nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng của thiên nga, tâm trạng của nó(xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, vô cùng xấu xí, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, vô cùng mừng rỡ, bịn rịn, đẹp nhất, rất xấu hổ và ân hận)
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1.
-Treo 4 tranh minh hoạ sai thứ tự yêu cầu hs xếp lại đúng thứ tự.
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 2, 3, 4.
-Cho hs kể theo cặp.
-Cho hs thi kể trước lớp theo 2 cách:
+Kể nhóm nối tiếp.
+Kể cá nhân cả câu chuyện.
*Giáo dục BVMT : 
 Qua câu chuyện rút ra bài học gì ? 
 Ta thấy nét đẹp bên ngoài và nét đẹp bên trong cái nào quý hơn ?
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Đọc yêu cầu bài tập 1.
-Xếp lại các tranh cho đúng thứ tự. Nhận xét các bạn khác xếp.
-Đọc các yêu cầu bài tập.
-Kể trong nhóm.
-Thi kể trước lớp.
-Lắng nghe và đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
-Nhận xét và bình chọn bạn kể tốt.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM
	....	
	....	
Thứ ngày tháng năm 20
CHÍNH TẢ 
SẦU RIÊNG
I - MỤC TIÊU- CẦN ĐẠT
 1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trích.
 2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết lẫn: l/n , ut/uc hoặc bài tập do GV soạn.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống.
 - Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Sầu riêng
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 1 Hướng dẫn HS nghe viết.
Mục tiêu:HS nghe viết được chính tả
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm đến tháng năm ta. 
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trổ vào cuối năm, toả, hao hao, nhuỵ, li ti.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 2 HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3. 
Giáo viên giao việc 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập (thi tiếp sức)
Bài 2b: trúc – bút – bút 
Bài 3: nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức. 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm bài 2a, chuẩn bị tiết 23
RÚT KINH NGHIỆM
	....	
	....	
MÔN:KHOA HỌC
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Sau bài này học sinh biết:
-Nêu được vai trò âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu như tiếng trống, còi xe)
-Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. 
HS nhận biết mối quan hệ giữa con người và môi trường
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị theo nhóm:
	+5 chai hoặc cốc giống nhau.
	+Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
	+Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
	+Một số băng, đĩa.
-Chuẩn bị chung:Máy và băng cát-sét có thể ghi âm (nếu có).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động: 
Bài cũ:
-Aâm thanh truyền được qua những gì?
-Khi ra xa âm thanh sẽ mạnh lên hay yếu đi?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Aâm thanh trong cuộc sống”
Phát triển:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống 
-Quan sát hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. 
-Bổ sung những vai trò mà hs không nêu.
Hoạt động 2:Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích 
-Chia bảng thành 2 cột THÍCH và KHÔNG THÍCH , yêu cầu hs nêu tên các âm thanh mà các em thích và không thích.
-Ghi những ý kiến của hs lên bảng.
Hoạt động 3:Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh 
-Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày?
-Yêu cầu hs làm việc nhóm: 
* Giáo dục BVMT : 
Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh?
-Ghi âm bằng máy sau đó phát lại.
-Hs nêu: giao tiếp, nghe nhạc, tìn hiệu
-Nêu tên âm thanh thích và không thích.
-Thảo luận
-Trình bày ý kiến: Có thể nghe lại bất cứ lúc nào những âm âm thanh đã phát ra.
Củng cố:
Trò chơi “Làm nhạc cụ”, cho hs đổ nước vào các chai từ vơi đến đầy và so sánh các âm thanh phát ra khi gõ, cho các nhóm biểu diễn.
-Giải thích cho hs : chai nhiều nước nặng hơn nên phát ra âm thanh trầm hơn.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
	MÔN:KHOA HỌC
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp theo)
I- MỤC TIÊU- CẦN ĐẠT:
Sau bài này học sinh biết:
-Nêu được một số ví dụ về: tác hại của tiếng ồn, ảnh hưởng đến sức khỏe ( nhức đầu, mất ngủ,) gây mất tập trung công việc, học tập.
- Một số biện pháp chống tiếng ồn. ( không gây tiếng ồn công cộng).
-Có ý thức và thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và cho những người xung quanh. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về các loại tiếng ồn va ... động 1: Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số. 
So sánh hai phân số và 
 A | | | | | | B
 C D
GV cho HS vẽ đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau. 
Độ dài đoạn AC bằng độ dài đoạn thẳng AB, độ dài đoạn AD bằng độ dài đoạn thẳng AB. 
HS so sánh độ dài đoạn AC và AD
Nhìn hình vẽ ta thấy 
Nhận xét: Trong hai phân số cùng mẫu số 
Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Nếu tử số bằng nhau thì bằng nhau. 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 2:GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn đề. 
Bài 3: Viết phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0
HS so sánh đoạn AC và AD
HS nhận xét 
HS nhắc lại
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài. 
HS làm bài và chữa bài.
Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: 
RÚT KINH NGHIỆM
	....	
Toán
 LUYỆN TẬP 
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- so sánh được hai phân số có cùng mẫu số ; so sánh phân số với 1 .
Thực hành sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Khởi động 
Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà. 
Nhận xét phần sửa bài.
Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Luyện tập 
Bài 1: So sánh hai phân số
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
HS làm bảng con
Bài 2: So sánh các phân số đã cho với 1. 
Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé. 
Khi làm bài GV cần lưu ý HS cách trình bày
a) Vì 1 < 3 và 3 < 4 nên ta có ; ; 
HS làm tương tự các bài b, c và d. 
HSlàm bảng con
HS làm bài
HS chữa bài
HS làm vào vở và chữa bài
HS làm bài
HS chữa bài
HS làm bài
HS chữa bài
HS làm vào vở và chữa bài. 
Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: 
RÚT KINH NGHIỆM
	....	
Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ 
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Biết so sánh hai phân số khác mẫu số (bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số đó).
Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Khởi động 
Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà. 
Nhận xét phần sửa bài.
Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: So sánh hai phân số khác mẫu số
Hoạt động 1: GV nêu ví dụ: So sánh hai phân số và 
Cách thứ nhất: 
HS so sánh hai phân số giống nhau hay khác nhau? 
Giáo viên lấy hai băng giấy như nhau. Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, lấy hai phần, tức là lấy băng giấy. Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, lấy 3 phần, tức là lấy băng giấy. So sánh độ dài của băng giấy và băng giấy. 
Cách thứ hai:
 = = ; = = 
Kết luận: 
 Nhận xét: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: So sánh hai phân số
Bài 2: Rút gọn phân số rồi so sánh hai phân số. 
 Lưu ý HS làm đúng yêu cầu. 
Bài 3: GV cho HS tự giải bài toán và trình bày vào vở
Mai ăn cái bánh tức là ăn cái bánh. Hoa ăn cái bánh tức là ăn cái bánh, vì > nên Hoa ăn nhiều bánh hơn. 
Khác nhau
 < 
HS nhắc lại 
HS làm bài và sửa bài.
HS làm đầy đủ các yêu cầu. 
HS làm và sửa bài. 
Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: 
RÚT KINH NGHIỆM
	....	
	Toán
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số . 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Khởi động 
Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà. 
Nhận xét phần sửa bài.
Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Luyện tập
Bài 1: Cho HS làm lần lượt rồi chữa bài. Khi chữa bài cần cho HS nêu các bước thực hiện so sánh hai phân số . 
Bài 2: HS so sánh phân số bằng hai cách khác nhau
Ví dụ: So sánh và 
Cách 1: HS quy đồng mẫu số hai phân số đó (MSC là 56)
Cách 2: > 1 và 1 > nên > 
Bài 3: So sánh hai phân số cùng tử số
Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn 
Bài 4: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. 
Câu b) Yêu cầu HS có thể quy đồng mẫu số ba phân số sau đó so sánh và sắp theo thứ tự từ bé đến lớn. 
HS làm bài vào vở và chữa bài
HS làm bài vào vở và chữa bài
HS dựa vào nhận xét để làm miệng phần b)
HS làm bài vào vở và chữa bài
Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: 
RÚT KINH NGHIỆM
	....	
	....	
	....	
	 Địa lí 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiết 2)
Mục đích – Yêu cầu:
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
 - HS biết đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất của đất nước.
 - Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thuwch phẩm, dệt may.
- Chợ nổi tiếng trên sông là một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ.
- Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
Đồ dùng dạy học:
Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi tiếng trên sông ở đồng bằng Nam Bộ.
Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động : Hát
Kiểm tra bài cũ: 
Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? 
Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
Thuỷ sản ở đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu?
Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Họat động của Học sinh
Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm
Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ?
Kể những ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm 
Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hoá ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn?)
Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?
HS dựa vào SGK , bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của giáo viên.
HS trao đổi kết quả trước lớp.
HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết của bản thân để trả lời.
Củng cố: GV tổ chức cho học sinh thi kể chuyện (mô tả ) về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ?
Dặn dò : Chuẩn bị bài Thành phố Hồ Chí Minh. 
RÚT KINH NGHIỆM
	....	
	....	
Thứ ngày tháng năm 20
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ CÁI ĐẸP .
I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm. Vẻ đẹp muôn màu biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học ( BT1, BT 2, BT 3). Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp ( BT 4). 
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. 
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Từ điển.
Giấy khổ to.
Bảng phụ viết bài tập.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài cũ: 
- GV nhận xét.
Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Giới thiệu: Mở rộng vốn từ cái đẹp.
Hướng dẫn.
+ Hoạt động 1: Bài tập 1, 2.
- GV phát biểu hoạt động nhóm.
- HS ghi các từ tìm được vào phiếu.
Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 1:
xinh xắn, rực rỡ, tươi tắn, duyên dáng, đẹp đẽ, thướt tha.
Dịu dàng, đằm thắm, lịch sự, tế nhị, hiền dịu, nết na...
Bài tập 2:
huy hoàng, sặc sở, tráng lệ, hùng vĩ, kì vĩ...
cinh tươi, xinh đẹp, rực rỡ, lộng lẫy...
+ Hoạt động 2: Bài tập 3
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS viết nhanh vào nháp.
+ Hoạt động 3: Bài tập 4.
- HS làm việc cá nhân: điền từ ở cột A vào chỗ trống thích hợp ở cột B.
GV sửa bài ở bảng phụ.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhóm 4 HS.
- Nhóm làm xong dán phiếu lên bảng lớp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Đọc bài tập 3.
- HS đặt câu với các từ tìm được.
- HS đọc bài tập 4.
- Cả lớp đọc thầm.
- Sửa bài.
Củng cố – dặn dò:
- Làm lại bài tập 4 vào vở nhà.
- Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang. 
Rút kinh nghiệm:
...
.
.
TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI .
I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Nhận biết được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân , gốc cây ) ở một số đoạn văn mẫu ( BT 1) .
2. Viết được một đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân , gốc ) của cây ( BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập. 
Bài tập 1:
GV chốt lại:
Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. 
Đoạn tả cây sồi: tả sự thay đổi của cây sồi từ mùa đông sang mùa xuân.
Hình ảnh so sánh: nó như, hình ảnh nhân hoá: cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực.
Bài tập 2: 
HS và GV nhận xét. 
HS đọc đoạn văn: Lá bàng và Cây sồi. 
Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. 
HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét. 
HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận của cây em yêu thích.
Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây. 
HS viết đoạn văn.
5 HS đọc trước lớp. 
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học. 
RÚT KINH NGHIỆM
	....	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_22_nguyen_phuoc_quyen.doc