Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)

Chính tả (nghe viết)

THẮNG BIỂN

I. Mục tiêu :

- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích .

- Làm đúng bài tập CT phương ngữ (2) a/b ,hoăc BT do GV soạn .

- Giáo dục cho HS lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.

II. Đồ dùng dạy - học:

Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ:

 GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết ra nháp các từ ngữ giờ trước dễ sai.

2. Dạy bài mới:

a.Giới thiệu:

b. Hướng dẫn HS nghe - viết:

 -1 em đọc 2 đoạn văn cần viết.

- Cả lớp theo dõi SGK.

- Đọc thầm lại đoạn văn.

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 140Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26:	
Ngày soạn: 2/3/2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012.
Giáo dục tập thể
 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 Tổng phụ trách đội soạn giảng
Tập đọc
THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu: theo Chu Văn
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình.
- KNS:HS biết Giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, ra quyết định ứng phó, đảm nhận trach nhiệm.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy- học:
1.Đồ dùng:Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
2. Phương pháp: Đặt câu hỏi . Trình bày ý kiến cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Hai HS đọc thuộc lòng bài trước và trả lời câu hỏi SGK.
2. Dạy bài mới: .
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*. Luyện đọc: 
-Nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV nghe, sửa lỗi phát âm giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt câu dài.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*. Tìm hiểu bài:
- Đọc lướt cả bài để trả lời câu hỏi.
- Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển?
- Các từ đó là: Gió bắt đầu mạnh nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá mập đớp con chim nhỏ bé.
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào?
- Cuộc tấn công được miêu tả sinh động, rõ nét: Như 1 đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào. Cuộc chiến diễn ra rất ác liệt, dữ dội: 1 bên là biển là gió trong 1 cơn giận dữ điên cuồng. 1bên là hàng ngàn người chống giữ.
-Đ1,2 t/g sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
- Dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa.
- Các biện pháp nghệ thuật này có t/d gì ?
- Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ.
- Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
-Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người ?
- hơn hai chục thanh niên mỗi người vác 1 vác củi vẹt cứu được quãng đê sống lại.
* ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - 3 em nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn để các em đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- Đọc diễn cảm theo cặp 1 đoạn 3.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố , dặn dò:
 - Nêu ý nghĩa bài văn.
 - Nhận xét giờ học, về nhà đọc lại bài. 
Chính tả (nghe viết)
THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích .
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ (2) a/b ,hoăc BT do GV soạn .
- Giáo dục cho HS lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết ra nháp các từ ngữ giờ trước dễ sai.
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS nghe - viết:
-1 em đọc 2 đoạn văn cần viết.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn.
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- nghe GV đọc, viết bài vào vở.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- Soát lỗi chính tả.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở bài tập.
- 1số em làm bài vào phiếu lên bảng dán.
- Đọc lại bài đã điền.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. Nhìn lại, khổng lồ, ngọn lửa, búp nõn, ánh nến, lóng lánh, lung linh, trong nắng, lũ lũ, lượn lên, lượn xuống.
b. Lung linh	Thầm kín
Giữ gìn	Lặng thinh
Bình tĩnh	Học sinh
Nhường nhịn	Gia đình
Rung rinh	Thông minh.
4. Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm và viết vào vở từ 5 từ bắt đầu bằng “n”, 5 từ bắt đầu bằng “l”.
Toán
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 1.Kiểm tra bài cũ. Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu rồi làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
 a.
 ; 
b. ; ; 
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm.
+ Bài 2: 
- GV cùng cả lớp nhận xét:
HS: Nêu yêu cầu của bài và tự làm.
- 1 số HS lên bảng làm.
a. 	 b.
+ Bài 3: HSKG
HS: Đọc lại đầu bài và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
a) 
b) 
c.
+ Bài 4: HSKG
- GV nhận xét, chấm bài cho HS.
 Độ dài đáy của HBH là:
 (m)
 Đáp sô: 1m
3. Củng cố , dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài.
Ngày soạn: 3/3/2012
Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012.
Mĩ thuật
GV bộ môn soạn giảng
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ “AI LÀ GÌ?” 
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể “Ai là gì?”. trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); Biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể “Ai là gì?” đã tìm được (BT2);
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể “Ai là gì?”.(BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:
- 1 HS nói nghĩa của 3 - 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
- 1 em làm bài tập 4.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của bài, tìm các câu kể “Ai là gì?” có trong mỗi đoạn văn và nêu tác dụng của nó.
- Phát biểu ý kiến, 1 số HS làm bài vào phiếu.
- GV dán phiếu lên bảng, nhận xét và chốt lời giải đúng:
Câu kể :Ai là gì?
Tác dụng
- Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
Câu giới thiệu.
- Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.
Câu nêu nhận định.
- Ông Năm là dân ngụ cư của làng này.
Câu giới thiệu.
- Cần trục là cánh tay đắc lực của các chú công nhân.
Câu nêu nhận định.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
- Nguyễn Tri Phương/ là người Thừa Thiên.
- Cả hai ông/ đều không phải là người Hà Nội.
- Ông Năm/ là dân ngụ cư của làng này.
- Cần trục/ là cánh tay đắc lực của các chú công nhân.
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu và gợi ý cho HS: 
- Cần tưởng tượng tình huống.
- Giới thiệu thật tự nhiên.
 GV gọi học sinh làm mẫu
HS suy nghĩ và làm nháp
HS: 1 HS giỏi làm mẫu.
- Cả lớp viết đoạn giới thiệu vào vở.
- Từng cặp HS chữa bài cho nhau.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn và chỉ rõ câu kể “Ai là gì?”.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập viết lại bài.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Chia số tự nhiên cho phân số.
- Rèn HS tính toán nhanh, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu rồi làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
Cách 1: 
Cách 2: 
b. 
c.
d.
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm.
+ Bài 2: 
- GV cùng cả lớp nhận xét:
HS: Nêu yêu cầu của bài và tự làm.
- 1 số HS lên bảng làm.
a. 	
Viết gọn:
b. 4: 
c.5 : 
+ Bài 3: HSKG
HS: Đọc lại đầu bài và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
a) Cách 1:
b) Cách 2:
+ Bài 4: HSKG
- GV nhận xét, chấm bài cho HS.
 Vậygấp 4 lần 
- Các phần khác làm tương tự
3. Củng cố , dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài.
Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm .
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện, đoạn chuyên.
- Kể những câu chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử thách của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng.
II. Đồ dùng dạy học:
Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV viết đề bài lên bảng.
- GV gạch chân những từ quan trọng.
HS: 1 em đọc đề bài.
HS: Bốn em nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.
- 1 số HS nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.
b. Học sinh thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Kể chuyện trong nhóm.
- Thi kể trước lớp.
HS: Kể trong nhóm.
- Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- Mỗi HS kể xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. Có thể đối thoại thêm cùng các nhân vật, chi tiết trong truyện.
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
3. Củng cố , dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu về nhà kể lại cho người thân.
Ngày soạn: 4/3/2012
Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012.
Tập đọc
GA - VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY
I. Mục tiêu: theo Huy- Gô
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga - Vrốt.
- KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm. Ra quyết định.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học:
1. Đồ dùng :Tranh minh họa bài đọc SGK.
2.Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
 Hai HS nối nhau đọc bài “Thắng biển” và trả lời câu hỏi.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe, sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 - 3 lượt.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc lướt và trả lời câu hỏi.
? Ga - Vrốt ngoài chiến lũy để làm gì
- Ga - Vrốt nghe Ăng - giôn - ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục chiến đấu.
? Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga - Vrốt
- Ga - Vrốt không sợ nguy hiểm ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn của địch; Cuốc - phây - rắc thét giục cậu quay vào chiến lũy nhưng Ga - Vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn; Ga - Vrốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn đạn giặc chơi trò ú tim với cái chết.
? Vì sao tác giả lại nói Ga - Vrốt là một thiên thần
- Vì thân hình bé nhỏ c ... m để thấy cột chất lỏng dâng lên.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh khác nhau chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp
III.Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:
 GV gọi HS lên chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu, làm bài ,chữa bài 
a. 
b. 
c. 
+ Bài 2: Tính.
HS: Đọc yêu cầu, làm bài ,chữa bài 
a. 
b. 
c. 
+ Bài 3: 
a. 	
b. 	
c. 15 x 
+ Bài 4: 
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
a. ; b. ; c.
+ Bài 5: HSKG
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 em lên bảng làm.
 Số kg đường còn lại là:
 50 - 10 = 40 (kg)
 Buổi chiều cửa hàng bán được là:
 40 x = 15(kg)
 Cả hai buổi cửa hàng bán được là:
 10 + 15 = 25 (kg) 
 Đáp số: 25 kg
- GV chấm, chữa bài cho HS.
3. Củng cố , dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học. 
 - Về nhà học và làm bài tập.	
Địa lý 
ÔN TẬP 
I. Mục tiêu:
+ Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
-Hệ thống 1 số đặc điểm tiêu biểucủa ĐBBBộ,ĐBNBộ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành phố HCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, lược đồ trống Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS đọc bài học. 
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu:
b. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- phát cho HS lược đồ trống Việt Nam treo tường và bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Quan sát lược đồ và bản đồ sau đó lên chỉ vị trí các địa danh và điền các địa danh có ở câu hỏi 1 SGK vào lược đồ trống treo tường.
c. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 1: GV chia nhóm.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ vào phiếu học tập (theo câu hỏi trong SGK).
+ Bước 2: 
-Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng.
d. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- GV nêu câu hỏi:
-Điền Đ hoặc S vào cuối mỗi câu sau:
S
Đ
S
Đ
a. Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta.	
b. Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất nước ta.	
c. Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất và dân số đông nhất nước.	
d. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
- HS lên trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Ngày soạn: 6/3/2012.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012.
 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Biết giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng lớp + SGK
III.Các hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS lên làm bài cũ.
2.Bài mới.
+ Bài 1
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
S
a. 	
S
b. 
Đ
c. 
S
d.
+ Bài 2: HSKG
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và làm bài 
a. 
b. 
c.
+ Bài 3:
HS: Đọc đầu bài.
a..
b.
c. 
+Bài 4;
- GV nhận xét và chấm bài cho HS.
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự giải vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
Bài giải:
 Số phần bể đã có nước là:
 (bể)
 Số phần bể còn lại chưa có nước là:
 1 - (bể)
 Đáp số: bể.
+Bài 5: HSKG
 Giải
 Số kg cà phê lấy ra lần sau là:
 2710 x 2 = 5420 (kg)
 Số kg lấy ra cả hai lần là:
 2710 + 5420 = 8130 (kg)
 Số kg cà phê còn lai trong kho là:
 23450 - 8130 = 15 320 (kg)
 Đáp số : 15320 kg
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm vào vở bài tập.
HỌC HÁT BÀI CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN
Nhạc và lời: Phạm Tuyên
I: Mục tiêu
- HS hát đúng giai điệu và lời ca, hát đúng các tiếng có luyến.
- Tập trình diễn bài hát theo hình thức hòa giọng và lĩnh xướng
II: Chuẩn bị
 - Đàn, nhạc cụ gõ
III: Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1: Phần mở đầu
 - Giới thiệu bài hát, tác giả
2: Phần hoạt động
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
 Hoạt động 1: Học hát bài Chú voi con ở Bản Đôn
- HS nghe GV hát mẫu
- Đọc đồng thanh lời ca theo tiết tấu
- Học hát từng câu nối tiếp
- HS tập hát đúng các tiếng có luyến
- Luyện tập nhóm, cá nhân
 Hoạt động 2: Tập hát có lĩnh xướng
- 1 HS hát lĩnh xướng đoạn 1: Từ: Chú voi con......ham chơi
- Cả lớp hát đoạn 2: phần còn lại
- Mỗi tổ trình bày 1 lần
- Dựa trên giai điệu lời 1 HS tự hát lời 2
- Cả lớp hát cả bài 2 lần
- Tập hát có lĩnh xướng với cả 2 lời
3: Phần kết thúc
- Cả lớp hát lại toàn bài
- GV hát mẫu
- Cho HS đọc lời ca
- Dạy hát từng câu
- Chia bài hát làm 2 đoạn. Đàn giai điệu từng câu
- GV đệm đàn
- Cử 1 HS hát lĩnh xướng
- GV đệm đàn
- GV đệm đàn
- GV đệm đàn
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
- HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loài cây có íchtrong cuộc sống qua thực hiện đề bài : tả một cây có bóng mát( hoặc cây ăn quả, caay hoa) mà em yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học:
 	Bảng lớp, tranh ảnh 1 số loài cây.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
 Hai HS kết bài mở rộng giờ trước.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của bài tập:
- GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới những từ quan trọng.
HS: 1 em đọc yêu cầu của đề.
- GV dán 1 số tranh ảnh lên bảng lớp.
HS: 4 - 5 em phát biểu về cây em sẽ chọn tả.
- 4 em nối nhau đọc 4 gợi ý.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- GV nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài.
b. HS viết bài:
HS: Lập dàn ý, tạo lập từng đoạn hoàn chỉnh cả bài.
- Viết xong cùng bạn trao đổi góp ý cho nhau.
- Nối nhau đọc bài viết của mình.
- GV và cả lớp nhận xét, khen những bài viết tốt, chấm điểm.
3. Củng cố , dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà học bài
	.
Khoa học
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I. Mục tiêu:
- Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông )
- Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
- Biết cách lý giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lý trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
- Rèn hs có kỹ năng lựa chọn giải phápcho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt.
- Có kỹ năng giải quyết vấn đề liên quan đến dẫn nhiệt, cách nhiệt.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học:
	1. Phích nước nóng, xoong nồi, giỏ ấm .
 2. Phương pháp: thí nghiệm theo nhóm nhỏ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng” giờ trước.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn kém.
*Mục tiêu: biết được những vật dẫn nhiệt tốt(kim loại: đồng, nhôm...)và những vật dẫn nhiệt kém ( gỗ, nhựa, len, bông,...) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
*Cách tiến hành.
* Bước 1: GV chia nhóm.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn 104 SGK.
* Bước 2: 
HS: Làm việc theo nhóm rồi thảo luận chung.
- GV rút ra nhận xét: Các kim loại đồng, nhôm dẫn nhiệt tốt còn được gọi là vật dẫn nhiệt.
c. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí.
*Mục tiêu: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí.
*Cách tiến hành.
* Bước 1: 
HS: Đọc phần đối thoại của 2 HS ở H3 trang 105 SGK.
* Bước 2: 
- Tiến hành thí nghiệm như SGK.
* Bước 3:
- Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.
d. Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt.
*Mục tiêu:Giải thích được về việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
*Cách tiến hành.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
HS: Các nhóm lần lượt kể tên và nêu chất liệu là vật dẫn nhiệt. Nêu công dụng việc giữ gìn đồ vật.
- GV và cả lớp nhận xét.
=> Rút ra mục “Bóng đèn tỏa sáng”.
HS: 3 em đọc lại.
3. Củng cố , dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Giáo dục tập thể
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày thành lập đoàn TNCSHCM.
II. Nội dung: 
1. Ổn định:
2. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS.
a.Ưu điểm :
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
b. Nhược điểm:
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Đánh giá kết quả hoạt động theo chủ điểm :
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Phương hướng: 
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5. Văn nghệ :
...............................................................................................................................
 ............................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2011_2012_ban_tong_hop_chuan_k.doc