Giáo án Lớp 4 - Tuần 22, Thứ 2 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22, Thứ 2 (Bản hay 2 cột)

Bài 106: Luyện tập chung

A. Mục tiêu:

 - Rút gọn được phân số.

 - Quy đồng được mẫu số hai phân số.

 - GD học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn.

B. Đồ dùng dạy học:

 * Dự kiến: Cả lớp, cá nhân.

GV: Bảng lớp, bảng phụ.

HS: Vở toán, SGK.

C. Các hoạt động dạy học:

 I. Ổn định: Hát.

 II. Kiểm tra: Bài tập 4: 2 HS lên bảng.

 GV nhận xét ghi điểm.

 III. Bài mới:

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 193Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22, Thứ 2 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Tiết 1: Hoạt động tập thể
	Chào cờ toàn trường
	___________________________________________
Tiết 2: Đạo đức
Lịch sự với mọi người (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
 	- HS biết ý nghĩa của việc cư sử lịch sự với mọi người.
	- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
	- GD học sinh biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
B- Đồ dùng dạy học:
	* Dự kiến: Cả lớp, cá nhân, nhóm đôi, nhóm.
GV + HS: Sách giáo khoa đạo đức 4.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: Giờ trước học bài gì? Nhắc lại bài học?
	III. Bài mới:
1) GT bài: Ghi bảng.
2) Bài giảng.
* HĐ1: Bày tỏ ý kiến:
Thảo luận: Em đồng tình với ý kiến nào ?
- Làm BT 2 (SGK)
- Tạo nhóm 2, thảo luận các ý kiến và trình bày.
-> ý c, d là đúng.
-> ý a, b, đ là sai.
* HĐ2: Đóng vai.
- Chia nhóm, thảo luận và chuẩn bị đóng vai trò theo tình huống a, b.
- GV theo dõi - Yêu cầu các nhóm lên bảng thể hiện.
-> GV nhận xét chung.
- Làm BT 4 (SGK)
- Tạo nhóm 4 (hoặc nhóm 6)
- Đóng vai trò theo tình huống.
-> Các nhóm khác nhận xét và đánh giá các cách giải quyết.
* KL chung:
- GV gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS nghe.
- Đọc phần ghi nhớ. - Đọc câu ca dao.
IV. Củng cố:
 - Nhận xét chung tiết học.
V. Dặn dò:
 - Về nhà học thuộc ghi nhớ. 
 - Chuẩn bị bài giờ sau.
* Điều chỉnh:.......................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
	______________________________________________
Tiết 3: Toán
Bài 106: Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
	- Rút gọn được phân số.
	- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
	- GD học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
B. Đồ dùng dạy học:
	* Dự kiến: Cả lớp, cá nhân.
GV: Bảng lớp, bảng phụ.
HS: Vở toán, SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: Bài tập 4: 2 HS lên bảng.
	GV nhận xét ghi điểm.
	III. Bài mới:
1) Gt bài: Ghi đầu bài.
2) Hướng dẫn làm bài tập.
? Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
- GV theo dõi, nhận xét.
? Nêu yêu cầu?
- Gọi HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
? Nêu yêu cầu bài tập?
- Yêu cầu 3 HS lên bảng.
 a) và ta có
 b) và ta có
 c) và (MSC: 36)
* Bài 1: Rút gọn các phân số:
- Làm bài tập cá nhân
* Bài 2: Phân số nào bằng 
-> Các PS bằng 
- Rút gọn các phân số:
* Bài 3: Quy đồng MS các PS
- Làm bài cá nhân:
Ta có: 36: 9 = 4; 36 : 12 = 3
IV. Củng cố:
	- Nhận xét giờ học.
	- Tuyên dương HS.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài và làm bài.
	- Chuẩn bị bài giờ sau.
* Điều chỉnh:.......................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
	___________________________________________
Tiết 4: Âm nhạc
	GV chuyên dạy
	 ___________________________________________
Tiết 5: Tập đọc
Bài 43: Sầu riêng
A. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- HS có ý thức tự giác học tập.
B- Đồ dùng dạy - học:
	* Dự kiến: Cả lớp, cá nhân, cặp đôi.
GV: - Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
HS: SGK, 
C- Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài thơ: Bè xuôi sông La
	-> 2 học sinh đọc thuộc bài thơ.
	- Trả lời câu hỏi về ND bài.
	III. Bài mới:
a- Giới thiệu chủ điểm và bài.
b- Luyện đọc + tìm hiểu bài.
* Luyện đọc
? Yêu cầu HS đọc toàn bài.
? Bài được chia làm mấy đoạn?
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
+ L1: Đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ.
+ Lần 3: GV hướng dẫn đọc câu khó.
-> GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài
- Đọc đoạn 1
? Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
=> GV giới thiệu về miền Nam.
? Đoạn 1 cho ta biết gì?
? Đọc thầm đoạn 2, 3.
? Dựa và bài văn, hãy miêu tả những nét đặc sắc của:
a- Hoa sầu riêng
b- Quả sầu riêng
c. Dáng cây
? Đoạn 2, 3 cho biết gì?
? Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
? Nêu nội dung bài?
* Đọc diễn cảm.
- Đọc 3 đoạn?
? Nhắc lại cách đọc?
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1
- Thi đọc trước lớp
-> Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc.
- 3 đoạn.
- Đọc nối tiếp.
- HS đọc trước lớp.
- HS nghe.
- Đọc thầm đoạn 1.
-> Là đặc sản của miền Nam
- HS nghe.
* ý 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng.
- Đọc thầm, trả lời.
- Miêu tả những nét đặc sắc.
-> Trổ vào cuối năm  li ti giữa những cánh hoa.
-> Lủng lẳng dưới cành  vị ngọt đến đam mê.
-> Thân khẳng khiu, cao vút  hơi khép lại tưởng là kéo.
* ý 2+ 3: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng. Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng.
-> Sầu riêng là loại trái quý của MN  vị ngọt đến đam mê.
* Nội dung: ( HS nêu).
-> 3 học sinh đọc 3 đoạn.
- 2 HS nhắc lại.
- Tạo cặp, luyện đọc.
-> 3, 4 học sinh thi đọc diễn cảm.
IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài?
 - Nhận xét chung tiết học.
V. Dặn dò;
 - Ôn và luyện đọc lại bài. 
 - Chuẩn bị bài sau.
* Điều chỉnh:.......................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................._______________________________________________________________
Ngày soạn: 24 / 1 / 2010.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 / 1 / 2010.
Tiết 1: Toán
Bài 107: So sánh hai phân số cùng mẫu số
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
- HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy - học:
	* Dự kiến: Cá nhân, cả lớp.
GV: Hình vẽ trong SGK.
HS: Vở, SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: Vở bài tập ở nhà của HS.
	III. Bài mới.
a) Gt bài: Ghi đầu bài.
b) Bài giảng.
1) So sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Quan sát hình vẽ.
-> AC = 2/5 AB
AD = 3/5 AB
? So sánh độ dài đoạn thẳng AC, AD
-> AC < AD
 hay
? So sánh hai phân số có cùng mẫu số
HS tự nêu (SGK)
2) Thực hành:
? Nêu yêu cầu?
* Bài 1: So sánh hai phân số.
- Làm bài cá nhân:
? Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu HS đọc phần nhận xét trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài phần b.
* Bài 2: So sánh các PS với 1
- 3 HS đọc trước lớp.
- HS làm bài vào vở.
IV. Củng cố:
	- Nhận xét chung tiết học.
V. Dặn dò:
	- Ôn và làm lại bài.
	- Chuẩn bị bài sau.
* Điều chỉnh:.......................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................
	____________________________________________
Tiết 2: Kể chuyện
Bài 22: Con vịt xấu xí
A. Mục đích yêu cầu:
- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước( SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý, đúng diễn biến.
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
- HS có ý thức học tập.
B. Đồ dùng dạy - học:
	* Dự kiến: Cả lớp, cặp đôi, nhóm.
GV: Tranh, ảnh minh hoạ cho bài.
HS: SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra bài cũ: - KC về 1 người có khả năng hoặc có SK đặc biệt mà em biết. -> 2 HS kể chuyện.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2) GV kể chuyện (2 lần).
- Quan sát tranh minh hoạ.
* Sắp xếp lại thứ tự các tranh:
b)Kể từng đoạn và toàn bộ chuyện, 
trao đổi về ý nghĩa của chuyện.
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3, 4.
 - Chia lớp thành các nhóm theo cặp.
 - Thi kể chuyện trước lớp.
 - Nhà văn muốn nói gì với các em qua câu chuyện này ?
 - Em thấy thiên nga nhỏ có tính cách gì đáng quý ?
- Nêu yêu cầu của bài.
Tranh 1 (tranh 2)
Tranh 2 (tranh 1)
Tranh 3 (tranh 3)
Tranh 4 (tranh 4)
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
 - Trao đổi cặp, mỗi em tiếp nối kể theo 1- 2 tranh trong nhóm . Kể cả chuyện.
 - Mỗi nhóm cử 1 em kể theo đoạn, cả chuyện.
 - Phải biết nhận ra cái đẹp của người khác.
 - Biết yêu thương người khác
 - Hiền hậu, yêu thương người khác, biết ơn người nuôi dưỡng mình
IV. Củng cố:
 - Em thích nhân vật nào trong chuyện ? 
 - Nhận xét chung tiết học.
V. Dặn dò:
 -Về nhà luyện kể câu chuyện.
 - Chuẩn bị bài sau: Đọc đề bài và gợi ý của bài tập kể chuyện tuần sau.
* Điều chỉnh: ....................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
 _______________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
Bài 43: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
A. Mục đích yêu cầu:
	- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?( Nội dung ghi nhớ).
	- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn( BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? ( BT2).
B. Đồ dùng dạy - học:
	* Dự kiến: Cả lớp, nhóm đôi.
GV: Bảng lớp, bảng phụ.
HS: SGK, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: Hát. ? Đặt 3 câu kể ai thế nào về 1 loại hoa mà em thích.
	-> 2, 3 học sinh đặt câu.
	III. Bài mới: 
a- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b- Phần nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
1: Tìm các câu kể ai thế nào ? trong đoạn văn .
-> 2 HS đọc đoạn văn
- Các câu 1, 2,  ...  ( lá, thân, gốc cây) trong đoạn văn mẫu ( BT 1).
- Viết được 1 đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân, gốc) một cây em thích.
- HS tự giác viết bài.
B. Đồ dùng dạy - học:
	* Dự kiến: Cả lớp, cá nhân.
GV: - Bảng lớp, bảng phụ
HS: Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc kết quả quan sát 1 cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở.
	- Nhận xét, bổ sung.
	III. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
- Đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn phát hiện cách tả có gì đáng chú ý?
- Theo dõi HS làm bài.
- Yêu cầu HS trình bày.
+ Đoạn tả lá bàng ( Đoàn Giỏi)
+ Đoạn tả cây sồi
* Hai đoạn còn lại về nhà đọc thêm và tự tìm ra những điểm đáng chú ý trong cách tả.
- Nêu yêu cầu của bài?
- Em chọn cây nào?
- Tả bộ phận nào của cây?
- Hs viết đoạn văn vào vở
- Nhận xét, đánh giá và cho điểm 1 số bài viết.
Bài 1: Cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý?
- 2, 3 hs đọc
- Nêu yêu cầu của bài
- Đọc 2 đoạn văn ( Lá bàng, Cây sồi già)
- Làm vào phiếu học tập
- Nêu ý kiến
- Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân...
. Hình ảnh so sánh:....
. Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người....
* Bài 2: Viết 1 đoạn văn tả lá, thân hay gốc của 1 cây mà em yêu thích
- Tự giới thiệu xem mình định tả bộ phận nào của cây mà mình yêu thích
- Viết vào vở
- Đọc bài trước lớp
- Các bạn nhận xét, bình chọn bài viết hay.
IV. Củng cố:
- Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò:
- Hoàn thiện lại bài, chuẩn bị bài sau.
* Điều chỉnh: ........................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
	_____________________________________________
Tiết 2: Thể dục
	GV chuyên dạy
	_____________________________________________
Tiết 3: Toán
Bài 110: Luyện tập
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh: 
- Biết cách so sánh hai phân số. 
- Làm được các bài tập liên quan.
- GD học tính nhanh nhẹn.
B- Đồ dùng dạy học:
	* Dự kiến: Cả lớp, cá nhân.
GV: Bài tập cho HS làm.
HS: Vở, SGK.
C- Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: Bài 2 - 2 HS lên bảng làm bài.
	- GV nhận xét - ghi điểm cho HS.
	III. Bài mới:
1) GT bài: Ghi đầu bài.
2) Bài giảng.
* Bài 1: So sánh hai phân số.
+ Cùng mẫu số.
+ Rút gọn 1 phân số.
+ Quy đồng mẫu số.
- Làm bài cá nhân
a. (vì 5<7)
b. Rút gọn PS 
Vì nên 
* Bài 2: So sánh hai phân số = 2 cách khác nhau.
C1: Quy đồng mẫu số.
C2: So sánh phân số với 1.
- Làm bài cá nhân.
a. 
Vì Nên 
Ta có: và nên 
b. = 
vì nên 
Ta có: và nên 
* Bài 3: So sánh 2 phân số có cùng tử số.
+ Quy đồng mẫu số.
+ Rút ra nhận xét.
- So sánh hai phân số.
- HS quan sát phần nhận xét và tự làm bài phần b.
- Nhận xét VD: So sánh và 
- Đọc phần nhận xét.
-> 
IV. Củng cố:
 - Nhận xét chung tiết học.ư
V. Dặn dò:
 - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
* Điều chỉnh: .....................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
 ______________________________________________
Tiết 4: Khoa học
Bài 44: Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
	- Nêu được ví dụ về:
	+ Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;...
	+ Một số biện pháp chống tiếng ồn.
	- Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng.
	- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,...
- GD học sinh có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
B- Đồ dùng dạy - học:
	* Dự kiến: Cả lớp, nhóm đôi, nhóm.
GV: Tranh, ảnh minh hoạ cho bài.
HS: SGK.
C- Các hoạt động dạy - học:
	I. ổn định: Hát.
	II. Kiểm tra: Nêu bài học bài 43?
	III. Bài mới:
1) GT bài: Ghi đầu bài.
2) Bài giảng:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn.
? Nêu các tiếng ồn trong hình và ở nơi em sinh sống?
-> Hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra.
-> Nhận viết 1 số loại tiếng ồn.
- Quan sát H88 (SGK)
- Học sinh tự nêu
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
? Nêu tác hại của tiếng ồn
? Cách phòng chống tiếng ồn
- Quan sát các hình trang 88 (SGK)
- Học sinh nêu (Mục bạn cần biết trang 89 SGK).
* Hoạt động 3: Nói về các việc nên không nên làm để góp phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
- Thảo luận theo nhóm:
- Ghi các việc các em nên không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn:
+ Đi nhẹ, nói khẽ, không gây tiếng ồn ở nơi công cộng,...
- Học sinh trình bày
- GV nhận xét - kết luận.
- Trình bày trước lớp.
IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội bài học?
 - Nhận xét chung tiết học.
V. Dặn dò:
 - Ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.
* Điều chỉnh: .....................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
	____________________________________________
Tiết 5: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt tuần 22
A. Mục tiêu:
	- Nhận xét ưu - nhược điểm trong tuần qua.
	- Đề ra phương hướng tuần 23.
B. Chuẩn bị:
	- ý kiến nhận xét.
C. Nội dung hoạt động:
	I. ổn định: Hát
	II. Nội dung:
1) Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần qua.
2) GV nhận xét chung:
a. Nhận xét ưu - nhược điểm của tuần 22:
 *ư u điểm:
	 - Đoàn kết với bạn bè biết kính thầy cô và người lớn tuổi.
 - ăn mặc tương đối gọn gàng sạch sẽ, chấp hành tốt nội quy nhà trường thực hiện tốt các nề nếp ra vào lớp nhanh nhẹn.
 - Học tập tốt có nhiều tiến bộ: Tổ 1, 2.
 - vệ sinh trường lớp sạch sẽ, tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp, tham gia thể dục giữa giờ đầy đủ. 
* Nhược điểm:
 	- Một số em chưa thật nghiêm túc chấp hành tốt các quy định của lớp, trong lớp chưa chăm chú nghe giảng, còn nói chuyện riêng: Thắng, Lử, Đàng, Của,...
	b. Phương hướng tuần 23.
	- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại, học tập đạt kết quả tốt. Chấm dứt ngay tình trạng nói chuyện riêng trong lớp. Về nhà phải tự giác ôn bài, đến lớp phải quàng khăn đỏ mặc đủ ấm, đầy đủ đồ dùng học tập. Phải có ý thức học tập và vệ sinh.
trường lớp.
	- Thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
_______________________________________________________________
Thứ năm ngày 8 tháng 2 năm 2007
Tiết 1: 	 Thể dục
$44: Nhảy dây – Trò chơi “Đi qua cầu”
I – Mục tiêu
- Hs tiếp tục ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- TC: Đi qua cầu. Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 
II- Địa điểm, phương tiện
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Bàn, ghế, dây nhảy .
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng 
Phương pháp lên lớp
1- Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
- Tập bài TD phát triển chung
- TC: Kết bạn
- Chạy tại chỗ
6-10P
1-2P
2-3P
1P
1P
Đội hình tập hợp
+ + + + +
+ + + + + @
+ + + + +
2- Phần cơ bản
a- Bài tập RLTTCB
- HS ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
+ Cả lớp KT
+ Cách đánh giá
18-22P
16-17P
Đội hình tập luyện
+ + + +
 @
b- Trò chơi vận động
- TC: Đi qua cầu
3- Phần kết thúc
- Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu.
- NX phần KT
- BTVN: Ôn nhảy dây.
-> NX, đánh giá kết quả giờ học
2-3P
4-6P
1-2P
2-3P
1P
Đội hình trò chơi
Đội hình tập hợp
+ + + + +
+ + + + +
+ + + + +
 @
Tiết 5 : Âm nhạc 
$20: Ôn tập bài hát: Bàn tay mẹ.
I/ Mục tiêu:
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài Bàn tay mẹ, tập biểu diễn từng nhóm trước lớp kết hợp ĐT phụ họa.
II/ Chuẩn bị:
- Gv:+ Đài, đĩa hát lớp 4
 + ĐT múa phụ hoạ cho bài hát. 
 - HS : thanh phách.
III/ Các HĐ dạy- học:
1/ Phần mở đầu:
-GV giới thiệu nội dung bài học.
2/ Phần HĐ:
a/ ND1:Ôn tập bài “Bàn tay mẹ ”
*HĐ1: chia lớp thành 2 nhóm.
*HD hát kết hợp các ĐT phụ hoạ.
- GV hướng dẫn :
 + Gv làm mẫu.
*HĐ2: GV mở một đoạn nhạc trong bài Bàn tay mẹ để HS đoán xem đây là bài hát gì?
 - HS nghe băng hát một lần.
 - Cả lớp hát 2 lần.
 - 1 nhóm hát
 - 1 nhóm gõ phách.
- Quan sát
- Lớp hát kết hợp với ĐT múa phụ hoạ.
- Biểu diễn theo nhóm.
3/ Phần kết thúc: - Hát 1 lần bài:"Bàn tay mẹ" kết hợp múa phụ hoạ.
 - NX giờ học.BTVN: ôn bài.
Thứ ba ngày 6 tháng 2 năm 2007
Tiết 1: 	 Thể dục
$43: Nhảy dây kiểu chụm hai chân
 trò chơi “Đi qua cầu”
I – Mục tiêu
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Học TC “đi qua cầu” yêu cầu biết cách chơi và tham gia tương đối chủ động.
II- Địa điểm, phương tiện
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Còi, dây nhảy, dụng cụ cho TC.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung 
Định lượng
Phương pháp lên lớp
1- Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Chạy tại chỗ + khởi động
- TC: bịt mắt bắt dê
6– 10’
1 – 2’
1 lần
2’
1 – 2’
Đội hình tập hợp
+ + + + +
+ + + + + @
+ + + + +
2- Phần cơ bản:
a- Bài tập RLTTCB
- ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân
+ Khởi động
+ Tập luyện theo tổ
18–22’
10- 12’
Đội hình tập luyện
+ + + + + T1
+ + + + + T2
+ + + + + T3
- Cả lớp nhảy đồng loạt
b- Trò chơi vận động
- Học TC: Đi qua cầu
+ Nêu tên TC, phổ biến luật chơi.
+ Chơi theo tổ.
1 lần
7 – 8’
Đội hình trò chơi.
3- Phần kết thúc: 
- Tập động tác hồi tĩnh, kết hợp hít thở sâu
- Hệ thống bài và nhận xét.
- BTVN: ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân + TC: đi qua cầu.
4 – 6’
1 – 2’
1 – 2’
Đội hình tập hợp
+ + + + +
+ + + + + @
+ + + + +

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_22_thu_2_ban_hay_2_cot.doc